BÀI 7 THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG T2 (VNEN)

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • TUẦN 15-BAI 48 T1 CHU VI HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 47 ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 46 T2 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BAI 46 T1 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T3 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BAI 45 HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T2 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T3 VIẾT BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T1 NGÀY XUÂN PHỐ CÁO...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T4 TRẢ BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T1+2 CA DAO VỀ LỄ HỘI...
  • 106694...
  • Dạ...
  • TUẦN 14-BAI 44 T2 DIEN TICH HINH TAM GIAC...
  • Thành viên trực tuyến

    230 khách và 33 thành viên
  • Lê Thanh Huyền
  • nguyễn thị dung
  • nguyễn viết liêu
  • tham xuan bang
  • Luân Văn Bầu
  • vy anh tu
  • Lam Thi Thu Hanh
  • Hoàng Thị Thắng
  • Nguyễn Tố Anh
  • Hà Phương Thảo
  • Ngô Thị Duyên
  • Vũ Long Hưng
  • Huan Thi Hiep
  • ĐÀM THỊ YẾN
  • Phan Thị Liên
  • trần thảo my
  • Nguyễn Văn Tròn
  • Đỗ Mai Tuyết
  • Phạm Thị Kiều Anh
  • nguyễn đức an
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > Bài giảng khác >
    • BÀI 7 THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG T2 (VNEN)
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    BÀI 7 THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG T2 (VNEN) Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguyên Thị Hà Ngày gửi: 04h:35' 26-10-2016 Dung lượng: 7.6 MB Số lượt tải: 195 Số lượt thích: 0 người Trường trung học cơ sở Gia Lâmgv: nguyễn thị hàĐịa Lí 7 Tiết 19 -Bài 7: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔ I TRƯỜNG (tt)3. Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới*Dân cư trên thế giới phân bố không đều giữa các bán cầu, giữa châu lục và giữa các khu vực với nhau.*Giữa các bán cầu với nhau:*Giữa các bán cầu với nhau:+ Giữa 2 bán cầu Bắc và Nam thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở Bán cầu Bắc.*Giữa các bán cầu với nhau:+ Giữa 2 bán cầu Bắc và Nam thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở Bán cầu Bắc.Dân số chủ yếu tập trung ở bán cầu Bắc *Giữa các bán cầu với nhau:+ Giữa 2 bán cầu Bắc và Nam thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở Bán cầu Bắc.Dân số chủ yếu tập trung ở bán cầu Bắc + Giữa 2 bán cầu Đông và Tây thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở Bán cầu Đông.*Giữa các bán cầu với nhau:+ Giữa 2 bán cầu Bắc và Nam thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở Bán cầu Bắc.Dân số chủ yếu tập trung ở bán cầu Bắc + Giữa 2 bán cầu Đông và Tây thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở Bán cầu Đông.Bán cầu ĐôngNguyên nhân:Nguyên nhân:+ Là do sự phân bố đất liền có sự chênh lệch giữa các bán cầu với nhau.Nguyên nhân:+ Là do sự phân bố đất liền có sự chênh lệch giữa các bán cầu với nhau. + Châu Mĩ ở bán cầu Tây, là nơi được phát hiện muộn hơn nhiều so với các châu lục khác, trong khi châu Á là cái nôi của nền văn minh nhân loại vừa nằm ở bán cầu Bắc, vừa nằm ở bán cầu Đông.*Giữa các lục địa với nhau:*Giữa các lục địa với nhau: + Đa số dân cư thế giới tập trung ở lục địa Á-Âu như: Bắc Mĩ, A-ma-zôn, Bắc Phi, Bắc Á, Trung Á, Ôxtrâylia, Đông Á, Đông nam Á, Nam Á, Châu Âu.*Giữa các lục địa với nhau: + Đa số dân cư thế giới tập trung ở lục địa Á-Âu như: Bắc Mĩ, A-ma-zôn, Bắc Phi, Bắc Á, Trung Á, Ôxtrâylia, Đông Á, Đông nam Á, Nam Á, Châu Âu.Nguyên nhân:Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên:Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên:- Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là:Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên:- Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là: + Đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị là nơi có khí hậu, điều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi.Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên:- Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là: + Đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị là nơi có khí hậu, điều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi. + Các đồng bằng châu thổ, các con song có đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất, có địa hình bằng phẳng thuận tiện cho đi lại.Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên:- Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là: + Đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị là nơi có khí hậu, điều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi. + Các đồng bằng châu thổ, các con song có đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất, có địa hình bằng phẳng thuận tiện cho đi lại. + Các vùng có khí hậu ấm áp, ôn hòa tốt cho sức khỏe con người, thuận lợi cho các hoạt động sản xuất.Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên:Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên: - Những nơi dân cư tập trung thưa thớt thường là:Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên: - Những nơi dân cư tập trung thưa thớt thường là: + Những nơi có địa hình, địa chất ko thuận lợi như vùng núi cao, đầm lầy.Nguyên nhân:*Các nhân tố tự nhiên: - Những nơi dân cư tập trung thưa thớt thường là: + Những nơi có địa hình, địa chất ko thuận lợi như vùng núi cao, đầm lầy. + Những nơi có khí hậu khắc nhiệt như nóng quá, khô quá hay lạnh quá.Nguyên nhân:Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội:Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội:- Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội:- Trình độ phát triển lực lượng sản xuất. - Tính chất của nền kinh tế: nơi có hoạt động công nghiệp dân số có khả năng tập trung đông hơn so với nông nghiệp.Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội:- Trình độ phát triển lực lượng sản xuất. - Tính chất của nền kinh tế: nơi có hoạt động công nghiệp dân số có khả năng tập trung đông hơn so với nông nghiệp. - Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những nơi có lịch sử khai thác lâu đời dân cư tập trung đông hơn những nơi mới được khai thác.Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội:Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội: - Đồng bằng châu thổ như các cong sống lớn: sông Nin, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang, sông Mê Công, sông Hồng … Có đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất, địa hình bằng phẳng thận tiện đi lại.Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội:Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội: Những nơi rất ít dân cư sinh sống:Nguyên nhân:*Nhân tố kinh tế xã hội: Những nơi rất ít dân cư sinh sống: + Mưa quá nhiều: Bắc Mĩ + Khí hậu băng giá: Hoang mạc + Khí hậu khắc nhiệt: núi cao hiểm chở + Lãnh thổ mới khai thác: Bắc Á, Trung Á, Ôxtrâylia*Đến năm 2013, dân số thế giới đã lên tới trên 7.14 tỉ người. Tính ra, bình quân trên 1km2 đất liền có 53 người sinh sống.*Đến năm 2013, dân số thế giới đã lên tới trên7.14tỉ người. Tính ra, bình quân trên 1km2 đất liền có hơn 53 người sinh sống. Công thức: Dân số (người) Mật độ dân số = Diện tích (Km2)4. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI HÌNHQuần cư“ Quần cư ” là gì? “Quần cư” là hình thức thể hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái đất. Nó được coi như là một tập hợp tất cả các điểm dân cư ( đô thị, làng, bản...) tồn tại trên một lãnh thổ nhất định. Sự xuất hiện và phát triển hệ thống điểm dân cư liên quan mật thiết với các nhân tố kinh tế - xã hội của từng hình thái kinh tế - xã hội cụ thể, với các điều kiện tự nhiên và tài nguyên, cơ sở hạ tầng, tập quán cư trú của các dân tộc.“ Quần cư ”- Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư thành thị.- Quần cư có tác động đến các yếu tố như: sự phân bố, mật độ, lối sống,…“ Quần cư ”* Xu thế chung hiện nay trên thế giới: Ngày nay trên thế giới tỷ lệ người sống trong đô thị tăng, nông thôn có xu hướng giảm dần, lối sống hai quần cư này rất khác nhau.Nông thônThành thị Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánh Bảng so sánhHình 3.1: Quang cảnh nông thônỞ nông thôn Việt Nam, gia tộc đóng vai trò rất quan trọng. Nếu phương Tây coi trọng vai trò của cá nhân thì phương Đông coi trọng vai trò của gia đình và gia tộc. Nhưng nếu xét ở phương đông với nhau, Trung Quốc xem gia đình nặng hơn gia tộc thì ở Việt Nam gia tộc lại quan trọng hơn gia đình. Mỗi gia tộc đều có trưởng họ (hay còn gọi là tộc trưởng),  nhà thờ họ, gia phả, giỗ họ, ... Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.Ở nông thôn Việt Nam, việc tổ chức thành làng vì: + Đối phó với môi trường tự nhiên: trồng lúa nước là nghề mang tính thời vụ rất cao, chính vì thế mọi người trong làng có thể giúp đỡ nhau lúc cần thiết. + Đối phó với môi trường xã hội: chống trộm, cướp,...Nông nghiệpLâm nghiệpNgư nghiệpHình 3.2: Quang cảnh đô thị - Một đô thị hay thành thị là một khu vực có mật độ gia tăng các công trình kiến trúc do con người xây dựng so với các khu vực xung quanh nó. Đô thị là một trung tâm dân cư đông đúc, có thể là thành phố, thị xã hay thị trấn. - Các đô thị được thành lập và phát triển thêm qua quá trình đô thị hóa . Đo đạt tầm rộng của một đô thị sẽ giúp ích cho việc phân tích mật độ dân số, sự mở rộng đô thị, và biết được các số liệu về dân số nông thôn và thành thị. - Hình thức: nhà cửa tập trung thành phố xá. - Dân cư ở đô thị thường tập chung đông đúc - Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. - Lối sống của quần cư thành thị là: cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân thủ theo pháp luật, quy định về nếp sống văn minh, trật tự, bình đẳng.Bài tập:Bài tập:Bài tập:Bài tập:Bài tập:   ↓ ↓ Gửi ý kiến ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » địa Lí 7 Bài 7 Thành Phần Nhân Văn Của Môi Trường