Bài 8 GDCD 12 Trường THPT Na ml

TRƯỜNG THPT NA HANG

GV: PHÙNG QUẾ VÂN – SĐT: 0986289450 -pqvan0182@tuyenquang.edu.vn

PHẦN I

BÀI 8: PL VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

a) Quyền học tập của công dân

- KN

Mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành,nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.

- Nội dung

+ Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế theo quy định của PL, thông qua các kì thi tuyển hoặc xét tuyển

+ Công dân có thểhọc bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích, điều kiện của mình

+ Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời dưới nhiều hình thức, loại hình đào tạo khác nhau

+ Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập, không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giao, tín ngưỡng, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, hoàn cảnh kinh tế.

b) Quyền sáng tạo của công dân

- KN: Là Quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực đời sống xã hội.

- ND

+ Công dân có quyền sáng tạo ra các tác phẩm VHNT, KH,báo chí; Các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá và các sản phẩm mang tính sáng tạo trong hoạt động KHCN

+ Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và hoạt động khoa học, công nghệ

c) Quyền được phát triển của công dân

- KN: Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các họat động văn hóa; đuợc cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

- NDQuyền được phát triển của công dân được biểu hiện ở hai nội dung:Một là, quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.

Hai là, công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

- Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta, là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển tòan diện, trở thành những công dân tốt, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Quyền học tập, sáng tạo và phát triển nhằm đáp ứng và đảm bảo nhu cầu học tập của mọi người, thực hiện công bằng XH trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành

3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

a) Trách nhiệm của Nhà nước

­ Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân. Các quyền này của công dân và các biện pháp bảo đảm thực hiện của Nhà nước được quy định trong Hiến pháp, Luật Giáo dục, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em và trong nhiều văn bản pháp luật khác của Nhà nước.

­ Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục thông qua chính sách về học phí, học bổng...

­ Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, có chính sách chăm lo điều kiện làm việc , lợi ích vật chất, inh thần của người nghiên cứu,phát minh, ứng dụng KHCN

­ Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước,tạo diều kiện cho những người học giỏi, có năng khiếu được phát triển

b) Trách nhiệm của công dân

­Có ý thức học tập tốt để trở thành người có ích trong cuộc sống.

­Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cần thiết cho xã hội.

PHẦN II

30 câu TNKQ bài 8

NHẬN BIẾT

Câu 2. Công dân đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là nội dung của quyền

A. sáng tạo.

B. được phát triển.

C. học tập.

D. lao động.

Câu 3. Quyền được phát triển của công dân được biểu hiện ở nội dung nào?

A. Có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. Được học ở các trường đại học.

C. Được học ở nơi nào mình thích.

D. Được học môn học nào mình thích.

Câu 4. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền được học ở bất cứ trường nào theo sở thích.

C. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.

Câu 5. Công dân có quyền học từ Tiểu học đến trung học, Đại học và sau Đại học là thể hiện

A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học thường xuyên.

C. quyền học ở nhiều bậc học.

D. quyền học theo sở thích.

Câu 6. Quyền học không hạn chế của công dân là học

A. mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển.

C. mọi lúc, mọi nơi .

D. bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích.

Câu 7. Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền

A. sáng tạo.

B. tác giả.

C. phát triển.

D. tự do cá nhân.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 9. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. tự do học tập.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về trách nhiệm học tập.

THÔNG HIỂU

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân ?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 2. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được khuyến khích.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được ưu tiên.

Câu 3. Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 4. Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân ?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Câu 5. Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại

A. sự phát triển toàn diện của công dân

B. cơ hội học tập cho công dân

C. cơ hội sáng tạo cho công dân

D. nâng cao dân trí

Câu 6. Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hóa.

Câu 7. Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền được sống còn.

Câu 8. Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền tinh thần.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền văn hóa, giáo dục.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân ?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học

VẬN DỤNG

Câu 1. K. rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và được đặc cách nhận vào học tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. K. đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 2. H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thưởng quốc gia về đàn Piano, nên H được tuyển thẳng vào Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, được hỗ trợ học phí. Vậy H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng phát triển tài năng.

D. Quyền được học tập có điều kiện trong môi trường âm nhạc.

Câu 3. Bạn H đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn là thi vào Học viện Cảnh sát nhân dân, nội dung này thể hiện A. quyền tự do dân chủ. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng của mình. C. quyền được học bất cứ trường đại học nào. D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 5. Bạn T đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ học tiếng Nhật và đi xuất khẩu lao động, điều này thể hiện nội dung A. quyền tự do cơ bản của công dân. B. quyền tự do dân chủ. C. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào. D. quyền được học thường xuyên, học suốt đời. Câu 6. Bạn Tr đoạt giải nhất cuộc thi quốc gia về môn tiếng Anh và được tuyển thẳng vào đại học Ngoại Thương. Điều này thể hiện nội dung A. quyền học tập. B. quyền sáng tạo. C. quyền phát triển của công dân. D. quyền ưu tiên.

Câu 7. Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 8. Sau mấy năm làm công nhân, anh Đ vào học hệ Đại học tại chức. Anh Đ đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập và lao động.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền học thường xuyên.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 9. Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền lao động sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền cải tiến máy móc

Câu 10.

D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật múa, nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khich, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

Câu 11. Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học M. Q đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 12. Trong kỳ tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng đi học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. Vẫn có quyền học tập vì V có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. V không có quyền học tập vì V có thể phải nhập ngũ.

Câu 13. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học không hạn chế.

D. Học khi có điều kiện.

Câu 14. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 15. Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình ?

A. Quyền học tập.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền lao động.

Câu 16: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi nhưng đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Thẩm định.

C. Được phát triển.

D. Sáng tạo.

PHẦN III

ĐỀ THI THỬ

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức, vận dụng kiến thức môn học của học sinh

1. Về kiến thức :

Học sinh nắm được kiến thức cơ bản trong chương trình GDCD 11 và GDCD 12

2. Về kĩ năng:

Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng vận dụng kiến thức lựa chọn cách giải quyết một số vấn đề trong thực tế cuộc sống.

3. Về thái độ:

- Giáo dục ý thức độc lập suy nghĩ, tự giác làm bài, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

- Sống và làm việc theo hiến pháp vàpháp luật.

II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan .

II. THIẾT LẬP MA TRẬN

Chủ đề/bài

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1.Công dân với sự phát triển kinh tế

HS nhận biết được kn SLĐ

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

2. Hàng hóa – Tiền tệ - Thị trường

HS nhận biết được kn thị trường, và thuộc tính của HH

Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống

Số câu: 1

Số điểm:0,75

Tỉ lệ%: 7,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm:0,5

Tỉ lệ%: 5%

3. QL giá trị trong SX và lưu thông HH

Vận dụng ND QL giá trị để giải quyết tình huống

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

4. Cạnh tranh trrong SX và lưu thông HH

HS chỉ ra được một trong các vai trò của cạnh tranh

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

5. Cung -trong SX và lưu thông HH

Nhận biết được KN cầu

Vận dụng ND QL cung- cầu vào g/q tình huống

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm:0,5

Tỉ lệ%: 5%

6. Nền kinh tế nhiều thành phần

Hiểu được căn cứ để phân chia các TPKT

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

7. Nhà nước XHCN

Hiểu được B/c của NN XHCN

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

8. Nền DC XHCN

Hiểu được B/c của nền DC XHCN

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

9. Chính sách dân số và giải quyết việc làm

Hiểu được một trong các mục tiêu của C/s dân số

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

10. Chính sách tài nguyên và BVMT

Chỉ ra được các chủ thể trong XH có vai trò, TN BVMT

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

11. Pháp luật và đời sống

Nêu được đặc trưng của pháp luật.

Hiểu được vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm:5,0

Tỉ lệ%: 5%

12. Thực hiện pháp luật

.

Ủng hộcác hành vi thực hiện đúng pháp luật.

- Phê phán những hành vi làm trái pháp luật.

Lựa chọn được các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật.

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 3

Số điểm:0,75

Tỉ lệ%: 7,5%

Số câu: 4

Số điểm:1,25

Tỉ lệ%: 12,5%

13. Công dân bình đẳng trước pháp luật

Liên kết KT toàn bài rút ra ND đầy đủ về quyền bình đẳng của công dân trước PL

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

14. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội.

Nêu được các KN trong bài

Hiểu được một trong các ND của quyền bình đẳng trong các LV của Đ/s XH

Vân dụng KT g/q tình huống

Vân dụng KT g/q tình huống

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 4

Số điểm:1

Tỉ lệ%: 10%

15. quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Nêu được một số QĐ của PL về bình đẳng tôn giáo

Phân biệt được tín ngưỡng và mê tín

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm:0,5

Tỉ lệ%: 5%

16. Công dân với các quyền tự do cơ bản

Nhận biết được các KN trong bài

Hiểu được ND các quyền tự do cơ bản của công dân

Vân dụng KT g/q tình huống

Vân dụng KT g/q tình huống

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 4

Số điểm:1

Tỉ lệ%: 10%

17. Công dân với các quyền dân chủ

Nhận biết được các Kn: DC trực tiếp, DC gián tiếp

Vân dụng KT g/q tình huống

Vân dụng KT g/q tình huống

Số câu: 2

Số điểm:0,5

Tỉ lệ%: 5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 4

Số điểm:1

Tỉ lệ%: 10%

18. PL với sự phát triển của công dân

Nhận biết được một trong các quyền: học tập, sáng tạo, phát triển

Vân dụng KT g/q tình huống

Vân dụng KT g/q tình huống

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 3

Số điểm:0,75

Tỉ lệ%: 7,5%

19. PL với sự phát triển bền vững

Nhận biết được các KN trong bài

Hiểu được các ND của KN phát triển bền vững

Vân dụng KT g/q tình huống

Số câu: 2

Số điểm:0,5

Tỉ lệ%: 5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm:0,25

Tỉ lệ%: 2,5%

Số câu: 4

Số điểm:1

Tỉ lệ%: 10%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 12

Số điểm:3

Tỉ lệ%: 30%

Số câu: 12

Số điểm:3

Tỉ lệ%: 30%

Số câu:8

Số điểm:2

Tỉ lệ%:20%

Số câu:8

Số điểm:2

Tỉ lệ%:20%

Tổng số câu:40

Tổng số điểm:10

Tỉ lệ %: 100%

ĐỀ

CĐ1

Mức độ 1 (1câu)

Câu 1:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là

a. sức lao động.

b. lao động.

c. sản xuất của cải vật chất.

d. hoạt động.

2

Mức độ 1 ( câu)

Câu 2. Giá trị của hàng hoá là

A. công dụng của hàng hoá

B. lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá

C. giá cả của hàng hoá

D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá

Mức độ 3 ( 1 câu)

Câu 3. Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?

a. Phương tiện thanh toán.b. Phương tiện giao dịch.

c. Thước đo giá trị.d. Phương tiện lưu thông.

3

Mức độ 3 ( 1 câu)

Câu 4. Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt là 2h, trong khi đó thời gian lao động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong trường hợp này, việc sản xuất của anh A sẽ

A. thu được lợi nhuận

B. hòa vốn

C. lỗ vốn

D. có thể bù đắp đượcchi phí

4

Mức độ 2 ( 1 câu)

Câu 5. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh giữ vai tròl

a. mục tiêu kinh tế.b. cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.

c. một động lực kinh tế.d. nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.

5

Mức độ 1 ( 1 câu)

Câu 6. Khối lượng hàng hóa mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. cung

B. cầu

C. tổng cầu

D. tiêu thụ

Mức độ 3 ( 1 câu)

Câu 7. Khi mua hàng trên thị trường, để có lợi , em tránh trường hợp nào sau đây?

A. Theo ý thích của em

B. Cung = Cầu

C. Cung > Cầu

D. Cung < Cầu

6

Mức độ 2 ( 1 câu)

Câu 8. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào

a. nội dung của từng thành phần kinh tếb. hình thức sở hữu TLSX

c. vai trò của các thành phần kinh tếd. biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

7

Mức độ 2 ( 1 câu)

Câu 9: Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam mang bản chất của

A. giai cấp công nhân. B. giai cấp tư sản.

C. giai cấp nông dân.D. giai cấp trí thức.

8

Mức độ 2 ( 1 câu)

Câu 10: Dân chủ XHCN là dân chủ của

A. quảng đại quần chúng nhân dân.B. giai cấp thống trị.

C. tầng lớp trí thức.D. các giai cấp chủ yếu trong xã hội.

9

Mức độ 2 ( 1 câu)

Câu 11: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số

A. bảo tồn đa dạng sinh học.B. mở rộng thị trường lao động.

C. ổn định quy mô, cơ cấu dân số.D. phát triển sản xuất và dịch vụ.

10

Mức độ 2 ( 1 câu)

Câu 12: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ môi trường?

A. Các tổ chức và cá nhân.B. Tổ chức, cá nhân, đơn vị xã hội.

C. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. D. Nhà nước, các tổ chức, mọi cá nhân.

11

Mức độ 1 (1 câu)

Câu 13: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?

A. PL có tính quy phạm phổ biến

B. PL có tính quy tắc xử sự chung của Nhà n ước

C. PL có tính quyền lực bắt buộc chung

D. PL có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Mức độ2 (1 câu)

Câu 14: Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện cho quyền lợi của

A. giai cấp công nhân.

B. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

D. giai cấp công nhân và đội ngũ tri thức.

CĐ 12

Mức độ 3 (1 câu)

Câu 15: AnhA vi phạm luật an toàn giao thông đường bộ, bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạthành chính.Trong trường hợp này cảnh sát giao thông đã

A. tuân thủ pháp luật.B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng Pháp luật.D.áp dụng pháp luật.

Mức độ 4 (3 câu)

Câu 16. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng XH. Khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giậnđã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị B đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.

B. Vợ chồng chị N và chị D.

C. Vợ chồng chị V và chị D.

D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị V

Câu 17: Phát hiện khách sạn Z không đảm bảo an tòa cháy nổ, anh T dọa sẽ làm đơn tố cáo. Bực tức, giám đốc cùng nhân viên khách sạn tìm cách khống chế và nhốt anh T trong tầng hầm ba ngày khiến anh bị hoảng loạn tinh thần. Giám đốc khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự.B. Quản thúc.

C. Cảnh cáo.D. Hình sự.

Câu 18: Vào ca trực của mình ở trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan. Ăn xong, A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn C và D thu dọn bát đĩa.Thấy nhiều đèn nhấp nháy, a C tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu giao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ trốn. Những ai dưới dây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh B, C và D

B. Anh A, C và D

C. Anh A, B, C, và D

D. Anh C và D

CĐ 13

Mức độ 2 (1 câu)

Câu 19. Khoản 1, Điều 16, Hiến pháp 2013 quy định: Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Bình đẳng trướcpháp luật ở đây được hiểu là

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

B.bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí

C. bìnhđẳng về quyền và nghĩa vụ

D. bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí

CĐ 14

Mức độ 1 (1 câu)

Câu 20:Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 18 tuổi.B. 15 tuổi.C. 14 tuổi.D. 16 tuổi.

Mức độ 2 (1 câu)

Câu 21. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Mức độ 3 (1 câu)

Câu 22: Vợ chồng anh B có quan niệm con gái là con người ta. Vì nghĩ mình nuôi con gái lớn rồi, thì con đi lấy chồng , nên đối xử thiên vị con trai hơnđể sau này già thì còn ở với con trai. Vợ chồng anh B đã vi phạm quyền

A. bình đẳng giữa cha mẹ và con

B. bình đẳng giữa ông bà và cháu

C. bình đẳng giữa vợ và chồng

D. bình đẳng giữa Anh (chị) em

Mức độ 4 (1 câu)

Câu 23: Haiquầy thuốc tân dược của chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phậm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị T, D, và M

B. Chị T, M và cán bộ P

C. Chị T, D, M và cán bộ P

D. Chị T, D và cán bộ P

CĐ 15

Mức độ 1 (1 câu)

Câu 24: Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam như: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất, trụ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật quy định như thế nào?

A. Được công đồng dân cư bảo hộ.B. Được công đồng giáo dân bảo hộ.

C. Được đạo đức tôn giáo bảo hộ.D. Được pháp luật bảo hộ.

Mức độ 2 (1 câu)

Câu 25: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là

A. niềm tinB. nguồn gốc

C.hậu quả xấu để lạiD. nghi lễ.

CĐ 16

Mức độ 1 (1 câu)

Câu 26.Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác là hành vi

A. trái với quy tắc ứng xử xã hội.

B. trái với đạo lí làm người .

C. vi phạm pháp luật và trái với đạo đức.

D. không gây ra hậu quả gì.

Mức độ 2 (1 câu)

Câu 27. Trường hợp nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Khám chỗ ở khi chủnhà cố ý vắng mặt nhưng có sự chứng kiến của đại diện chính quyền.

B. Khám chỗ ở khi nhàcó trẻ em và có sự chứng kiến của người láng giềng.

C. Khám chỗ ở vào ban đêm.

D. Khám chỗ ở khichủ nhà cố ý vắng mặt nhưng có sự chứng kiến của chính quyền địa phương và một người láng giềng.

Mức độ 3 (1 câu)

Câu 28. Do mâu thuẫn cá nhân, sau tiết 5 Hùng rủ mấy bạn hàng xóm đến đánh một bạn ở trong lớp bị gãy tay. Hành vi của Hùng đã xâm phạm vào quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luậtbảo hộ về danh dựcủacôngdân.

B. Quyền được bảo đảm an toàn vềtính mạng củacông dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể củacôngdân.

D. Quyền được pháp luậtbảo hộ vềtính mạngsức khỏecủacôngdân.

Mức độ 4 (1 câu)

Câu 29.Chị T nhặt được công văn mật do giám đốc B làm rơi trên đường về nhà nên mở ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng XH. Nội dung này được anh K chia sẻ lên trang tin cá nhân. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Chị T và anh P.

B. Giám đốc B, chị T và anh P.

C. Giám đốc B, chị T, anh P và anh K.

D. Giám đốc B và chị T.

CĐ 17

Mức độ 1 (2 câu)

Câu 30: Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ

A. trực tiếp.

B. gián tiếp.

C. tập trung.

D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 31: Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân nhân là cơ quan nào?

A. Chính phủ.

B. Quốc hội.

C. Tòa án tối cao.

D. Ban chấp hành trung ương.

Mức độ 3(1 câu)

Câu 32: Giả định ngày 07/3/2017, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân có đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là

A. Công dânsinh ngày 6/3/1999

B. Công dânsinh ngày 22/5/1999

C. Công dânsinh ngày 7/3/2000

D. Công dânsinh ngày 8/3/1999

Mức độ 4 (1 câu)

Câu 33: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A kể lại cho bạn thân của mình là H và T nghe. Vốn mâu thuần với D nên H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn T thì nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị A, D và H

B. Chị A, D và H

C. Vợ chồng chị A và anh D

D. Vợ chồng chị A, H và T

CĐ 18

Mức độ 1 (1 câu)

Câu 34: Quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền Phát triển.

D. Quyền tác giả.

Mức độ 3(1 câu)

Câu 35. H là một học sinh có khả năng viết truyện, làm thơ nhưng bố em đã cấm hoàn toàn vì việc đó làm ảnh hưởng đến việc học tập của H. Theo em bố H đã vi phạm quyền gì của công dân ?

A. Quyền sáng tạo

B. Quyền học tập.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền hưởng thụ các giá trị vănhóa

Mức độ 4 (1 câu)

Câu 36:Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi nhưng đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Thẩm định.

C. Được phát triển.

D. Sáng tạo.

CĐ 19

Mức độ 1 (2 câu)

Câu 37: Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là, mọi công dân khi có đủ điều kiện do PL quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền

A. tiếp nhận đăng kí kinh doanh

B. chấp nhận đăng kí kinh doanh

C. nhận đăng kí kinh doanh

D. phản hồi về đăng kí kinh doanh

Câu 38: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

A. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và QPAN

B. việc làm, bình đẳng giới, môi trường

C. Kinh tế, môi trường xã hội và QPAN

D. dân số, việc làm, bình đẳng giới, môi trường và QPAN

Mức độ 2 (1 câu)

Câu 39: Trong xu hướng toàn cầu hóa ngày nay, để đảm bảo cho sự phát triển lâu dài, hiệu quả các quốc gia nên chọn phát triển theo hướng

A. năng động

B. sáng tạo

C. bền vững

D. liên tục

Mức độ 4 (1 câu)

Câu 40: Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:

A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước.

B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.

C. Lấp vùng đầm lầy tự nhiên rộng lớn đểxây dựng khu dân cư là làm cho môitrường sạch, đẹp.

D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.

HẾT

Từ khóa » Tình Huống Gdcd 12 Bài 8