Bài 5: Luyện Tập Về: Thành Phần Cấu Tạo Nguyên Tử. Khối Lượng Của ...
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Hóa Học Lớp 10
- Sách giáo khoa hóa học lớp 10
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 5: Luyện tập về: thành phần cấu tạo nguyên tử. Khối lượng của nguyên tử. Obitan nguyên tử (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1 (trang 22 sgk Hóa 10 nâng cao): Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X?
Lời giải:
Chọn C. Theo đề bài, trong (X) có 75 electron và 110 nơtron.
=> Z = 75 và A = 75 + 110 = 185.
Bài 2 (trang 22 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
Lời giải:
Số proton bằng 19, nơtron bằng 20 ⇒ A = 19 + 20 = 39
⇒ Nguyên tử đó là
Bài 3 (trang 22 sgk Hóa 10 nâng cao): Theo số liệu ở SGK hóa 10. Hãy tính:
a) Khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Lời giải:
a) Khối lượng của nguyên tử nitơ:
Tổng khối lượng của electron: 7.9,1.10-28 = 63,7.10-28(gam)
Tổng khối lượng của proton: 7.1,67.10-24 = 11,69.10-27(gam)
Tổng khối lượng của nơtron: 7.1,675.10-24 = 11,725.10-24 (gam)
Khối lượng của nguyên tử nitơ:
b)Tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng nguyên tử nitơ:
Từ kết quả trên, ta có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử.
Bài 4 (trang 22 sgk Hóa 10 nâng cao): Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0, 34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố argon, biết nguyên tử khối trung hình của argon bằng 39,98.
Lời giải:
Nguyên tử khối trung bình của argon là:
=> A = 40
Vậy các đồng vị của argon là: 36Ar (0,34%); 38Ar (0,06%); 40Ar (99,6%).
Bài 5 (trang 22 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tố Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau:
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Nguyên tử khối trung bình của Mg:
b) Tỉ lệ các đồng vị: Theo tỷ lệ đã cho ta có:
24Mg | 26Mg | 26Mg |
78,99 nguyên tử | 10 nguyên tử | 11,01 nguyên tử |
? nguyên tử | 50 nguyên tử | ? nguyên tử |
Số nguyên tử 24Mg là :
Số nguyên tử 26Mglà :
Vậy nếu có 50 nguyên tử 25Mg thì có 395 nguyên tử 24Mg và 55 nguyên tử 26Mg.
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1140
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Trung Bình Ar
-
Nguyên Tố Argon Có 3 đồng Vị : 4018Ar ( 99,63 % ) ; 3618 Ar ( 0 ,31 ...
-
Khối Lượng Nguyên Tử Trung Bình Của Ar Là Bao Nhiêu? - Mai Anh
-
Nguyên Tố Argon Có 3 đồng Vị 40Ar(99,63%), 36Ar(0,31%), 38Ar(0 ...
-
Tính Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Argon Và Kali - Hóa Học Lớp 10
-
Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Ar Là 39.985. Vậy 8g Ar ở Dktc Có ...
-
Bài 1.30 Trang 8 SBT Hóa 10: Dưới đây Là Thành Phần Phần Trăm Của ...
-
Argon – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nguyên Tố Argon Có 3 Loại đồng Vị Có Số Khối Bằng 36; 38 Và A
-
Bài 1.30 Trang 8 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
-
Argon Tách Ra Từ Không Khí Là Hỗn Hợp Của 3 đồng Vị: Ar 40 (99,6%)
-
Đồng Vị. Nguyên Tử Khối Và Nguyên Tử Khối Trung Bình (Có Bài Tập áp ...
-
Xác định Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Ar