Bài 6 Thứ Tự Thực Hiện Các Phép Tính Trang 26, 27, 28, 29 Toán Lớp 6 ...
Có thể bạn quan tâm
Hoạt động 1
Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100:10.2 như sau:
Bạn Y Đam San làm đúng, ta cần thực hiện phép tính từ trái qua phải.
Luyện tập vận dụng 1
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(507 – 159 – 59\);
b) \(180:6:3\).
a) \(507 – 159 – 59 = 348 – 59 = 289\);
b) \(180:6:3 = 30:3 = 10\).
Hoạt động 2
Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức \(28 – 4.3\) như sau:
Thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bạn Su Ni làm đúng, vì ta cần thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép trừ.
Luyện tập vận dụng 2 trang 27 SGK Toán 6 cánh diều
Tính giá trị của biểu thức: \(18 – 4.3:6 + 12\).
\(18 – 4.3:6 + 12 = 18 – 12:6 + 12 = 18 – 2 + 12 = 16 + 12 = 28\).
Hoạt động 3
Ba bạn H’Maryam (đọc là Hơ Ma-ri-am), Đức và Phương tính giá trị của biểu thức 5 + 2.3^2 như sau
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Vậy bạn Phương thực hiện đúng.
Luyện tập vận dụng 3
Tính giá trị của biểu thức: \(4^3:8.3^2- 5^2+9\)
Ta có: \(4^3:8.3^2- 5^2+9\)
= 64 : 8 . 9 – 25 + 9
= 8 . 9 – 25 + 9
= 72 – 25 + 9
= 47 + 9
= 56.
Hoạt động 4
Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức \(\left( {30 + 5} \right):5\) như sau:
Bạn A Lềnh làm đúng vì ta cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước, lấy kết quả nhận được chia cho 5.
Luyện tập vận dụng 4
Tính giá trị của biểu thức: \(15 + \left( {39:3 – 8} \right).4\).
– Tính \(\left( {39:3 – 8} \right)\) bằng cách: Lấy 39 chia cho 3 trước rồi trừ cho 8.
– Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 4. (Kết quả trong ngoặc ra một số thì bỏ ngoặc luôn).
– Lấy 15 cộng với kết quả vừa nhận được.
\(\begin{array}{l}15 + \left( {39:3 – 8} \right).4\\ = 15 + \left( {13 – 8} \right).4\\ = 15 + 5.4\\ = 15 + 20\\ = 35\end{array}\)
Luyện tập vận dụng 5
Thầy giáo hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức \(180:\left\{ {9 + 3\left[ {30 – \left( {5 – 2} \right)} \right]} \right\}\) như sau:
Thứ tự: {} => [] => ()
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, đến ngoặc vuông rồi nhân với số 3 bên ngoài, đến thực hiện phép tính trong ngoặc nhọn, rồi lấy 180 chia cho kết quả vừa nhận được
Advertisements (Quảng cáo)
Giải Bài 1 trang 29 Toán 6 Cánh Diều
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(2370 – 179 + 21\);
b) \(100:5.4\);
c) \(396:18:2\).
a)
\(2370 – 179 + 21\)
\( = 2191 + 21 = 2212\).
b)
\(100:5.4\)
\( = 20.4 = 80\).
c)
\(396:18:2\)
\( = 22:2 = 11\).
Bài 2 trang 29 SGK Toán 6 tập 1 Cánh diều
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(143 – 12.5\);
b) \(27.8 – 6:3\);
c) \(36 – 12:4.3 + 17\).
a)
\(143 – 12.5\)
\(\begin{array}{l} = 143 – 60\\ = 83\end{array}\)
b)
\(27.8 – 6:3\)
\(\begin{array}{l} = 216 – 2\\ = 214\end{array}\)
c)
\(36 – 12:4.3 + 17\).
\(\begin{array}{l} = 36 – 3.3 + 17\\ = 36 – 9 + 17\\ = 27 + 17\\ = 44\end{array}\)
Bài 3 trang 29 Toán 6 Cánh Diều
Tính giá trị của biểu thức:
Advertisements (Quảng cáo)
a) \({3^2}{.5^3} + {9^2}\);
b) \({8^3}:{4^2} – {5^2}\);
c) \({3^3}{.9^2} – {5^2}.9 + 18:6\)
a)
\({3^2}{.5^3} + {9^2}\)
\(\begin{array}{l} = 9.125 + 81\\ = 1125 + 81\\ = 1206\end{array}\)
b)
\({8^3}:{4^2} – {5^2}\)
\(\begin{array}{l} = 512:16 – 25\\ = 32 – 25\\ = 7\end{array}\)
c)
\({3^3}{.9^2} – {5^2}.9 + 18:6\)
\(\begin{array}{l} = 27.8 – 25.9 + 3\\ = 2187 – 225 + 3\\ = 1962 + 3\\ = 1965\end{array}\)
Giải Bài 4
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(32 – 6.\left( {8 – {2^3}} \right) + 18\);
b) \({\left( {3.5 – 9} \right)^3}.{\left( {1 + 2.3} \right)^2} + {4^2}\).
a)
– Tính trong ngoặc : \(\left( {8 – {2^3}} \right)\)
– Tính \(6.\left( {8 – {2^3}} \right)\): Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 6.
– Lấy 32 trừ cho \(6.\left( {8 – {2^3}} \right)\) rồi cộng với 18.
b)
– Tính 3.5 và 2.3.
– Tính \(\left( {3.5 + 9} \right)\) và \(\left( {1 + 2.3} \right)\).
– Tính \({\left( {3.5 + 9} \right)^3}\); \({\left( {1 + 2.3} \right)^2}\) và \({4^2}\)
– Lấy \({\left( {3.5 + 9} \right)^3}\) nhân với \({\left( {1 + 2.3} \right)^2}\) rồi cộng với \({4^2}\).
a)
\(32 – 6.\left( {8 – {2^3}} \right) + 18\)
\(\begin{array}{l} = 32 – 6.\left( {8 – 8} \right) + 18\\ = 32 – 6.0 + 18\\ = 32 + 18\\ = 50\end{array}\)
b)
\({\left( {3.5 – 9} \right)^3}.{\left( {1 + 2.3} \right)^2} + {4^2}\).
\(\begin{array}{l} = {\left( {15 – 9} \right)^3}.{\left( {1 + 6} \right)^2} + {4^2}\\ = {6^3}{.7^2} + {4^2}\\ = 216.49 + 16\\ = 10584 + 16\\ = 10600\end{array}\)
Bài 5 trang 29 SGK Toán lớp 6 cánh diều
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(9234:\left[ {3.3.\left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\);
b) \(76 – \left\{ {2.\left[ {{{2.5}^2} – \left( {31 – 2.3} \right)} \right]} \right\} + 3.25\).
a) \(9234:\left[ {3.3 \cdot \left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\)
\( = 9234:[3.3.(1 + 512)]\)
\( = 9234:\left[ {3.3.513} \right]\)
\( = 9234:4617\)
\( = 2\)
b) \(76 – \left\{ {2 \cdot \left[ {2 \cdot {5^2} – (31 – 2 \cdot 3)} \right]} \right\} + 3 \cdot 25\)
\( = 76 – \{ 2 \cdot [2 \cdot {5^2} – (31 – 6)]\} + 3.25\)
\( = 76 – \{ 2 \cdot [2 \cdot {5^2} – 25]\} + 3.25\)
\( = 76 – \{ 2 \cdot [2 \cdot 25 – 25]\} + 3.25\)
\( = 76 – \{ 2 \cdot [50 – 25]\} + 3.25\)
\( = 76 – \{ 2 \cdot 25\} + 3.25\)
\( = 76 – 50 + 75\)
\( = 101\).
Bài 6 trang 29 Toán 6 Cánh Diều tập 1
Trên 1 \(c{m^2}\) mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7 \(c{m^2}\) và 15 \(c{m^2}\).
Tổng lỗ khí = Diện tích (\(c{m^2}\))\( \times \)30 000.
Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích \(7c{m^2}\) là :
\(7.30000 = 210000\) (lỗ khí)
Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích \(15c{m^2}\) là:
\(15.30000 = 450000\) (lỗ khí)
Bài 7 trang 29 Toán 6 tập 1 Cánh Diều
Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?.
Tổng số tiền anh Sơn phải trả là:
\(2.125000 + 3.95000 + 5.17000\)\( = 620000\) (đồng)
Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:
\(620000 – 2.100000 = 420000\) (đồng)
Lời giải bài 8 trang 29 Toán 6 tập 1 cánh diều
Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền.
Số tiền phải trả để mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi là:
\(30.7500 + 30.2500 = 300000\) (đồng)
Số tiền phải trả để mua 2 hộp bút chì la:
\(396000 – 300000 = \)\(96000\) (đồng)
Giá tiền của một chiếc bút chì là:
\(96000:(2.12) = 4000\) (đồng)
Bài 9 trang 29 Toán 6 Cánh diều tập 1
Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn tham gia còn lại phải đóng thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?
Số học sinh đi du lịch là:
\(40 – 4 = 36\) (Học sinh)
Tổng số tiền các bạn phải trả thêm là:
\(36.25000 = 900000\) (đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi là:
\(900000:4 \times 40 = 9000000\) (đồng)
Từ khóa » Toán 6 Tập 1 Cánh Diều Trang 29
-
Giải Toán 6 Trang 29 Cánh Diều
-
Bài 1 Trang 29 Toán Lớp 6 Tập 1 SGK Cánh Diều
-
Bài 8 Trang 29 Toán Lớp 6 Tập 1 SGK Cánh Diều
-
Giải Bài Tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK Cánh Diều Toán 6 Tập 1 Trang 29
-
Giải Bài 1 Trang 29 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
-
Giải Bài 6 Trang 29 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
-
Giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Trang 29 Sgk Toán 6 Tập 1 Cánh Diều
-
Giải Bài Tập 6 SGK Cánh Diều Toán 6 Tập 1 Trang 29
-
Bài 9 Trang 29 Toán Lớp 6 Tập 1 (Cánh Diều)
-
Bài 9 Trang 29 Toán 6 Tập 1 Cánh Diều: Một Trường Trung Học Cơ Sở Tổ ...
-
Toán Lớp 6, Sách Giáo Khoa Cánh Diều, Tập 1. Giải Bài - YouTube
-
Tính Giá Trị Của Biểu Thức: A) 2 370 – 179 + 21; B) 100 : 5 . 4; C) 396 ...
-
Hướng Dẫn Giải Bài 9 (Trang 29, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)
-
Toán Lớp 6 Bài 6 Thứ Tự Thực Hiện Các Phép Tính Cánh Diều