Bài 40 - TỰ HỌC SINH HỌC 12

TỰ HỌC SINH HỌC 12
  • Trang chủ
  • Phần 5 : Di truyền học
    • Chương 1 : Cơ chế di truyền và biến dị >
      • Bài 1
      • Bài 2
      • Bài 3
      • Bài 4
      • Bài 5
      • Bài 6
    • Chương 2: tính quy luật của hiện tượng di truyền >
      • Bài 8
      • Bài 9
      • Bài 10
      • Bài 11
      • Bài 12
      • Bài 13
    • Chương 3: di truyền học quần thể >
      • Bài 16
    • Chương 4 : Ứng dụng di truyền học >
      • Bài 18
      • Bài 19
      • Bài 20
    • Chương 5 : Di truyền học người >
      • Bài 21
      • Bài 22
      • Bài 23
  • Phần 6: Tiến hóa
    • Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
    • Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
  • Phần 7: Sinh thái học
    • Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
    • Chương 2: Quần xã sinh vật
    • Chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
  • Liên hệ
Bài 40:​Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã Picture I. Khái niệm quần xã sinh vậtKhái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loại khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. * Bảng: Phân biệt quần thể và quần xã Picture Picture ​II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.- Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.+ Loài ưu thế (loài chủ chốt): Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.+ Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở một quần xã nào đó( ví dụ: cá cóc là loài cá đặc trưng ở vùng rừng nhiệt đới Tam Đảo), hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác.Ngoài ra còn có:+ Loài thứ yếu: đóng vai trò thay thế cho nhóm loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó+ Loài ngẫu nhiên: có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.+ Loài chủ chốt : là một hoặc một vài loài nào đó (thường là vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loài này bị mất khỏi quần xã thì quần xã sẽ rơi vào trạngthái bị xáo trộn và dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng. Picture 2. Đặc trưng phân bố cá thể trong không gian của quần xã.Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
  • Phân bố theo chiều thẳng đứng như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của các cây ảnh hưởng tới sự phân bố của các loài động vật sống trong rừng. Như chim, vượn, khỉ....
  • Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùng đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa.
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật 1. Các mối quan hệ sinh thái. Trong quá trình sinh sống, kiếm ăn và nơi ở các quần xã gắn bó chặt chẽ với nhau bằng các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng nhau. a. Quan hệ hỗ trợ ( các loài sẽ có lợi hoặc ít nhất không bị hại)
Picture Picture
Bảng: Quan hệ hỗ trợ giữa các loài. ​ Picture b. Quan hệ đối kháng
Picture Picture
Bảng: Quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã. Picture Picture 2. Hiện tượng khống chế sinh học.​- Khống chế sinh học : Là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế (ở mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp) bởi số lượng cá thể của loài khác và ngược lại do tác động chủ yếu của các mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã.- Trong sản xuất, người ta sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Powered by Create your own unique website with customizable templates. Get Started
  • Trang chủ
  • Phần 5 : Di truyền học
    • Chương 1 : Cơ chế di truyền và biến dị >
      • Bài 1
      • Bài 2
      • Bài 3
      • Bài 4
      • Bài 5
      • Bài 6
    • Chương 2: tính quy luật của hiện tượng di truyền >
      • Bài 8
      • Bài 9
      • Bài 10
      • Bài 11
      • Bài 12
      • Bài 13
    • Chương 3: di truyền học quần thể >
      • Bài 16
    • Chương 4 : Ứng dụng di truyền học >
      • Bài 18
      • Bài 19
      • Bài 20
    • Chương 5 : Di truyền học người >
      • Bài 21
      • Bài 22
      • Bài 23
  • Phần 6: Tiến hóa
    • Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
    • Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
  • Phần 7: Sinh thái học
    • Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
    • Chương 2: Quần xã sinh vật
    • Chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
  • Liên hệ

Từ khóa » Ví Dụ Của Loài ưu Thế