Bài 7: Số đếm Trong Tiếng Anh | Hướng Dẫn Cách đọc Dễ Hiểu, Dễ Nhớ

Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh trong tưởng chừng rất đơn giản nhưng rất nhiều bạn lại hay nhầm lẫn giữa số đếm và số thứ tự. Việc phân biệt số đếm và số thứ tự vô cùng quan trọng vậy khi nào thì dùng số đếm khi nào thì dùng số thứ tự các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

→ Xem lại Bài 6: Xin lỗi trong tiếng Anh

Số đếm trong tiếng anh Số đếm tiếng Anh

Học số đếm để biết nói tuổi tác, nói giờ, nói ngày tháng, biết đọc số điện thoại, biết nói số tiền khi mua đồ. Việc học và ghi nhớ số đếm tiếng Anh giúp bạn thực hiện được rất nhiều nhiệm vụ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các số đếm từ 1 đến 100, Số đếm từ 100 đến 10000.

Số Từ Số Từ
1 One 11 Eleven
2 Two 12 Twelve
3 Three 13 Thirteen
4 Four 14 Fourteen
5 Five 15 Fifteen
6 Six 16 Sixteen
7 Seven 17 Seventeen
8 Eight 18 Eighteen
9 Nine 19 Nineteen
10 Ten 20 Twenty
Chúng ta cũng có thể sử dụng các số từ 21 trở đi bằng cách kết hợp các từ trong bảng trên với từ “twenty” (hai mươi) hoặc “hundred” (trăm). Ví dụ: twenty-one (21), thirty-five (35), seventy-eight (78), one hundred (100), two hundred and fifty (250), và cứ tiếp tục như vậy.

Số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10

  • One – /wʌn/: Số một
  • Two – /tuː/: Số hai
  • Three – /θriː/: Số ba
  • Four – /fɔːr/: Số bốn
  • Five – /faɪv/: Số năm
  • Six – /sɪks/: Số sáu
  • Seven – /ˈsevn/: Số bảy
  • Eight – /eɪt/: Số tám
  • Nine – /naɪn/: Số chín
  • Ten – /ten/: Số mười

Số đếm tiếng Anh từ 11 đến 20

  • Eleven – /ɪˈlevn/: Số mười một
  • Twelve – /twelv/: Số mười hai
  • Thirteen – /ˌθɜːrˈtiːn/: Số mười ba
  • Fourteen – /ˌfɔːrˈtiːn/: Số mười bốn
  • Fiffteen – /ˌfɪfˈtiːn/: Số mười lăm
  • Sixteen – /ˌsɪksˈtiːn/: Số mười sáu
  • Seventeen – /ˌsevnˈtiːn/: Số mười bảy
  • Eighteen – /ˌeɪˈtiːn/: Số mười tám
  • Nineteen – /ˌnaɪnˈtiːn/: Số mười chín
  • Twenty – /ˈtwenti/: Số hai mươi

Mẹo nhớ nhanh số đếm 12 đến số 19:  Sau khi bạn đã thuộc cách viết số đếm từ số 1 đến số 9, bạn chỉ cần thêm đuôi “teen” vào sau cách viết/phát âm số hàng đơn vị tương ứng, bạn sẽ có các số đếm 12 đến . Tuy nhiên có số 15 là ngoại lệ ( fifteen)

Số đếm tiếng Anh từ 20 đến 30

  • Twenty – /ˈtwenti/: Số hai mươi
  • Twenty-one – /ˈtwenti wʌn/: Số hai mươi mốt
  • Twenty-two – /ˈtwenti tuː/: Số hai mươi hai
  • Twenty-Three – /ˈtwenti θriː/: Số hai mươi ba
  • Twenty-Four – /ˈtwenti fɔːr/: Số hai mươi bốn
  • Twenty-Five – /ˈtwenti faɪv/: Số hai mươi năm
  • Twenty-Six – /ˈtwenti sɪks/: Số hai mươi sáu
  • Twenty-Seven – /ˈtwenti ˈsevn/: Số hai mươi bảy
  • Twenty-Eight – /ˈtwenti eɪt/: Số hai mươi tám
  • Twenty-Nine – /ˈtwenti naɪn/: Số hai mươi chín
  • Thirty: Số ba mươi (30)

Với các số còn lại, quy tắc đếm được xây dựng khi kết hợp nhiều từ vựng với nhau. Bạn lấy cách nói hàng chục của số bên trái, kết hợp với cách nói hàng đơn vị của số bên phải. Ví dụ:

42 = Forty-two,

81 = Eighty-one,

29 = Twenty-nine,

67 = Sixty-seven,

56 = Fifty-six,

33 = Thirty-three.

Cách đếm số hàng chục tiếng Anh

Từ 20 trở đi, các số hàng chục luôn kết thúc bằng đuôi “ty”. Số 40: Forty (chú ý không còn chữ “u” trong “four”)

  • Twenty /ˈtwenti/: Số hai mươi (20)
  • Thirty: Số ba mươi (30)
  • Forty: Số bốn mươi (40)
  • Fifty: Số năm mươi (50)
  • Sixty:  Số sáu mươi (60)
  • Seventy: Số bảy mươi (70)
  • Eighty: Số tám mươi (80)
  • Ninety: Số chín mươi (90)
  • One hundred: Số một trăm (100)
  • One thousand: Số một nghìn(1000)
  • One million: Số một triệu(10000)

Số đếm tiếng Anh từ 100 đến 1000

  • One hundred /ˈwʌn – hʌn.drəd/  Số 100
  • Two hundred– /tuː hʌn.drəd /: Số 200
  • Three hundred– /θriː hʌn.drəd/: Số 300
  • Four hundred– /fɔːr hʌn.drəd/: Số 400
  • Five hundred– /faɪv hʌn.drəd/: Số 500
  • Six hundred– /sɪks hʌn.drəd/: Số 600
  • Seven hundred– /ˈsevn hʌn.drəd/: Số 700
  • Eight hundred – /eɪt hʌn.drəd/: Số 800
  • Nine hundred – /naɪn hʌn.drəd/: Số 900
  • One thousand – /wʌn ˈθaʊznd/: Số một nghìn

Trong tiếng Anh, dấu phẩy được dùng để phân tách các nhóm có ba chữ số. Ta có: 100 = One hundred, 1,000 = One thousand, 10,000 = Ten thousand, 100,000 = One hundred thousand, 1,000,000 = One million.

Với những số phức tạp, khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “And” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.. Chẳng hạn:

  • 134 = One hundred and thirty-four
  • 831 = Eight hundred and thirty-one
  • 1,211 = One thousand, two hundred and eleven
  • 4,563 = Four thousand, five hundred and sixty-three
  • 131,600 = One hundred and thirty-one thousand, six hundred
  • 903,722 = Nine hundred and three thousand, seven hundred and twenty-two

Trên đây là một vài cách nói những số cơ bản dể có thể nhớ được số đếm này cần học thuộc như học bảng chữ cái vậy. Thế còn một số con số khác thì như thế nào? Rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép chúng lại với nhau theo quy tắc đọc từ trái sang phải:

  • 26 = 20+6: Thirty-six
  • 52=50+2: Fifty-two
  • 97=90+7: ninety- seven
  • 420 : Four hundred and twenty
  • 546 : Five hundred and forty-six
  • 2,345 : Two thousand, three hundred and forty-five
  • 578,372 : Five hundred and seventy-eight thousand, three hundred and seventy-two
  • 3,543,968 : Three million, five hundred and forty-three thousand, nine hundred and sixty-eight

Cách dùng số đếm tiếng Anh

Số điện thoại:

  • My phone number is zero-one-two-five-seven-six. (Số điện thoại của tôi là 012-576.)

Đếm số lượng:

  • There are five cats in the room. (Có 5 con mèo ở trong phòng.)
  • I have two lovely dogs. (Tôi có hai con chó đáng yêu.)

Tuổi:

  • I am 9 years old (Tôi chín tuổi.)

Năm sinh:

  • He went to England in nineteen ninety-one (Anh ấy đi Anh vào năm 1997.)
  • That book was published in nineteen eighty-nine (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)

Trên đây là toàn bộ kiến thức về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh, hy vọng các bạn luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng số đếm và số thứ tự thành thạo nhé.

→ Xem bài tiếp theo Bài 8: Màu sắc trong tiếng Anh

Từ khóa » Số đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 10000