Bài 5: Số Thập Phân Trang 44, 45, 46, 47 Toán Lớp 6 Tập 2 Cánh Diều
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi khởi động
Bản tin Vietnamnet ngày 24/01/2016 viết:” Lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt khu vực miền núi đã xuống dưới \(0^0 C\) như: Mẫu Sơn(Lạng Sơn) là \(-4^0 C\), Sa Pa( Lào Cai) là \(-2^0 C\), Tam Đảo( Vĩnh Phúc) là \(-0,4^0 C\) và Đồng Văn( Hà Giang) là \(-0,2^0 C\).
Tại các tỉnh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới \(7^0 C\) , trong đó tại Hà Đông( Hà Nội) là \(6,5^0 C\), Hải Phòng là \(5,4^0 C\), Bắc Giang giảm còn \(5,6^0 C\),…”
Những số \(-0,4^0 C\); \(-0,2^0 C\) có phải là các số thập phân không? Trong các số \(-0,4^0 C\); \(-0,2^0 C\); \(6,5^0 C\); \(5,4^0 C\); \(5,6^0 C\), số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
– Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần
số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh
từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu “,”) kể từ trái sang phải cho đến khi xuất
hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn
hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
– Khi so sánh hai số âm ta so sánh hai số sau dấu trừ. Số nào sau dấu “ – ’’ lớn hơn thì số âm đó nhỏ hơn.
Các số \(-0,4^0 C\); \(-0,2^0 C\) là các số thập phân.
Ta có: \(-0,4^0 C\)< \(-0,2^0 C\)< \(5,4^0 C\)< \(5,6^0 C\)< \(6,5^0 C\)
Vậy trong các số \(-0,4^0 C\); \(-0,2^0 C\); \(6,5^0 C\); \(5,4^0 C\); \(6,5^0 C\), số \(6,5^0 C\) lớn nhất; số \(-0,4^0 C\) nhỏ nhất
Hoạt động 1
Viết các phân số \(\frac{{ – 335}}{{100}}\); \(\frac{{ – 125}}{{1\,000}}\); \(\frac{{ – 279}}{{1\,000\,000}}\) dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu.
Mẫu: \(\frac{{ – 19}}{{10}} = – 1,9\) và được đọc là: âm một phẩy chín.
Đọc và viết theo mẫu
\(\frac{{ – 335}}{{100}} = – 3,35\) và được đọc là: âm ba phẩy ba mươi lăm.
\(\frac{{ – 125}}{{1\,000}} = – 0,125\) và được đọc là: âm không phẩy một trăm hai mươi lăm.
\(\frac{{ – 279}}{{1\,000\,000}} = – 0,000\,279\) và được đọc là: âm không phẩy không trăm nghìn không chục nghìn không nghìn hai trăm bảy mươi chín.
Luyện tập vận dụng 1
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ – 9}}{{1\,\,000}}\); \(\frac{{ – 5}}{8}\); \(3\frac{2}{{25}}\).
Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.
\(\frac{{ – 9}}{{1\,\,000}} = – 0,009\)
\(\frac{{ – 5}}{8} = \frac{{ – 5.125}}{{8.125}} = \frac{{ – 625}}{{1000}} = – 0,625\)
\(3\frac{2}{{25}} = 3\frac{8}{{100}} = 3,08\)
Luyện tập vận dụng 2
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( – 0,125;{\rm{ }} – 0,012;{\rm{ }} – 4,005.\)
Advertisements (Quảng cáo)
\(\overline {a,bcd} = \frac{{abcd}}{{1000}}\)
\( – 0,125 = \frac{{ – 125}}{{1000}} = \frac{{ – 125:125}}{{1000:125}} = \frac{{ – 1}}{8}\)
\( – 0,012 = \frac{{ – 12}}{{1000}} = \frac{{ – 12:4}}{{1000:4}} = \frac{{ – 3}}{{250}}\)
\( – 4,005 = \frac{{ – 4005}}{{1000}} = \frac{{ – 4005:5}}{{1000:5}} = \frac{{ – 801}}{{200}}\)
Hoạt động 2
So sánh:
a) \(508,99\) và \(509,01\);
b) \(315,267\) và \(315,29\).
Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần
số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh
từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu “,”) kể từ trái sang phải cho đến khi xuất
hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn
hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
a) Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\)=\(509,01\).
b) Ta có: \(315,29 = 315,290\)
Do \(267 < 290\) nên \(315,267 < 315,29\)
Luyện tập vận dụng 3
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
\( – 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, – 120,34.\)
Advertisements (Quảng cáo)
– So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.
– Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.
Ta có: *Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.
*\(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).
*\( – 120,340 > – 120,341\) nên \( – 120,34 > – 120,341\)
\( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > – 120,34 > – 120,341\).
Giải bài 1 trang 47 Toán 6 tập 2 Cánh diều
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ – 7}}{{20}};\) \(\frac{{ – 12}}{{25}};\) \(\frac{{ – 16}}{{500}};\) \(5\frac{4}{{25}}.\)
Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.
\(\frac{{ – 7}}{{20}} = \frac{{ – 7.5}}{{20.5}} = \frac{{ – 35}}{{100}} = – 0,35\)
\(\frac{{ – 12}}{{25}} = \frac{{ – 12.4}}{{25.4}} = \frac{{ – 48}}{{100}} = – 0,48\)
\(\frac{{ – 16}}{{500}} = \frac{{ – 16.2}}{{500.2}} = \frac{{ – 32}}{{1000}} = – 0,032\)
\(5\frac{4}{{25}} = 5\frac{{16}}{{100}} = 5,16.\)
Giải bài 2 trang 47 Toán 6 tập 2 Cánh diều
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: \(-{\rm{ }}0,225;{\rm{ }}-{\rm{ }}0,033.\)
\(\overline {a,bcd} = \frac{{abcd}}{{1000}}\)
\(\begin{array}{l}-{\rm{ }}0,225 = \frac{{ – 225}}{{1000}} = \frac{{ – 225:25}}{{1000:25}} = \frac{{ – 9}}{{40}}\\-{\rm{ }}0,033 = \frac{{ – 33}}{{1000}}\end{array}\)
Bài 3 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
\(a){\rm{ }}7,012;{\rm{ }}7,102;{\rm{ }}7,01;\)
\(b){\rm{ }}73,059;{\rm{ }} – 49,037;{\rm{ }} – 49,307.\)
– Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần
số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh
từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu “,”) kể từ trái sang phải cho đến khi xuất
hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn
hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
– Khi so sánh hai số âm ta so sánh hai số sau dấu trừ. Số nào sau dấu “ – ’’ lớn hơn thì số âm đó nhỏ hơn.
a) \(7,010 < 7,012 < 7,102\) nên:
\(7,01 < 7,012 < 7,102\)
b) Ta có: \(49,307 > 49,037 \Rightarrow – 49,307 < – 49,037\) nên:
\( – 49,307 < – 49,037 < 73,059\)
Bài 4 trang 47 Toán 6 tập 2 Cánh diều
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
\(a){\rm{ }}9,099;{\rm{ }}9,009;{\rm{ }}9,090;{\rm{ }}9,990;\)
\(b){\rm{ }} – {\rm{ }}6,27;{\rm{ }} – 6,207;{\rm{ }}-{\rm{ }}6,027;{\rm{ }} – 6,277.\)
So sánh các số rồi sắp xếp.
a) \(9,990 > 9,099 > 9,090 > 9,009\)
b) Ta có: \(6,027 < 6,207 < 6,27 < 6,277\) nên:
\( – 6,027 > – 6,207 > – 6,27 > – 6,277\)
Giải bài 5 trang 47 SGK Toán 6 Cánh diều
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?
So sánh ba số
Thời gian ngắn nhất thì về nhất
Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)
Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.
Từ khóa » Toán 6 Sách Cánh Diều Tập 2 Trang 47
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 47 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2
-
Giải Câu 1 Trang 47 Cánh Diều Toán 6 Tập 2 - Tech12h
-
Bài 1 Trang 47 Toán 6 Tập 2 SGK Cánh Diều
-
Bài 2 Trang 47 Toán 6 Tập 2 SGK Cánh Diều
-
Giải Bài 2 Trang 47 SGK Toán 6 Cánh Diều
-
Giải Câu 2 Trang 47 Cánh Diều Toán 6 Tập 2
-
Bài 1 Trang 47 SGK Toán 6 Tập 2 Cánh Diều
-
Luyện Tập 3 Trang 47 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2 - CD
-
Giải Toán 6 Trang 47 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Tập 2
-
Bài 1 Trang 47 Toán 6 Tập 2 Cánh Diều: Viết Các Phân Số Và Hỗn Số ...
-
Giải Bài Tập 2 Trang 47 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2 - YouTube
-
Giải Bài 71 Trang 47 Sách Bài Tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 - Blog
-
Giải Toán 6 Luyện Tập Trang 47 Tập 2 | Kết Nối Tri Thức, Cánh Diều ...