Bài 8 – Nguyên âm Ngắn /ɒ/ (Short Vowel /ɒ/) - Huy PTIT

Các cặp từ mà từ thứ nhất chứa nguyên âm dài /ɔ:/, còn từ thứ 2 chứa nguyên âm ngắn /ɒ/:

Nghĩa của từ thứ nhất Cặp từ Nghĩa của từ thứ hai
cảng port (n) – pot (n) nồi
thể thao sport (n) – spot (n) đốm
ngắn short (adj) – shot (n) phát súng
người gọi caller (n) – collar (n) cổ áo
bắt được caught (v) – cot (n) giường cũi

Xem hình ảnh trực quan, nghe và nhắc lại theo sau:/ɒ/

Từ Nghĩa
got (v) (thì quá khứ của get) nhận được
top (n) chóp, đỉnh
lost (adj) bị lạc
stop (v) dừng lại
long (adj) dài
want (v) muốn
quality (n) chất lượng
body (n) cơ thể
holiday (n) ngày lễ, kỳ nghỉ

2. Các dạng chính tả phổ biến– Dạng chính tả thứ nhất “o“:

Từ Nghĩa
got (v) (thì quá khứ của get) nhận được
box (n) hộp
lock (v) khóa
clock (n) đồng hồ
wrong (adj) sai
copy (v) sao chép
often (adv) thường hay
hobby (n) sở thích

– Dạng chính tả thứ 2 “a“:

Từ Nghĩa
what (pron) cái gì
want (v) muốn
wash (v) giặt, rửa
watch (v) xem
quality (n) chất lượng

Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /ɒ/ sau:

Cụm từ Nghĩa
common problems những vấn đề thường gặp
a box of chocolates một hộp sôcôla
stop shopping dừng mua sắm
hot job công việc nhiều người muốn

Lắng nghe, chú ý dạng chính tả của âm /ɒ/ và sau đó nhắc lại các câu sau:

1. The clock costs not much.

Cái đồng hồ này không tốn nhiều tiền lắm.

2. I want my dog to be strong.

Tôi muốn con chó của tôi thật khỏe.

3. What do you want to watch now.

Bạn muốn xem gì bây giờ?

4. Bob got on the wrong bus and got lost.

Bob lên nhầm xe buýt và bị lạc.

* Sự khác biệt giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ– Trong tiếng Anh Mỹ, nguyên âm ngắn /ɒ/ có thể được thay bằng nguyên âm dài /ɑ:/.

Từ Tiếng Anh Anh Tiếng Anh Mỹ Nghĩa
got (v) (thì quá khứ của get) /ɡɒt/ /ɡɑːt/ nhận được
top (n) /tɒp/ /tɑːp/ chóp, đỉnh
watch (v) /wɒtʃ/ /wɑːtʃ/ xem
quality (n) /ˈkwɒləti/ /ˈkwɑːləti/ chất lượng
body (n) /ˈbɒdi/ /ˈbɑːdi/ cơ thể

– Ngoài ra, nguyên âm ngắn /ɒ/ cũng có thể được thay bằng nguyên âm dài /ɔ:/ trong tiếng Anh Mỹ.

Từ Tiếng Anh Anh Tiếng Anh Mỹ Nghĩa
dog (n) /dɒɡ/ /dɔːɡ/ con chó
strong (adj) /strɒŋ/ /strɔːŋ/ khỏe, mạnh
wrong (adj) /rɒŋ/ /rɔːŋ/ sai

3. Các ví dụ thực tế– Trích đoạn bài hát “Us Against The World” .

You and I, we’ve been at it so long Em và tôi, chúng ta đã ở trong tình cảnh đó quálâu rồi
I still got the strongest fire Tôi vẫn giữ ngọn lửa cháy mãnh liệt nhất
You and I, we still know how to talk, know how to walk that wire Em và tôi, chúng ta vẫn biết phải nói ra sao, biết làm thế nào để liều mình đi tiếp
Sometimes I feel like the world is against me Đôi khi tôi thấy như cả thế giới đang chống lại mình
The sound of your voice, baby, that’s whatsaves me Giọng nói của em, em yêu, đó là điều đã cứu tôi
When we’re together I feel so invincible Khi chúng ta bên nhau, tôi thấy mình như không thể gục ngã

– Trích đoạn phim tài liệu khoa học “The life of birds“.

And in this bucket I’ve got a particularly attractive liquid. Và trong cái xô này, tôi có một chất lỏng đặc biệt hấp dẫn.
It’s, it’s fish oil, it’s very nutritious. Đó là, đó là dầu cá, nó rất giàu dinh dưỡng.
Being oil, it’ll float on the surface of the sea, and above all, it smells very powerfully. Vì là dầu, nó sẽ nổi trên mặt biển, và trên hết, nó có mùi rất rõ.
And at the moment there’s not a bird in sight. Và ngay bây giờ, không có một con chim nào trong tầm nhìn.
But watch what happens when I put it overboard. Nhưng hãy xem điều gì xảy ra khi tôi đổ nó xuống biển.

4. Các lỗi thường gặp

Từ khóa » Cách Phát âm O Ngắn