Bài 9. Tổng Hợp Và Phân Tích Lực. Điều Kiện Cân Bằng Của Chất điểm

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Vật Lý 10Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm SGK Vật Lí 10 - Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm trang 1
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm trang 2
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm trang 3
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm trang 4
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm trang 5
tổng họp và phân tích lực K/ Điêu kiên cân bằng của CHĂT ĐIỂM HI Vật nào tác dụng vào dây cung làm cung biến dạng ? Vật nào tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi (Hình 9.1) ? HÌnh 9.2. Đường thẳng AB mang vectơ lực F gọi là giá của lực F. Hình 9.3 Vẽ các lực cân bằng .tác dụng lên quả cầu (Hình 9.3). Các lực này do những vật nào gây ra ? ì - Lực. CÂN BANG LỰC Ở Trung học cơ sở ta đã học lực và cân bằng lực. Với khái niệm gia tốc ở chương trên, ta có thể đưa ra định nghĩa về lực và các lực cân bằng như sau : Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. HI Các lực càn bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thỉ không gây ra gia tốc cho vật. Đường thẳng mang vectơ lực gọi là giá của lực (Hình 9.2). Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. G3 Đơn vị của lực là niutơn (N). / - TỔNG HỌP Lực Trong toán học, muốn tìm vectơ c là tổng của hai vectơ A và B (C = A + 5) ta phải áp dụng quy tắc hình bình hành. Đó là tính chất căn bản của các đại lượng vectơ. Vậy khi ta nói lực là một đại lượng vectơ thì nó có tính chất này không (Hình 9.4) ? Thí nghiệm Ta bố trí một thí nghiệm như ở Hình 9.5 trên một tấm bảng đặt thẳng đứng. Vòng nhẫn o (coi như chất điểm) đứng yên dưới tác dụng của ba lực F\, F2 và F3 (có độ lớn bằng trọng lượng của ba nhóm quả cân). Vẽ trên bảng ba vectơ biểu diễn ba lực đó (chọn tỉ xích là 1 đơn vị độ dài ứng với trọng lượng của một quả cân). VectơớÂbiểu diễn lực/7!, vectơ OB biểu diễn lực F2 và vectơ oc biểu diễn lực F3. Vì hai lực ĩỵ và F2 cân bằng với lực /3 nên muốn cho vòng nhẫn vẫn đứng yên thì lực thay thế chúng phải là một vectơ F (được biểu diễn bằng vectơ ƠD) có độ lớn F - F3 và ngược hướng với vectơ F3. Ta nhận thấy tứ giác OADB là một hình bình hành (ở.đây là hình chữ nhật) với OA và OB là hai cạnh, còn OD là đường chéo (Hình 9.6). S3 Từ thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì về tính chất của lực ? Thay đổi độ lớn và hướng của các lực Z7! và F2, thì khi vòng nhẫn đứng yên ta vẫn có nhận xét như thế. B0 Hình 9.7. Tổng hợp hai lực đồng quy. H3 Trong trường hợp có nhiều lực đồng quy thì vận dụng quy tắc này như thế nào ? Định nghĩa Tổng hợp lực là thay thè các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giông hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. Quy tắc hình bình hành Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéò kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn họp lực của chúng (Hình 9.7). Về mặt toán học, ta viết: F = F[ + F2. H3 - ĐIÉU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM Với khái niệm hợp lực, ta có thể phát biểu điều kiện cân bằng của chất điểm như sau : Muốn cho một chất điểm đứng cán bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không. F = Fi + F^- ... = õ - PHÀN TÍCH LỰC Ta có thể giải thích sự cân. bằng của vòng nhẫn o theo một cách khác. Lực F2 trong thí nghiệm ở Hình 9.5 có hai tác dụng. Một mặt nó kéo dây 1 theo hướng MO, mặt khác nó kéo dậy 2 theo hướng NO. Do đó, ta có thể thay thế lực F3 bằng hai lực Fj' và F2' theo hai phương MO và NO. Hai lực này cân bằng với hai lực Fj và F2 (Hình 9.8). Định nghĩa Phân tích lực là thay thê một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Các lực thay thế này gọi là các lực thành phần. Muốn phân tích lực F3 thành hai lực thành phần Fj' và F2' theo hai phưomg MO và NO, ta làm như sau : Từ đầu mút c của vectơ F3 ta kẻ hai đường thẳng song song với hai phương đó, chúng cắt những phương này tại các điểm E và G. Các vectơ OE và OG biểu diễn các lực thành phần F{ và F2' (Hình 9.9). Hình 9.9 Chú Ý Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực, do đó nó cũng tuân theo quy tắc hình bình hành. Tuy nhiên, chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực đó theo hai phương ấy. Lục là đại luụng vecto đặc trung cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quà là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biên dạng. Đuòng thẳng mang vecto lục gọi là giá cùa lục. Đon vị.cùa lục là niuton (N). Tổng họp lục là thay thế các lục tác dụng đồng thòi vào cùng một vật bằng một lục có tác dụng giống hệt như các lục ấy. Lục thay thế này gọi là họp lục. Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lục đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đổng quy biểu diễn họp lục cùa chúng. Điếu kiện cân bằng cùa một chất điểm là họp lục cùa các lục tác dụng lên nó phái bằng không: F = + F2 + ... = 0. Phân tích lục là thay thế một lục bằng hai hay nhiều lục có tác dụng giống hệt như lục đó. . Phân tích một lục thành hai lục thành phẩn đống quy phải tuân theo quy tắc hình bình hành. Chi khi biết một lục có tác dụng cụ thể theo hai phuưng nào thì mói phân tích lục theo hai phuong ấy. L s: : . CÂU HÒI VÀ BÀI TẬP Kg Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm. Tổng hợp lực là gì ? Phát biểu quy tắc hình bình hành. Hợp lực F của hai lực đồng quy F, và F2 có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Phân tích lực là gì ? Nêu cách phận tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy theo hai phương cho trước. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực ? A. 1 N ; B. 2 N ; c. 15 N; D.25N. Góc giữa hai lực đồng quy bằng bao nhiêu ? Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10 N ? A.90°; ■ B.120°; c. 60°; D. 0°. Vẽ hình minh hoạ. 7. Phân tích lực F thành hai lực FẠ và F2 theo 8. Một vật có trọng lượng p = 20 N được treo vào một vòng nhẫn 0 (coí là chất điểm). 9. Em hãy đứng vào giữa hai chiếc bàn đặt gần nhau, mỗi tay đặt lên một bàn rồi dùng,sức chống tay để nâng người lên khỏi mặt đất. Em làm lại như thế vài lần, mỗi lần đẩy hai bàn ra' xa nhau một chút. Hãy báo cáo kinh nghiệm mà em thu được.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
  • Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
  • Bài 13. Lực ma sát
  • Bài 14. Lực hướng tâm
  • Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang
  • Bài 16. Thực hành: Xác định hệ số ma sát
  • Tổng kết chương II - Động lực học chất điểm
  • Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
  • Bài 18. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực

Các bài học trước

  • Tổng kết chương I - Động học chất điểm
  • Bài 8. Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
  • Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
  • Bài 5. Chuyển động tròn đều
  • Bài 4. Sự rơi tự do
  • Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
  • Bài 2. Chuyển động thẳng đều
  • Bài 1. Chuyển động cơ

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 10
  • Giải Vật Lý 10
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10

  • PHẦN MỘT - CƠ HỌC
  • Chương I - Động học chất điểm
  • Bài 1. Chuyển động cơ
  • Bài 2. Chuyển động thẳng đều
  • Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
  • Bài 4. Sự rơi tự do
  • Bài 5. Chuyển động tròn đều
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
  • Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
  • Bài 8. Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
  • Tổng kết chương I - Động học chất điểm
  • Chương II - Động lực học chất điểm
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm(Đang xem)
  • Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
  • Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
  • Bài 13. Lực ma sát
  • Bài 14. Lực hướng tâm
  • Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang
  • Bài 16. Thực hành: Xác định hệ số ma sát
  • Tổng kết chương II - Động lực học chất điểm
  • Chương III - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
  • Bài 18. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
  • Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
  • Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
  • Bài 21. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
  • Bài 22. Ngẫu lực
  • Tổng kết chương III - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Chương IV - Các định luật bào toàn
  • Bài 23. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
  • Bài 24. Công và Công suất
  • Bài 25. Động năng
  • Bài 26. Thế năng
  • Bài 27. Cơ năng
  • Tổng kết chương IV - Các định luật bào toàn
  • PHẦN HAI - NHIỆT HỌC
  • Chương V - Chất khí
  • Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
  • Bài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lo - Ma-ri-ốt
  • Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
  • Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  • Tổng kết chương V - Chất khí
  • Chương VI - Cơ sở của nhiệt động lực học
  • Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng
  • Bài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực học
  • Tổng kết chương VI - Cơ sở của nhiệt động lực học
  • Chương VII - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
  • Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
  • Bài 35. Biến dạng cơ của vật rắn
  • Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn
  • Bài 37. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
  • Bài 38. Sự chuyển thể của các chất
  • Bài 39. Độ ẩm của không khí
  • Bài 40. Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng
  • Tổng kết chương VII - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
  • Đáp án và đáp số bài tập

Từ khóa » đường Thẳng Mang Vecto Lực Gọi Là