Bài 6: Mảng Trong Lập Trình PHP

Mảng là một danh sách các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. Mảng có thể là mảng một chiều hay nhiều chiều. Mảng có 2 thành phần là chỉ mục (key) và giá trị. Chỉ mục có thể là số nguyên hoặc là chuỗi. Ví dụ nếu bạn muốn lưu 50 số thay vì định nghĩa 50 biến thì bạn có thể lưu nó vào một mảng có chiều dài là 50 phần tử.

 Các loại mảng trong lập trình PHP:

  • Mảng số (numeric array): có thể được sử dụng để lưu trữ số, chuỗi và bất cứ đối tượng nào với chỉ mục của phần tử là số, mặc định giá trị của chỉ mục (index) được bắt đầu từ 0.

Ví dụ: array(1,5,7) hoặc array('ab', 'ac','ad')

  • Mảng  kết hợp (associative array): là loại mảng với chỉ mục là chuỗi, các phần tử trong mảng sẽ được lưu trữ dưới dạng key-value

Ví dụ: array('name'=>'Richard','age'=>'16','address'=>'US');

  • Mảng đa chiều: là một mảng chứa một hoặc nhiều mảng bên trong.

Ví dụ: 

array("robert" => array("physics" => 4,"maths" => 5,"chemistry" => 6),"richard" => array("physics" => 7,"maths" => 8,"chemistry" => 9),"emily" => array("physics" => 10,"maths" => 11,"chemistry" => 12));

 Cú pháp khai báo và truy cập giá trị của mảng trong PHP:

$variable = array(element1, element2) hoặc $variable = array(key1=>value1,key2=>value2) hoăc $variable[] = value;

Cú pháp truy cập giá trị của mảng: $variable[index]

Ví dụ:

$company = array( array("ORACLE","INTEL","IBM"), array("ASUS", "SAMSUNG","MICROSOFT"), array("HTC", "LENOVO","HP") ); for ($row = 0; $row < 3; $row++){ for ($col = 0; $col <3; $col++){ echo "|".$company[$row][$col]; } echo "<br>"; }

 Kết quả in ra:

|ORACLE|INTEL|IBM|ASUS|SAMSUNG|MICROSOFT|HTC|LENOVO|HP

 Các hàm thao tác với mảng:

Hàm gộp mảng:Cú pháp: array_merge($array1, $array2);

Ví du:

$a1=array("red","green"); $a2=array("blue","yellow"); print_r(array_merge($a1,$a2)); -> Array ( [0] => red [1] => yellow [2] => blue [3] => yellow )

Hàm sắp xếp mảng theo giá trị alphabetCú pháp: sort($array)

Ví dụ:

$cars=array("Volvo","BMW","Toyota"); sort($cars); -> BMW Toyota Volvo

Hàm sắp xếp mảng theo chỉ mục (key)Cú pháp: ksort($array)

Ví dụ:

$age=array("Peter"=>"35","Ben"=>"37","Joe"=>"43"); ksort($age); -> Key=Peter, Value=35 Key=Ben, Value=37 Key=Joe, Value=43

 

 

Bài viết liên quan:
  • Bài 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình PHP và hướng dẫn cài đặt
  • Bài 2: Cú pháp khai báo PHP, sử dụng hằng và biến
  • Bài 3: Các kiểu dữ liệu và phạm vi biến trong PHP
  • Bài 4: Toán tử trong PHP
  • Bài 5: Các lệnh điều khiển trong PHP
  • Bài 7: Thao tác với chuỗi trong PHP
  • Bài 8: Xử lý và lấy dữ liệu từ form trong PHP
  • Bài 9: Các hàm xử lý file và upload file trong PHP
  • Bài 10 - Lập trình hướng đối tượng trong PHP
  • Bài 11 - Thao tác với CSDL trong PHP thông qua PDO
fShare hoc lap trinh php hoc lap trinh web php học php

Lập trình web PHP & MySQL

Lập trình PHP nâng cao

Thiết kế giao diện web

Thiêt kế website bằng Wordpress

Lập trình Java

Lập trình Android

Đào tạo SEO

Đào tạo marketing online

Khóa học Photoshop CS6

eCode - Đào tạo lập trình web và digital marketing
Bạn đang ở: Trang chủ / LẬP TRÌNH / HỌC PHP / Bài 6: Mảng trong lập trình PHP

Từ khóa » Khai Báo Mảng 2 Chiều Php