Bài 9: Công Thức Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- Giải Hóa 8 bài 9: Công thức hóa học
- Giải bài 1 trang 33 SGK Hóa 8
- Giải bài 2 trang 33 SGK Hóa 8
- Giải bài 3 trang 34 SGK Hóa 8
- Giải bài 4 trang 34 SGK Hóa 8
- Lý thuyết Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học
- Bài tập tự luyện
- Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 (có đáp án): Công thức hóa học
Giải Hóa 8 bài 9: Công thức hóa học
Giải bài 1 trang 33 SGK Hóa 8
Bài 1: Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:
Đơn chất tạo nên từ một … nên công thức hóa học chỉ gồm một … còn … tạo nên từ hai, ba … Nên công thức hóa học gồm hai, ba … Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số … có trong một…
Lời giải:
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử hợp chất.
Giải bài 2 trang 33 SGK Hóa 8
Bài 2: Cho công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí clo Cl2.
b) Khí metan CH4.
c) Kẽm clorua ZnCl2.
d) Axit sunfuric H2SO4.
Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất
Lời giải:
a) Khí Cl2:
– Khí clo do nguyên tố clo tạo ra
– Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2
– Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 đvC.
b) Khí CH4:
– Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.
– Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H trong một phân tử CH4
– Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC
c) Kẽm clorua ZnCl2:
– Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
– Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
– Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC
d) Axit sunfuric H2SO4:
– Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra
– Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4
– Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
Giải bài 3 trang 34 SGK Hóa 8
Bài 3: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.
c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
Lời giải:
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
– PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
– PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
– PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC
Giải bài 4 trang 34 SGK Hóa 8
Bài 4: a) Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
Lời giải:
a. Năm nguyên tử đồng (Cu)
Hai phân tử natri clorua (NaCl)
Ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3)
b. Ba phân tử oxi : 3O2
Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
Năm phân tử đồng sunfat : 5 CuSO4
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học
1. Công thức hóa học của đơn chất
– Với kim loại, kí hiệu hóa học được coi là công thức hóa học.
VD: CTHH của đồng, sắt,… là Cu, Fe,…
– Với phi kim, có thêm chỉ số ở chân kí hiệu để chỉ số nguyên tử liên kết với nhau. VD: CTHH của hidro, oxi,… là H2, O2,…
Nếu phân tử chỉ gồn 1 nguyên tử thì CTHH chính là kí hiệu hóa học
2. Công thức hóa học của hợp chất
Gốm kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ số ở chân
Nếu chỉ số là 1 thì không cần ghi
CT dạng chung: AxBy ; AxByCz
trong đó A,B,C là kí hiệu hóa học
x, y, z là các chỉ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất
VD: CTHH của nước là H2O, của muối ăn là NaCl
3. Ý nghĩa của CTHH:
Cho biết:
– Nguyên tố tạo ra chất
– Số nguyên tử mỗi nguyên tố
– Phân tử khối
VD: CTHH của nước là H2O cho biết:
– Nước gồm hidro và oxi
– Trong 1 phân tử nước có 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hidro
– Phân tử khối của nước là 18
Bài tập tự luyện
Bài 1: Từ CTHH của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
A. Có 2 nguyên tử tạo ra chất. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17
B. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17
C. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử 1N, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất
D. PTK = 17
Lời giải
NH3 do 2 nguyên tố N và H tạo thành, PTK = 17, gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Chọn đáp án sai
A. CO là phân tử gồm nguyên tố C và nguyên tố O.
B. Ca là công thức hóa học của canxi.
C. Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
D. Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
Lời giải
Đáp án sai là: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
=> sửa lại: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong phân tử.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 3: Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:
A. Ba, C, O
B. Ca, C, O
C. K, C, O
D. C, P, O
Lời giải
Canxi cacbonat có công thức hóa học là: CaCO3 => được tạo nên từ các nguyên tố: Ca, C, O
Đáp án cần chọn là: B
Bài 4:
Công thức hóa học đúng của: Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là:
A. Cl2; Cu; Al2O3
B. Cl2; Cu2; Al3O2
C.Cl ; Cu; Al2O3.
D. Cl; Cu Al3O2
Lời giải
Khí clo: Cl2
Dây đồng: Cu
Nhôm oxit: Al2O3
Đáp án cần chọn là: A
Bài 5: : Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
A. H2O ; H ; S2
B. H2O ; H2; S2
C. H2O ; H ; S.
D. H2O ; H2; S
Lời giải
Nước: H2O
Khí hiđro: H2
Bột lưu huỳnh: S
Đáp án cần chọn là: D
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 (có đáp án): Công thức hóa học
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Công thức hóa học của đồng là Cu
B. 3 phân tử oxi là O3
C. CaCO3 do 2 nguyên tố Canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành
D. Tất cả đáp án trênHiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Ý nghĩa của công thức hóa học
A. Nguyên tố nào tạo ra chất
B. Phân tử khối của chất
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
D. Tất cả đáp ánHiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 3: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trog phân tử
C. Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp ánHiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. Không có hợp chất thỏa mãn
D. NaNO3, phân tử khối là 100Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Chon đáp án sai
A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S2
C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC
D. Tất cả đáp ánHiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 6: 3H2O nghĩa là như thế nào
A. 3 phân tử nước
B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất
C. 3 nguyên tố oxi
D. Tất cả đều saiHiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 7: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 .Biết phân tử khôi là 120. Xác định kim loại M
A. Magie
B. Đồng
C. Sắt
D. BạcHiển thị đáp án
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: vì M + 96 = 120 ⇒ M = 24 → M là Mg
Câu 8: Chọn công thức hóa học đúng nhất
A. CaSO4
B. Fe5S
C. H
D. SO32-Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Công thức hóa học đúng
A. Kali sunfuro KCl
B. Canxi cacbua CaH
C. Cacbon đioxit CO2
D. Khí metin CH4Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Chọn đáp án sai
A. CO là cacbon oxit
B. Ca là công thức hóa học của canxi
C. Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử
D. Tất cả đáp ánHiển thị đáp án
Đáp án: C
Có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong hợp chất.
Từ khóa » Cthh Của 2 Clo
-
Công Thức Hóa Học đúng Của: Khí Clo, Dây đồng, Nhôm Oxit Là:
-
Tính Chất, Công Thức Hóa Học Của Clo - Toploigiai
-
Chlor – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tính Chất Hóa Học Của Clo Cl. Bài Tập Về Clo Dễ Hiểu - Soạn Bài Tập
-
Cho Công Thức Hóa Học Của Các Chất Sau: A) Khí Clo Cl2. B) Khí ...
-
Cho Biết ý Nghĩa Của Công Thức Hóa Học Của Cl2. - Anh Pham
-
Tính Chất Hóa Học Của Clo (Cl), Bài Tập Về Clo - Hóa 10 Bài 22
-
Công Thức Hóa Học Cho Khí Clo Là Gì?
-
Bài 1 Trang 195 Sgk Hóa Lớp 11, Viết Công Thức Cấu Tạo,
-
Bài 2 Trang 33 Sgk Hóa 8, Cho Công Thức Hóa Của Các Chất Sau
-
Clorua Vôi Là Gì ? Công Thức, Tính Chất, Tác Hại Của Ca(ClO)2
-
Công Thức Hóa Học Của đơn Chất Khí Clo - Hoc24
-
1. Viết Công Thức Hoá Học Của Các Chất Sau Và Tính Phân Tử ... - Hoc24