Bài 52: Cấu Tạo Của Hạt Nhân Nguyên Tử. Độ Hụt Khối (Nâng Cao)
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12 nâng cao
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12
- Giải Vật Lí Lớp 12
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
Giải Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 52: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Bài C1 (trang 263 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Tính bán kính của hạt nhân 238U. Hạt nhân 238U có thể tích lớn hơn hạt nhân heli mấy lần?
Lời giải:
Bán kính của hạt nhân 238U là: RU = 1,2.10−15.2381/3 = 7,44.10−15m.
Hạt nhân có bán kính là: RHe = 1,2.10−15.41/3 = 1,9.10−15m
→ RU / RHe = 7,44.10−15/ 1,9.10−15 = 3,91 lần
Bài C2 (trang 263 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Tính khối lượng riêng của hạt nhân . Nêu nhận xét.
Lời giải:
Ta có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính R.
R phụ thuộc vào số khối A theo công thức: R = 1,2.10-15 A1/3
Thể tích của hạt nhân
là:
Coi khối lượng hạt nhân bằng số khối → Khối lượng riêng của hạt nhân là:
Nhận xét: Hạt nhân là cấu trúc vật chất đậm đặc (có mật độ cực lớn – đạt đến 100 triệu tấn trên một centimet khối), chiếm khối lượng chủ yếu (gần như là toàn bộ) của nguyên tử.
Bài C3 (trang 264 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Tính 1 MeV/c2 ra đơn vị kg.
Lời giải:
Bài C4 (trang 264 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Biết khối lượng của hạt nhân heli là mHe = 4,0015u, hãy so sánh khối lượng này với tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân heli.
Lời giải:
Tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân
m0 = Z.mp + (A – Z).mn = 2mp + 2.mn
= 2.1,007276u + 2.1,008665u = 4,031882u
⇒ m0 > mHe = 4,0015u
Vậy khối lượng của hạt nhân He nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân heli một lượng là: Δm = m0 – m = 0,030382u.
Bài C5 (trang 265 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Lời giải:
Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli:
Wlk = Δm.c2 = 0,030382u .c2 = 0,030382.931,5 = 28,3MeV
⇒ Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli:
εHe = Wlk/ A = 28,3/4 = 7,075MeV/nuclôn.
Hãy nêu cấu tạo hạt nhân của các nguyên tử 816O và 92238U.
Lời giải:
* Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn (p) (mang điện tích nguyên tố dương), và các nơtron (n) (trung hoà điện), gọi chung là nuclôn. Kí hiệu hạt nhân:
+ Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôton và N nơtron; A = Z + N, trong đó A gọi là số khối.
+ Trừ các đồng vị của Hidro và Heli, nói chung các hạt nhân của các nguyên tố khác đều có số proton nhỏ hơn hặc bằng số notron: Z ≤ N ≤ 1,5Z. Hệ thức này có thể giúp xác định loại tia phóng xạ là β+ hay β– của 1 chất phóng xạ.
VD. Phốtpho
chỉ có thể là chất phóng xạ β++ Các nuclon liên kết với nhau bởi lực hạt nhân. Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn, nó là loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân (lực tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15m).
+ Bán kính 1 hạt nhân phụ thuộc vào khối lượng hạt nhân đó: r = r0.A1/3(m). Trong đó A là số khối, r0 ≈ 1,2.10-15(m)
* Cấu tạo hạt nhân của các nguyên tử là có 8 proton và 8 nơtrôn.
* Cấu tạo hạt nhân của các nguyên tử là có 92 protôn và 238 – 92 = 146 nơtrôn.
Lời giải:
+ Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton Z (cũng vị trí trong bảng tuần hoàn), nhưng khác số nơtrôn N, gọi là các đồng vị.
+ Nguyên tố Hiđro có 3 đồng vị:
Lời giải:
+ Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u.
Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị , cụ thể là: 1u = 1,66055.10-27kg hay ⇒ 1gam = 1u.NA. 1u xấp xỉ bằng khối lượng của một nuclôn, nên hạt nhân có số khối A thì có khối lượng xấp xỉ bằng A(u).
Đơn vị khối lượng: u; MeV/c2; kg với mối quan hệ 1u = 931,5 MeV/c2.
Lời giải:
* Độ hụt khối:
Xét hạt nhân được tạo thành bởi Z proton và N notron:
Gọi m0 là tổng khối lượng các nuclôn: m0 = Z.mp + N.mn = Z.mp + (A – Z).mn và m là khối lượng hạt nhân X (Với mỗi hạt nhân tổng khối lượng các nucleon luôn lớn hơn khối lượng hạt nhân tạo thành m0 > m)
→ Độ hụt khối của hạt nhân : Δm = m0 – m
* Năng lượng liên kết hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ: Wlk = Δm.c2 = (m0 – m)c2
* Năng lượng liên kết riêng ε (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): ε = Wlk/A.
*Sự bền vững của hạt nhân: Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại. Thực tế các hạt nhân có số khối A trong khoảng 50u đến 80u có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (ΔE0 ≈ 8,8MeV/1nucleon) nên bền hơn các hạt nhân có số khối ngoài khoảng.
A. Prôtôn.
B. Nơtrôn.
C. Prôtôn và nơtrôn.
D. Prôtôn, nơtrôn và electron.
Lời giải:
Chọn C
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những nuclôn gồm 2 loại:
• Proton: Khối lượng mp = 1840 me ; Điện tích qp = +e
• Nơtron: không mang điện.
A. Cùng số proton Z, nhưng số nơtrôn N khác nhau.
B. Cùng số nơtrôn N, nhưng số proton Z khác nhau.
C. Cùng số nuclon A, nhưng số proton Z và số notron N khác nhau.
D. Cùng số proton Z và số notron N.
Lời giải:
Chọn A
Các nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số Zp nhưng khác số Nn được gọi là đồng vị.
A. Khối lượng của hạt nhân nguyên tử hidro.
B. Khối lượng của một nguyên tử hidro.
C. Khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử cacbon.
D. Khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử oxi.
Lời giải:
Chọn C
Đơn vị khối lượng nguyên tử là khối lượng bằng 1/12 khối lượng của đồng vị .
Kí hiệu của khối lượng nguyên tử là u với u = 1,66055.10–27 kg.
Một nguyên tử có số khối là A thì khối lượng của nó gần bằng A tính theo đơn vị u.
A. Có thể âm hoặc dương.
B. Càng lớn, thì hạt nhân càng bền.
C. Càng nhỏ, thì hạt nhân càng bền.
D. Có thể triệt tiêu, đối với một số hạt nhân đặc biệt .
Lời giải:
Chọn B
Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại. Thực tế các hạt nhân có số khối A trong khoảng 50u đến 80u có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (ΔE0 ≈ 8,8MeV/1nucleon) nên bền hơn các hạt nhân có số khối ngoài khoảng.
Lời giải:
Hạt nhân doteri có ký hiệu là:
→ Độ hụt khối: Δm = Z.mp + (A – Z). mn – mD = 1.mp + (2 – 1).mn – mD = 1,007276u + 1,008665u – 2,0136u = 0,002341u
→ Năng lượng liên kết : ΔE = Δm.c2 = 2,181 MeV
Lời giải:
Độ hụt khối của 1 hạt nhân α là:
Δm = Zmp + (A – Z).mn – mhn = 2.mp + 2.mn – mα
= 2.1,007276u + 2.1,008665u – 4,0015u = 0,030382u
Năng lượng liên kết: ΔE = Δm.c2 = 0,030382.931,5 MeV = 28,300833 MeV
⇒ Năng lượng tỏa ra khi tạo thành một mol heli:
E = ΔE.NA = 28,300833MeV. 6,022.1023 = 170,4.1023 MeV = 2,7.1012 J.
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 917
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » Cấu Tạo Của Nguyên Tử Heli
-
Nguyên Tử Heli – Wikipedia Tiếng Việt
-
Heli – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nguyên Tử Heli - TailieuXANH
-
Nguyên Tử Heli - Tieng Wiki
-
Nguyên Tử Heli - Wiki Là Gì
-
Cấu Tạo Nguyên Tử
-
Cấu Tạo Hạt Nhân
-
Heli Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Nguyên Tử Khối Của Heli
-
Bài 1.6 Trang 4 SBT Vật Lí 11
-
Phép đo Chính Xác Nhất Về Kích Thước Hạt Nhân Nguyên Tử Heli
-
Sử Dụng Heli Và Bằng Một Thử Nghiệm Tuyệt đẹp, Các Nhà Khoa Học ...
-
Bai Tap Ve Nguyen Tu Heli - SlideShare
-
[PDF] Bài 4 Nguyên Tử - .vn