Bài 7. Áp Suất - Vật Lí 8 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • vsdvdv...
  • TUẦN 15-BAI 48 T1 CHU VI HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 47 ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 46 T2 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BAI 46 T1 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T3 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BAI 45 HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T2 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T3 VIẾT BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T1 NGÀY XUÂN PHỐ CÁO...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T4 TRẢ BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T1+2 CA DAO VỀ LỄ HỘI...
  • 106694...
  • hay...
  • Thành viên trực tuyến

    339 khách và 403 thành viên
  • Lê Thị Thúy Hằng
  • Lê Thị Uyên Phương
  • hoàng thị thanh thủy
  • nguyễn thị haoi
  • hà thị kết
  • Dương Thị Bích Liên
  • thi thị hòa
  • Võ Huy Bình
  • Triệu Thế Bằng
  • Doãn Hòang Nguyên
  • Trieu Trung Le
  • Lam Thi Nghiem
  • Nguyễn Thị Thu Hằng
  • Phạm Thị Thu Ly
  • Vương Thúy Kiều
  • Kiều Trinh
  • thái Thị Tú
  • Bùi Thị Tới
  • Trần Thanh Hải
  • Đinh Đại Nghĩa
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THCS (Chương trình cũ) > Vật lí > Vật lí 8 >
    • Bài 7. Áp suất
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Bài 7. Áp suất Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ... Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguyễn Thị Thanh Tâm (trang riêng) Ngày gửi: 07h:13' 26-09-2018 Dung lượng: 11.2 MB Số lượt tải: 425 Số lượt thích: 0 người KIỂM TRA 15 PHÚT*Câu 1: Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. Cho ví dụ về lực ma sát có hại. (8đ).*Câu 2: Làm thế nào để cọc tre dễ dàng lún sâu dưới nền đất? (2đ)Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?Xe tăng chạy được trên nền đất mềm Ô tô lún bánh trên nền đất mềm ÁP SUẤTBÀI 7I. Áp lực là gì? Người và tủ đứng trên nền nhà có tác dụng lực vào vị trí đang đứng? Do người và tủ có trọng lượng, khi đứng trên nền nhà người và tủ tác dụng lên mặt sàn một lực bằng trọng lượng của người hay đồ vật (cái tủ) đó.I. Áp lực là gì? I. Áp lực là gì? Người và tủ, bàn ghế, máy móc…luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép có phương vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là áp lực.F2F1Hình 7.2Áp lực là gì?I. Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.FKhi vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn F = P==- Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn F = P.- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ. - Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. là áp lực..không phải là áp lực.là áp lực.là áp lực.- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ.*C1: Trong số các lực được ghi ở dưới hình 7.3a và b, thì lực nào là áp lực?I. Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.- Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn F = P. II. Áp suất:1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK) *C2: Hãy so sánh các áp lực (F), diện tích bị ép (S) và độ lún (h) của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 (Hình 7.4).Tìm các dấu “=”, “” thích hợp vào ô trống trong bảng sau:(1)(2)(3)Hình 7.4Bột mịnKhối kim loại*C2: Hãy so sánh các áp lực (F), diện tích bị ép (S) và độ lún (h) của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 (Hình 7.4).Tìm các dấu “=”, “” thích hợp vào ô trống trong bảng sau:Bảng 7.1 Bảng so sánh (1)(2)(3)Hình 7.4Thế nào là diện tích bị ép?Diện tích bị ép(S)(1)(2)(3)3`THẢO LUẬN NHÓM*C2: Bảng 7.1 Bảng so sánh (1)(2)(3)>= => II. Áp suất:1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK) b. Nhận xét: Tác dụng của áp lực nhỏ hay lớn (khối kim loại bị lún ít hay nhiều) phụ thuộc vào ..........................và .........................độ lớn áp lựcdiện tích bị ép Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S). II. Áp suất:1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK) b. Nhận xét: c. Kết luận: *C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của các kết luận dưới đây:Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực……………và diện tích bị ép……………càng lớncàng nhỏ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S). II. Áp suất:1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? 2. Công thức tính áp suất: - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (F) càng lớn và diện tích bị ép (S) càng nhỏ.- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S). a. Khái niệm: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. II. Áp suất:1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? 2. Công thức tính áp suất: a. Khái niệm: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. b. Công thức: P: áp suất F : áp lựcS : diện tích bị ép(N)(m2)Với (N/m2)(N/m2)Tăng F, giữ nguyên SGiảm S, giữ nguyên F Tăng F, giảm S- Dựa vào công thức: Tăng áp suất*C4:- Ví dụ: Đầu mũi khoan lại rất nhỏ đểgiảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng. Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu các ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất?Giảm áp suấtGiảm F, giữ nguyên SGiữ nguyên F, tăng SGiảm F, tăng S*C4:- Nguyên tắc là dựa vào công thức: - Ví dụ: Tăng diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất, người di chuyển dễ dàng trên lớp tuyết mềm.Lưỡi dao càng mỏng càng sắc (bén) vì cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì áp suất càng lớn (dễ cắt gọt các vật).Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc?Liên hệ thực tế II. Áp suất:1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? 2. Công thức tính áp suất: a. Khái niệm: b. Công thức: pSF =S.(N/m2)=F p(N)(m2) c. Đơn vị: (N/m2) ; - Niutơn trên mét vuôngPaxcan. Kí hiệu : Pa1 N/m2 = 1PaÁp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. c. Đơn vị: (N/m2) ; - Niutơn trên mét vuôngPaxcan. Kí hiệu : PaPaxcan (1623 – 1662)Ông không chỉ là một nhà toán học thiên tài, Pascal còn là một nhà vật lí học nổi tiếng, nhà văn và là nhà tư tưởng lớn. Ông được coi là một trong những nhà bác học lớn của nhân loại.Paxcan (Pascal) Nhà bác học người Pháp (1623 – 1662). II. Áp suất:1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? 2. Công thức tính áp suất: a. Khái niệm: b. Công thức: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. II. Áp suất:1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?I. Áp lực là gì? 2. Công thức tính áp suất: III. Vận dụng: a. Khái niệm: b. Công thức: c. Đơn vị: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. P: áp suất S : diện tích bị ép(N)(m2)Với (N/m2)(N/m2)F : áp lực(N/m2) ; Niutơn trên mét vuôngPaxcan. Kí hiệu : Pa Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. TỔNG KẾTSƠ ĐỒ TƯ DUYCâu hỏi mở bài:Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?*C5: Một xe tăng có trọng lượng 340000 N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài. p1 = ? N/m2 p2 = ? N/m2 p1 = ? p2- Áp suất của xe tăng lên mặt đường là: (N/m2 )12 Vậy p2 > p1 (800.000 N/m2 > 226.666,66N/m2) áp suất xe ô tô lớn hơn áp suất xe tăng, xe ô tô dễ bị sa lầy khó đi trên đất mềm).Giải= 0,025m2 Tóm tắt- Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là:Đáp số : p1 = 226.666,66 N/m2 p2 = 800.000 N/m2 p2 > p1p=F1 S1=1,5340000= 226.666,66(N/m2 )pF2 S2=0,02520000= 800.000=P1 = F1= 340000N S1 = 1,5m2P2 = F2= 20000N S2 = 250cm2 GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNGCác vụ cháy nổ thường gây ra áp suất rất lớn, tác dụng áp lực rất mạnh lên các vật thể xung quanh gây nguy hiểmVụ cháy nổMôi trường sinh tháiCon người, nhà cửaGIÁO DỤC MÔI TRƯỜNGVụ nổ khí gaẢnh hưởng con ngườiGIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆPNứt tườngHỏng cầu đườngAn toànNhà cửa hư hỏngKhai thác đáGIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆPĐội mũ, bịt bông tai, mặc đồ bảo vệ Học bài. Liên hệ thực tế về việc làm tăng giảm áp suất.- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”. Làm BT:7.1 →7.10/ SBT- trang 23,24,25. + BT 7.1: Chọn câu đúng nhất (áp lực của người). + BT 7.3: Dựa vào công thức p = Soạn bài : “Áp suất chất lỏng”. + Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. + Liên hệ thực tế về áp suất trong lòng chất lỏng.FS (tăng, giảm áp suất)   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailBài 7. Áp suất
  • ThumbnailBài 7. Áp suất
  • ThumbnailBài 7. Áp suất
  • ThumbnailBài 7. Áp suất
  • ThumbnailBài 7. Áp suất
  • ThumbnailBài 7. Áp suất
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Giáo án Bài áp Suất Lớp 8 Violet