Bài 6 - Chào Hỏi, Cảm ơn, Xin Lỗi

I. CHÀO HỎI

1. Cách chào hỏi thông thường

Khi gặp nhau lần đầu có thể chào một cách đơn giản và thông dụng. A + 好 ( A là đại từ, danh từ chỉ người ) 你好! Nǐ hǎo. Ní hảo. Chào anh (chị,bạn)

2. Cách chào hỏi theo buổi

先生,早安! xiānshēng, zǎo ān! Xen sâng,chảo an! Chào ngài, buổi sáng vui vẻ! 小姐,中午好。 Xiǎojiě, zhōngwǔ hǎo. Xéo chỉa, trung ú hảo Chào cô, chúc cô buổi trưa vui vẻ! 老板,晚安! Lǎobǎn, wǎn'ān! Láo bản, oản an! Chào ông, chúc ngủ ngon!

3. Cách chào hỏi khi mới gặp lần đầu

认识 你,我很高兴。 Rènshì nǐ, wǒ hěn gāoxìng. Rận sư nỉ, úa khẩn cao xinh. Tôi rất vui mừng khi quen biết anh(chị). 认识你,我也很高兴。 Rènshì nǐ, wǒ yě hěn gāoxìng. Rận sư nỉ, úa giế khẩn cao xinh. Quen biết anh, tôi cũng rất vui.

4. Một vài cách chào hỏi thường dùng khác.

你吃了吗? Nǐ chīle ma? Nỉ trư(s) lơ ma? Anh ăn cơm chưa? 我吃了,你呢? Wǒ chīle, nǐ ne? Ủa trư(s) lơ. Nỉ nơ? Tôi ăn rồi, anh đã ăn chưa? 你去 哪儿? Nǐ qù nǎr? Nỉ chuy(s) nảr? Anh đi đâu đấy? 我出去。 Wǒ chūqù. Uả tru(s) chuy(s) Tôi đi ra ngoài.

5. Chào tạm biệt

再见。 Zàijiàn. Chai chen Tạm biệt. 明天见。 Míngtiān jiàn. Mính then chen. Ngày mai gặp nhé.

II. CÁCH HỎI THĂM SỨC KHỎE

A + 好吗? A+ hǎo ma? A + hảo ma? A + có khỏe không? 你好吗? Nǐ hǎo ma? Ní hảo ma? Anh khỏe không? 我好! Wǒ hǎo! Uá hảo! Tôi khỏe! 你身体好吗? Nǐ shēntǐ hǎo ma? Nỉ sân thí hảo ma? Anh khỏe không? 我 很 好,谢谢。你呢? Wǒ hěn hǎo, xièxiè nǐ. Nǐ ne? Uá khấn hảo, xiê xiề nỉ. Nỉ nơ? Tôi rất khỏe, cám ơn anh. Còn anh? 我也很好,谢谢你。 Wǒ yě hěn hǎo, xièxiè nǐ. Ủa dế khấn hảo, xiệ xiê nỉ. Tôi cũng rất khỏe, cám ơn anh.

III.NHỮNG CÂU NÓI THƯỜNG DÙNG

你好! Nǐ hǎo! Ní hảo! Chào anh!
早安! Zǎo ān! Chảo an! Chào buổi sáng!
午安! Wǔ ān! Ủ an! Chào buổi trưa.
晚安! Wǎn'ān! Oản an! Chào buổi tối, chúc ngủ ngon!
请进! Qǐng jìn! Chỉnh chịn! Mời vào!
请跟我走! Qǐng gēn wǒ zǒu! Chỉnh cân úa chẩu! Hãy đi theo tôi!
请坐! Qǐng zuò! Chỉnh chụa! Mời ngồi!
请吃饭! Qǐng chīfàn! Chỉnh(s) trư phan! Mời ăn cơm!
请喝茶。 Qǐng hē chá! Chỉnh(s) khưa trá(s). Mời uống trà.
别客气。 Bié kèqì! Bía khưa chí(s). Đừng khách khí
请上车。 Qǐng shàng chē! Chỉnh(s) sang trưa(s) Mời lên xe.
请下车。 Qǐng xià chē! Chỉnh(s) xe trưa(s) . Mời xuống xe.
请说慢一点。 Qǐng shuō màn yīdiǎn! Chinh(s) xua man y tẻn Xin nói chậm một chút
请再说一边。 Qǐng zàishuō yībiān! Chỉnh(s) chại sua ý ben Xin nhắc lại lần nữa.
请大声一点。 Qǐng dàshēng yīdiǎn. Chỉnh(s) tạ sâng y tẻn. Xin nói to một chút.
请帮我一下。 Qǐng bāng wǒ yīxià. Chỉnh(s) bang ủa y xẹ Hãy giúp tôi.
请等一会。 Qǐng děng yī huǐ. Chỉnh(s) tẩng ý huậy. Xin đợi một chút.
感谢。 Gǎnxiè. Cản xiệ. Cảm ơn.
不用谢。 Bùyòng xiè. Bú dung xiệ. Không cần cám ơn
没什么。 Méishénme. Mấy sấn mơ. Không có gì.
对不起。 Duìbùqǐ. Tuây bu chỉ(s). Xin lỗi.
请原谅。 Qǐng yuánliàng. Chỉnh(s) duán lẹng . Xin thứ lỗi.
麻烦你了。 Máfan nǐle. Má phán nỉ lơ. Làm phiền anh
劳驾。 Láojià. Láo chà. Cảm phiền.
我很抱歉。 Wǒ hěn bàoqiàn. Uá khẩn pạo chẹn( s). Thành thật xin lỗi
太可惜。 Tài kěxí. Thại khửa xi. Thật đáng tiếc.
客气一点。 Kèqì yīdiǎn. Khưa chi(s) y tẻn. Khách khí một chút.
我走啊。 Wǒ zǒu a. Uá chẩu a. Tôi đi đây.
慢走。 Màn zǒu. Mạn chẩu. Về nhé.
再见。 Zàijiàn. Chại chen. Tạm biệt
请客气。 Qǐng kèqì. Chỉnh(s) khưa chi(s.) Xin khách khí.
别客气。 Bié kèqì. Biế khựa chi(s) Xin đừng khách khí.
好久不见。 Hǎojiǔ bùjiàn. Hảo chỉu bú chẹn Lâu rồi không gặp.
请等一下;请等一等。 Qǐng děng yīxià, qǐng děng yī děng. Chỉnh(s) tẩng ý xẹ; chỉnh(s) tẩng y tẩng. Đợi chút.

IV. TỪ VỰNG

Wǒ ủa tôi, tao, ta
nǐ nỉ anh, chị, mày
他 / 她 tā/tā tha anh ta, nó, cô ấy
先生 xiānshēng xen sâng ngài, ông
认识 rènshì rân sư quen biết
hěn khẩn rất
hǎo hảo tốt, khỏe
经理 jīnglǐ chinh lỉ giám đốc
高兴 gāoxìng cao xịnh vui mừng
yě giể cũng
身体 shēntǐ sân thỉ thân thể
chī chư ăn
bǎo bảo no

V. GIẢI THÍCH TỪ

ma Ngữ khí từ đặt ở cuối câu trần thuật để cấu thành câu hỏi có nghĩa là “Có phải không?”.
ne Là từ đặt ở cuối câu dùng làm câu hỏi rút gọn (khi không muốn nhắc lại câu hỏi).
Anh, em, mày, ông , bà... dùng để chỉ người nói chuyện với mình (xưng hô thường).
nín Ngài, ông, bà. Dùng để nói chuyện với bậc trên, tỏ lòng kính trọng, xã giao (xưng hô tôn kính)
hǎo Tốt, hay, giỏi, khỏe, được...
Tôi, tao, tớ, con , cháu... Dùng để xưng khi nói chuyện với người khác.
Anh ấy, chị ấy, bà ấy , nó... Dùng để chỉ người thứ ba
我们 wǒmen Chúng tôi, chúng ta, chúng em... Dùng để xưng hô đông người gồm cả mình trong đó.
咱们 zánmen Chúng tôi, chúng ta... Dùng để xưng hô phía mình và phía đối phương
你们 nǐmen Các anh, các chị , các bạn... Dùng để xưng hô đối tượng từ người thứ hai trở lên.
他们 tāmen Các cô, các bạn ấy... Dùng để xưng hô đối tượng ngoài mình và đối tượng nói chuyện.
GHI NHỚ : Người Trung Quốc hay người Đài Loan đều gọi nhau bằng họ + đại từ ( anh, chị, ông, bà..) hoặc gọi họ + chức vụ (danh từ). Ví dụ : 李经理。 Lǐ jīnglǐ. Lỷ chinh lỉ. Giám đốc Lý

VI. HỘI THOẠI

Hội thoại 1 : • 你好,你好吗? nǐ hǎo, nǐ hǎo ma? Ní hảo, ní hảo ma? Chào chị , chị khỏe không? • 你好,我很好。你呢? Nǐ hǎo, wǒ hěn hǎo. Nǐ ne? Ní hảo, ủa khấn hảo.Nỉ nơ? Chào em, chị khỏe. Còn em? • 我也很好。 Wǒ yě hěn hǎo. Uả dế khấn hảo. Em cũng vậy • 请坐。 Qǐng zuò. Chỉnh(s)chụa Chị ngồi đi • 谢谢。 Xièxiè Xiệ xiề. Cám ơn em. • 别客气。 Bié kèqì. Pía khựa chi(s). Xin đừng khách khí. Hội thoại 2 : • 李经理,中午好! Lǐ jīnglǐ, zhōngwǔ hǎo! Lỷ chinh lỉ, trung ủ hảo! Giám đốc Lý, buổi trưa vui vẻ! • 你好,请喝茶。 Nǐ hǎo, qǐng hē chá. Ní hảo, chỉnh(s) khưa trá(s). Chào anh, mời anh uống trà. • 谢谢你。 Xièxiè nǐ. Xiệ xiề nỉ. Cám ơn anh • 你吃饭了吗? Nǐ chīfànle ma? Nỉ trư phan lơ ma? Anh ăn cơm chưa? • 我吃了。你呢? Wǒ chīle. Nǐ ne? Ủa trư lơ. Nỉ nơ? Tôi ăn rồi. Còn anh? • 我吃饱了。 Wǒ chī bǎole. Uả chư bảo lơ. Tôi ăn no rồi

Từ khóa » Nỉ Ne