Bài 8: Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Toán Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 93 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác cân tại A. Kẻ AD vuông góc với BC. Chứng minh rằng AD là tia phân giác của góc A
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông ADB và ADC, ta có:
∠(ADB) =∠(ADC) = 90o
AB = AC (gt)
Ad cạnh chung
Suy ra: ΔADB= ΔADC(cạnh huyền, cạnh góc vuông)
⇒ ∠(BAD) =∠(CAD) (hai góc tương ứng)
Vậy ADI là tia phân giác ∠(BAC)
Bài 94 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BD vuông góc với AC, kẻ CE vuông góc với AB. Gọi K là giao điểm của BD và CE. Chứng minh rằng Ak là tia phân giác của góc A.
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông ADB và AEC, ta có:
∠(ADB) =∠(AEC) = 90o
AB = AC (gt)
∠(DAB) =∠(EAC)
Suy ra: ΔADB= ΔAEC(cạnh huyền, cạnh góc vuông)
⇒AD=AE (hai cạnh tương ứng)
xét hai tam giác vuông ADK và AEK. Ta có:
∠(ADK) =∠(AEK) = 90o
AD = AE (chứng minh trên)
AK cạnh chung
Suy ra: ΔADK= ΔAEK(cạnh huyền, cạnh góc vuông)
⇒∠(DAK) =∠(EAK) (hai góc tương ứng)
Vậy AK là tia phân giác của góc BAC
Bài 95 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tam giác ABC có M là trung điểm BC,AM là tia phân giác góc A. Kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng:
a. MH = MK
b. ∠B =∠C
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông AHM và AKM, ta có:
∠(AHM) =∠(AKM) =90o
Cạnh huyền AM chung
∠(HAM) =∠(KAM) (gt)
⇒ ΔAHM= ΔAKM (cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra: MH = MK (hai cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông MHB và MKC, ta có:
∠(MHB) =∠(MKC) =90o
MH = MK (chứng minh trên)
MC = MB (gt)
⇒ ΔMHB= ΔMKC (cạnh huyền, góc nhọn)
∠B =∠C (hai góc tương ứng)
Bài 96 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Các đường trung trực của AB, AC cắt nhau ở I. chứng minh rằng AI là tia phân giác góc A.
Lời giải:
Ta có: AB = AC (gt) (1); AM = 1/2 AB (gt) (2);
AN = 1/2 AC (gt)(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AM = AN
Xét hai tam giác vuông AMI và ANI, ta có:
∠(AMI) =∠(ANI) =90o
AM = AN (chứng minh trên)
AI cạnh huyền chung
⇒ ΔAMI= ΔANI (cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra: ∠(A1 ) =∠(A2) (hai góc tương ứng)
Vậy AI là tia phân giác của ∠(BAC)
Bài 97 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với AB, qua C kẻ đường thẳng vuông góc với AC, chứng cắt nhau tại D. chứng minh rằng AD là tia phân giác của góc A.
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông ABD và ACD, ta có:
∠(ABD) =∠(ACD) =90o
Cạnh huyền AD chung
AB = AC
⇒ ΔABD= ΔACD (cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra: ∠(A1 ) =∠(A2) (hai góc tương ứng)
Suy ra AD là tia phân giác góc A
Bài 98 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tam giác ABC có M là trung điểm của BC và AM là tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân.
Lời giải:
Kẻ MH ⊥ AB, MK ⊥AC
Xét hai tam giác vuông AHM và AKM, ta có:
∠(AHM) =∠(AKM) =90o
Cạnh huyền AM chung
∠(HAM) =∠KAM) (gt)
⇒ ΔABD= ΔACD (cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra: MH = MK (hai cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông MHB và MKC, ta có:
∠(MHB) =∠(MKC) =90o
MB=MC
MH=MK
⇒ ΔMHB= ΔMKC (cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra: ∠B =∠C (hai góc tương ứng)
Vậy tam giác ABC cân tại A
Bài 99 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tai BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Kẻ BH vuông với AD, kẻ CK vuông góc với AE. Chứng minh rằng:
BH = CK
ΔABH= ΔACK
Lời giải:
Vì ΔABC cân tại A nên∠(ABC) =∠(ACB) (tính chất tam giác cân)
Ta có: ∠(ABC) +∠(ABD) =180o(hai góc kề bù)
∠(ACB) +∠(ACE) =180o(hai góc kề bù)
Suy ra: ∠(ABD) =∠(ACE)
Xét ΔABD và ΔACE, ta có:
AB = AC (gt)
∠(ABD) =∠(ACE) (chứng minh trên)
BD=CE (gt)
Suy ra: ΔABD= ΔACE (c.g.c)
⇒∠D =∠E (hai góc tương ứng)
Xét hai tam giác vuông ΔBHD và ΔCKE, ta có:
∠(BHD) =∠(CKE)
BD=CE (gt)
∠D =∠E (chứng minh trên)
Suy ra: ΔBHD= ΔCKE (c.g.c)
Suy ra: BH = CK (hai cạnh tương ứng)
Xét ΔAHB và ΔACK, ta có:
AB = AC (gt)
∠(ABD) =∠(ACE) =90o
BH=CK
Suy ra: ΔABH= ΔACK (cạnh huyền, góc nhọn)
Bài 100 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cát nhau tại I. chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A.
Hướng dẫn: từ I, kẻ các đường vuông góc với các cạnh của tam giác ABC.
Lời giải:
Kẻ: ID⊥AB, IE⊥BC, IF⊥AC
Xét hai tam giác vuông ΔIBD và ΔIEB, ta có:
∠(DBI) =∠(EBI) (gt)
∠(IDB) =∠(IEB) =90o
BI cạnh chung
Suy ra: ΔIDB= ΔIEB(cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra: ID = IE ( hai cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông ΔIEC và ΔIFC, ta có:
∠(ECI) =∠(FCI)
∠(IEC) =∠(IFC) =90o
CI cạnh huyền chung
Suy ra: ΔIEC= ΔIFC(cạnh huyền góc nhọn)
Suy ra: IE = IF (hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ID = IF
Xét hai tam giác vuông ΔIDA và ΔIFA, ta có:
ID=IF
∠(IDA) =∠(IFA) =90o
AI cạnh huyền chung
Suy ra: ΔIDA= ΔIFA(cạnh huyền.cạnh góc vuông)
Suy ra: ∠(DAI) =∠(FAI) (hai góc tương ứng)
Vậy AI là tia phân giác góc A
Bài 101 trang 151 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt đường trung trực của BC tại I. kẻ IH vuông góc với đường thẳng AB, kẻ IK vuông góc với đường thẳng AC. Chứng minh rằng BH = CK.
Lời giải:
Xét ΔBMI và ΔCMI, ta có:
∠(BMI) =∠(CMI) =90o (gt)
BM=CM
MI cạnh chung
Suy ra: ΔBMI= ΔCMI(c.g.c)
Suy ra: IB = IC ( hai cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông ΔIHA và ΔIKA, ta có:
∠(HAI) =∠(KAI)
∠(IHA) =∠(IKA) =90o
AI cạnh huyền chung
Suy ra: ΔIHA= ΔIKA(cạnh huyền góc nhọn)
Suy ra: IH= IK (hai cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông ΔIHB và ΔIKC, ta có:
IB=IC
∠(IHB) =∠(IKC) =90o
IH=IK (chứng minh trên)
Suy ra: ΔIHB= ΔIKC(cạnh huyền.cạnh góc vuông)
Suy ra: BH=CK(hai cạnh tương ứng)
Bài 8.1 trang 152 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai ?
Các tam giác vuông ABC và DEF có ∠A=∠D=90o, AC=DE bằng nhau nếu có thêm :
a) BC = EF;
b) ∠C = ∠E;
c) ∠C = ∠F;
Lời giải:
a) Đúng;
b) Đúng;
c) Sai.
Bài 8.2 trang 152 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Các tam giác vuông ABC và DEF có ∠A = ∠D = 90o,AC = DF,∠B = ∠E.Các tam giác vuông có bằng nhau không
Lời giải:
∠B = ∠E nên ∠C = ∠F.
Ta có ΔABC = ΔDEF (g.c.g).
Bài 8.3 trang 152 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối BC lấy điểm D, Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho ∠BAD = ∠CAE. Kẻ BH vuông góc với AD (H ∈ AD). kẻ CK vuông góc với AE (K ∈ AE). Chứng minh rằng :
a) BD = CE
b) BH = CK
Lời giải:
a) ΔABD = ΔACE (g.c.g) suy ra BD = CE.
b) ΔBHD = ΔCKE (cạnh huyền – góc nhọn), suy ra BH = CK.
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 894
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » Cách Chứng Minh Trường Hợp Cạnh Huyền Góc Nhọn
-
Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông: Lý Thuyết Và Bài Tập
-
Lý Thuyết Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông Toán 7
-
Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông ... - DINHNGHIA.VN
-
Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông Toán Lớp 7 - GiaiNgo
-
Lý Thuyết Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông Toán 7
-
Lý Thuyết Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông
-
Giải Toán 7 Bài 8. Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông
-
Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông - Các Dạng Toán 7
-
4 Cách Chứng Minh Hai Tam Giác Vuông Bằng Nhau (có Ví Dụ)
-
Hai Tam Giác Vuông Bằng Nhau ( Cạnh Huyền Góc Nhọn, Thế Nào ...
-
Thế Nào Là Cạnh Huyền- Cạnh Góc Nhọn? - Co Nan - Hoc247
-
Hình Học 7 Bài 8: Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông
-
Phương Pháp Chứng Minh Hai Tam Giác Bằng Nhau - Thủ Thuật
-
Bài Tập Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông - Icongchuc