Bài 6. Luyện Tập: Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử - Củng Cố Kiến Thức

KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Lớp và phân lớp electron

a) Thứ tự các mức năng lượng:

$\Longrightarrow 1s\,\,\,2s\,\,\,2p\,\,\,3s\,\,\,3p\,\,\,4s\,\,\,3d\,\,\,4p\,\,\,5s\,\,\,4d\,\,\,5p\,\,\,6s\,\,\,4f\,\,\,5d\,\,\,6p\,\,\,7s\,…$

b) Số electron tối đa:

- Lớp thứ $n$ ($=1,\,2,\,3,\,4$) là $2{n^2}\,e$.

- Phân lớp: $s^2$, $p^6$, $d^{10}$, $f^{14}$.

Số thứ tự lớp ($n$)$1$$2$$3$$4$
Tên của lớp$K$$L$$M$$N$
Số electron tối đa$2$$8$$18$$32$
Số phân lớp$1$$2$$3$$4$
Kí hiệu phân lớp$1s$$2s\,\,2p$$3s\,\,3p\,\,3d$$4s\,\,4p\,\,4d\,\,4f$
Số electron tối đa ở phân lớp và ở lớp$2$$(2,\,6)\, \rightarrow 8$$(2,\,6,\,10)\, \rightarrow 18$$(2,\,6,\,10,\,14)\, \rightarrow 32$

c) Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên tố.

2. Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố

- Lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với $8\,e$ (trừ $He$ có $2\,e$ ngoài cùng).

Cấu hình electron lớp ngoài cùng

$n{s^1}$

$n{s^2}$

$n{s^2}\,\,n{p^1}$
$n{s^2}\,\,n{p^2}$

$n{s^2}\,\,n{p^3}$

$n{s^2}\,\,n{p^4}$

$n{s^2}\,\,n{p^5}$

$n{s^2}\,\,n{p^6}$

$(He: 1{s^2})$
Số electron thuộc lớp ngoài cùng$1$, $2$ hoặc $3$$4$$5$, $6$ hoặc $7$$8$ ($2$ ở $He$)
Loại nguyên tố

Kim loại

(trừ $H$, $He$, $B$)
Có thể là kim loại hoặc phi kimThường là phi kimKhí hiếm
Tính chất cơ bản của nguyên tốTính kim loạiCó thể là tính kim loại hay tính phi kimThường có tính phi kimTương đối trơ về mặt hóa học

Từ khóa » Số Electron Lớp Ngoài Cùng