Bài 6. Tính Tương đối Của Chuyển động. Công Thức Cộng Vận Tốc

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Vật Lý 10Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc SGK Vật Lí 10 - Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc trang 1
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc trang 2
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc trang 3
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc trang 4
Hình 6.1 HI Người ngồi trên xe sẽ thấy đầu van chuyển động theo quỹ đạo như thế nào quanh trục bánh xe ? Gá Nêu một ví dụ khác về tính tương đối của vận tốc. Tính tương đối của CHUYỂN ĐỘNG Công thức cộng vận tốc Một diễn viên xiếc đứng trên lưng một con ngựa đang phi, tay quay tít một cái gậy, ớ hai đầu có hai ngọn đuốc. Đối với diễn viên đó thì hai ngọn đuốc chuyến động tròn. Còn đối với khán giá thì sao ? - TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG Tính tuong đối của quỹ đạo Một người ngồi trên xe đạp và một người đứng bên đường cùng quan sát chuyển động của cái đầu van bánh trước xe đạp đang chạy. Người đứng bên đường thấy chiếc đầu van chuyển động theo một đường cong lúc lên cao, lúc xuống thấp (Hình 6.1). HI Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau - quỹ đạo có tính tương đối. Tính tuong đối của vận tốc Một hành khách đang ngồi yên trong một toa tàu chuyển động với vận tốc 40 km/h. Đối với toa tàu thì vận tốc của người, đó bằng không (người ấy ngồi yên). Đối với người đứng dưới đường thì hành khách đó đang chuyển động với vận tốc 40 km/h cùng với toa tàu. Ga Như vậy, vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối. - CÔNG THỨC CỘNG VẬN Tốc a) c X y’ X' 0' b) Hình 6.2 + ý#, Hình 6.3 Ví dụ : nếu I>nb = 2km/h, I>tb = 30 km / h thì utn = 28 km / h. Hệ quy chiếu đúng yên và hệ quy chiếu chuyển động Một chiếc thuyền đang chạy trên một dòng sông. Ta sẽ xét chuyển động của thuyền trong hai hệ quy chiếu : Hệ quy chiếu (xơy) gắn với bờ coi như hệ quy chiếu đứng yên (Hình 6.2a). Hệ quy chiếu ú’ơ’y’) gắn với một vật trôi theo dòng nước là hệ quy chiếu chuyển động (Hình 6.2b). Công thúc cộng vận tốc Trường hợp các vận tốc cùng phương cùng chiều Thuyền chạy xuôi dòng nước. Gọi ítb là vận tốc của thuyền đối với bờ, tức là đối với hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc này gọi là vận tốc tuyệt đối. Gọi Ưtn là vận tốc của thuyền đối với nước, tức là đối với hệ quy chiếu chuyển động. Vận tốc này gọi là vận tốc tương đối. Gọi ưnb là vận tốc của nước đối với bờ. Đó là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc này gọi là vậ« tốc kéo theo. Dễ dàng thấy rằng : ưtb = ?tn + ^nbíHình 6.3). Hệ thức này có thể viết dưới dạng : ^1,3 = ^1,2 + ^2,3 (6.1) Trong đó : số 1 ứng với vật chuyển động ; số 2 ứng với hệ quy chiếu chuyển động ; số 3 ứng với hệ quy chiếu đứng yên. Trường hợp vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo Thuyền chạy ngược dòng nước. Vectơ vận tốc tương đối ưtn sẽ cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc kéo theo Pnb (Hình 6.4). Về độ lớn, rõ ràng là vận tốc của thuyền đối với nước phải trừ đi vận tốc chảy của dòng nước mới thành vận tốc của thuyền đối với bờ : l3 Quỹ đạo và vận tốc cùa cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Cõng thúc cộng vận tốc: Vecto vận tốc tuyệt đối bằng tổng vecto cùa vận tốc tương . đối và vận ,tốc kéo theo : ữ, 3 = ữ, 2 + v2 3. Vận tốc tuyệt đối là vận tóc cùa vật đối với hệ quy chiếu đúng yên ; vận tốc tương gg đối là vận tốc cùa vật đối với hệ quy chiếu chuyển động ; vận tốc kéo theo là vận ■H tốc của hệ quy chiếu chuyển động đói với hệ quy chiếu đúng yên. ’tbl - lytnl - iynbl Tuy nhiên, dưới dạng vectơ, ta vẫn phải viết: ”tb = ”tn + ?nb (Ptb là tổng của hai vectơ cùng phương, ngược chiều) 03 'ób vnb Hình 6.4 00 Một con thuyền chạy ngược dòng nước đi được 20 km trong giờ ; nước chảy với vận tốc km/h. Tính vận tốc của thuyền đối vối nước. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 3. Nêu một ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo của chuyển động, Nêu một ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động. Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiểu (cùng phương và ngược chiểu). Chọn câu khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất. ta sẽ thấy Như vậy công thức (6.1) có tính tổng quát. Đó là công thức cộng vận tốc. Vecto’ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơcủa vận tốc tương đối và vận tốc. kéo theo. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. c. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu ? A. 8 km/h. B. 10 km/h. c. 12 km/h. D. Một đáp số khác. Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đểu chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy ? Tàu H đứng yên, tàu N chạy. Tàu H chạy, táu N đứng yên. c. Cả hai tàu đểu chạy. D. Các câu A, B, c đều không đúng. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô 6 đuổi theo ô tô A với vận tốc 60 km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B. A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiểu vào ga. Hại đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A. VẬN TỐC ẲNH SÁNG Một ô tô đang chạy với vận tốc V thì bật đèn pha (Hình 6.5). Đối với người lái xe, ánh sáng truyền đi với vận tốc c(c= 3.1 o8 m/s). Đối với người đứng bên lề đường thì có lê ánh sáng sẽ có vận tốc c + V. Không đâu. Căn cứ vào các thí nghiệm rất chính xác mà nhiều nhà bác học lỗi lạc đã tiến hành vào cuối thế kỉ XIX để nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường, Anh-xtanh (Einstein) đã đi đến kết luận là, vận tốc ánh sáng đối với mọi hệ quy chiếu khác nhau là như nhau và đều bằng c. Hình 6.5 Công thức cộng vận tốc mà ta học ớ đây không đúng cho trường hợp các vật chuyển .động với vận tốc rất lớn (so sánh được với vận tốc ánh sáng). Các em sẽ biết rõ điều này trong Thuyết tương đối của Anh-xtanh (1905).

Các bài học tiếp theo

  • Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
  • Bài 8. Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
  • Tổng kết chương I - Động học chất điểm
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
  • Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
  • Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
  • Bài 13. Lực ma sát
  • Bài 14. Lực hướng tâm
  • Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang

Các bài học trước

  • Bài 5. Chuyển động tròn đều
  • Bài 4. Sự rơi tự do
  • Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
  • Bài 2. Chuyển động thẳng đều
  • Bài 1. Chuyển động cơ

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 10
  • Giải Vật Lý 10
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10

  • PHẦN MỘT - CƠ HỌC
  • Chương I - Động học chất điểm
  • Bài 1. Chuyển động cơ
  • Bài 2. Chuyển động thẳng đều
  • Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
  • Bài 4. Sự rơi tự do
  • Bài 5. Chuyển động tròn đều
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc(Đang xem)
  • Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
  • Bài 8. Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
  • Tổng kết chương I - Động học chất điểm
  • Chương II - Động lực học chất điểm
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
  • Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
  • Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
  • Bài 13. Lực ma sát
  • Bài 14. Lực hướng tâm
  • Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang
  • Bài 16. Thực hành: Xác định hệ số ma sát
  • Tổng kết chương II - Động lực học chất điểm
  • Chương III - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
  • Bài 18. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
  • Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
  • Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
  • Bài 21. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
  • Bài 22. Ngẫu lực
  • Tổng kết chương III - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Chương IV - Các định luật bào toàn
  • Bài 23. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
  • Bài 24. Công và Công suất
  • Bài 25. Động năng
  • Bài 26. Thế năng
  • Bài 27. Cơ năng
  • Tổng kết chương IV - Các định luật bào toàn
  • PHẦN HAI - NHIỆT HỌC
  • Chương V - Chất khí
  • Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
  • Bài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lo - Ma-ri-ốt
  • Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
  • Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  • Tổng kết chương V - Chất khí
  • Chương VI - Cơ sở của nhiệt động lực học
  • Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng
  • Bài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực học
  • Tổng kết chương VI - Cơ sở của nhiệt động lực học
  • Chương VII - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
  • Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
  • Bài 35. Biến dạng cơ của vật rắn
  • Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn
  • Bài 37. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
  • Bài 38. Sự chuyển thể của các chất
  • Bài 39. Độ ẩm của không khí
  • Bài 40. Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng
  • Tổng kết chương VII - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
  • Đáp án và đáp số bài tập

Từ khóa » Các Công Thức Tính Vận Tốc Trong Vật Lý 10