Bài 9. Đa Dạng Của Ngành Ruột Khoang - Lib24.Vn

BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy thức đơn đọc, còn hầu hết các loài ruột khoang sống ở biển. Các đại diện thường gặp như sứa, hải quỳ, san hô.

Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú:

+ Số lượng loài nhiều

+ Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú

+ Các loài có kích thước và hình dạng khác nhau

I. Lý thuyết

1. Sứa

- Cấu tạo cơ thể sứa:

+ Phủ ngoài cơ thể là lớp ngoài. Lớp trong tạo thành khoang vị và ống vị giữa hai lớp có tầng trung gian dầy chứa nhiều chất keo trong suốt giúp cho cơ thể sứa nổi trên mặt nước và khiến cho khoang tiêu hóa thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.

+ Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt.

+ Phía lưng có hình dù, bên trên có nhiều tua dù.

+ Phía miệng có miệng và các tua miệng.

+ Bên trên các xúc tua có nọc độc làm tê liệt con mồi và kẻ thù (tự vệ bằng gai).

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

- Thành phần chủ yếu của sứa là nước vì vậy chúng nổi trên mặt nước.

- Có một số loại sứa ăn được có tác dụng giải khát: sứa sen, sứa rô …

- Di chuyển:

+ Khi di chuyển, sứa co bóp dù \(\rightarrow\) đẩy nước ra qua lỗ miệng \(\rightarrow\) tiến về phía trước và ngược lại.

- So sánh giữa sứa và thủy tức

+ Sứa và thủy tức có cấu tạo chung giống nhau, nhưng sứa thích nghi với đời sống di chuyển ở biển

Đặc điểm

Hình dạng

Miệng

Đối xứng

Tế bào tự bảo vệ

Khả năng di chuyển

Hình trụ

Hình dù

Ở trên

Ở dưới

Không đối xứng

Tỏa tròn

Không

Bằng tua miệng

Bằng dù

Sứa

x

x

x

x

x

Thủy tức

x

x

x

x

x

- Một số loại sứa thường gặp:

2. Hải quỳ

- Hải quỳ gồm nhiều loài khác nhau, đa số cơ thể có hình trụ, nhiều màu sắc.

- Cấu tạo của hải quỳ:

+ Cơ thể hình trụ, kích thước khoảng 2cm – 5 cm, có thân và đế bám.

+ Lỗ miệng có nhiều tua miệng xếp đối xứng nhau và có màu rực rỡ như cánh hoa.

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn, trên thân có tế bào gai tự vệ và bắt mồi.

- Đời sống: sống bám vào bờ đá và ăn động vật nhỏ.

- Di chuyển: hải quỳ chủ yếu sống bám vào đá hoặc các sinh vật khác. Hải quỳ sống dựa vào tôm ở nhờ mà di chuyển được và xua đuổi kẻ thù, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.

3. San hô

- San hô có nhiều hình dạng khác nhau, màu sắc đa dạng.

- Cấu tạo của san hô: San hô sống thành tập đoàn, mỗi cá thể của tập đoàn có cấu tạo gồm:

+ Lỗ miệng

+ Tua miệng

- Khi dùng xilanh bơm mực tím vào một lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. ​ nhờ có sự liên thông này nên cá thể này có thể kiếm thức ăn nuôi cá thể kia.

- Lớp ngoài cơ thể san hô tiết ra được lớp đá vôi dạng đế hoa để làm phần giá đỡ cho cơ thể sống trùm lên trên làm cho nửa trên cử động được còn nửa dưới bất động dính lại với nhau tạo lên bộ xương đá vôi.

\

- Sinh sản vô tính bằng cách mọc chổ, cơ thể con không tách rời mà dính lấy cơ thể mẹ

\(\rightarrow\) tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau \(\rightarrow\) sau nhiều năm nhiều tập đoàn san hô liên kết với nhau \(\rightarrow\) rạn san hô

II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK

Câu 1: Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

Sứa di chuyển bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào. Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.

Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?

Hướng dẫn trả lời:

- Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau.

- Chúng chi khác nhau ở chỗ:

+ Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập.

+ Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn.

Câu 3: Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?

Hướng dẫn trả lời :

Cành san hô dùng trang trí thực chất chính là khung xương bằng đá vôi của san hô.

III. Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Nêu đặc điểm chung về cấu tạo của ruột khoang sống bám và sống tự do ?

Câu 2: So sánh hình dạng, cấu tạo, đời sống và nơi sống của thủy tức, san hô, sứa, hải quỳ ?

Câu 3: Trình bày sự khác nhau trong sinh sản vô tính mọc chồi của san hô và thủy tức ?

Bài tập

  • Câu 1 (SGK trang 35)
  • Câu 3 (SGK trang 35)
  • Câu 2 (SGK trang 35)

Từ khóa » Cấu Tạo Của San Hô Lớp 7