Bài Giải Bài Tập Kinh Tế Vi Mô - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
bài giải bài tập kinh tế vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.13 KB, 77 trang )

LỜI MỞ ĐẦUKinh tế học vi mô đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mộtquốc gia. Việc nghiên cứu Kinh tế học vi mô là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện cácchiến lược và chính sách phát triển kinh tế. Bộ môn này đã được đưa vào giảng dạy tạihầu hết các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc khối ngành kinh tế. Trên thựctế Kinh tế học vi mô có rất nhiều giáo trình từ nhiều nguồn với lượng thông tin đượccập nhật một cách thường xuyên. Chủ yếu đây là một môn học liên quan đến tính toánvà có rất nhiều dạng bài tập, nhưng hiện tại chưa có tài liệu nào phân dạng bài tập vàhướng dẫn phương pháp giải cho các dạng bài tập đó một cách cụ thể, cũng như chưacó một tài liệu tích hợp dùng chung cho cả hệ Cao đẳng và Trung cấp. Ngoài ra, thựctế tại trường CĐSP TT Huế nhiều năm qua học phần này chủ yếu do giảng viên thỉnhgiảng đảm nhận, học sinh sinh viên chủ yếu sử dụng tài liệu do giáo viên cung cấpChính vì vậy tài liệu này hoàn thành sẽ giúp cho quá trình giảng dạy cũng như học tập,tham khảo của giảng viên, sinh viên được chủ động và dễ dàng hơn.Nội dung tài liệu học tập nhằm tóm lược các nội dung lý thuyết cơ bản, phândạng và hướng dẫn phương pháp giải cho các dạng bài tập cơ bản. Tài liệu được sửdụng tích hợp cho cả hệ Cao đẳng và Trung cấp, đảm bảo về mặt nội dung để học sinhsinh viên sẽ được miễn trừ khi học liên thông từ hệ Trung cấp lên hệ Cao đẳng. Nộidung tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy cũng như làm tài liệu tham khảo cho sinhviên khối ngành kinh tế nhằm đáp ứng mục tiêu đào tạo theo nhu cầu xã hội.Nội dung tài liệu bao gồm 6 chương:+ Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vi mô+ Chương 2: Cung cầu+ Chương 3: Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng+ Chương 4: Lý thuyết hành vi của người sản xuất+ Chương 5: Thị trường cạnh tranh và độc quyền+ Chương 6: Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trườngMỗi chương bao gồm 2 nội dung cơ bản:- Tóm tắt lý thuyết: phần này tóm lược những nội dung cơ bản nhất về lý thuyết đểhọc sinh sinh viên có thể nắm được những nội dung quan trọng nhất, kết cấu đượctrình bày bám sát giáo trình.1- Hướng dẫn học tập: bao gồm 3 phần+ Phương pháp giải các dạng bài tập: là nội dung chính của tài liệu học tập,phần này hệ thống các dạng bài tập có thể gặp trong mỗi chương, đồng thời đưa raphương pháp để giải các dạng bài tập đó.+ Bài tập vận dụng, có kèm gợi ý: phần này cung cấp một số bài tập để học sinhsinh viên chủ động thực hành trên lớp và tại nhà.+ Câu hỏi trắc nghiệm: phần này cung cấp một số các câu hỏi dưới dạng trắcnghiệm nhằm mục tiêu giúp học sinh sinh viên củng cố các kiến thức đã học.Trong quá trình nghiên cứu, do hạn chế về mặt thời gian và trình độ nên đề tàichỉ mới khái quát được các nội dung lý thuyết và dạng bài tập toán cơ bản. Đồng thờitrong nội dung một số chương, do các bài tập mang tính cá biệt cao nên việc phândạng bài tập còn gặp nhiều khó khăn, chưa thể hiện được tính tổng quát cao. Tác giảmong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn đọc để tài liệu được hoàn thiệnhơn, góp phần hữu ích phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của sinh viên.2CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔMục tiêu: Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể:- Xác định những vấn đề cơ bản của mọi tổ chức kinh tế và cách thức giải quyếtcủa nền kinh tế.- Giải thích được kinh tế học là gì, phân biệt phạm vi phân tích kinh tế học vĩ môvà kinh tế học vi mô.- Giải thích được khái niệm doanh nghiệp, phân tích các yếu tố của môi trườngkinh doanh ảnh hưởng đến doanh nghiệp.- Phân tích chi phí cơ hội, vận dụng đường giới hạn năng lực sản xuất, các quiluật chi phí cơ hội tăng dần, qui luật lợi suất giảm dần,vấn đề hiệu quả kinh tế đến sựlựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1.1. Khái niệm, đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu1.1.1. Khái niệm- Kinh tế học: nghiên cứu cách thức xã hội và cá nhân sử dụng các nguồn lực khanhiếm để thỏa mãn nhu cầu vô hạn của con người.- Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu nền kinh tế quốc dân và kinh tế toàn cầu.- Kinh tế học vi mô: nghiên cứu các quyết định của các cá nhân và doanh nghiệp vàcác tương tác giữa các quyết định này trên thị trường.1.1.2. Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu- Đối tượng: nghiên cứu các vấn đề kinh tế cơ bản của từng đơn vị kinh tế, nghiên cứutính quy luật và xu hướng vận động tất yếu của các hoạt động kinh tế vi mô, nhữngkhuyết tật của nền kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ.- Nội dung: nghiên cứu tập trung vào một số nội dung quan trọng nhất như những vấnđề kinh tế cơ bản của thị trường, sản xuất và chi phí, lợi nhuận và quyết định cung cấp,hạn chế của kinh tế thị trường và sự can thiệp của chính phủ...- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế,gắn chặt việc nghiên cứu phương pháp luận với thực hành trong quá trình học tập, gắnviệc nghiên cứu lý luận với thực tiễn sinh động của các doanh nghiệp ở Việt Nam vàcác nước khác trên thế giới.1.2. Doanh nghiệp và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp31.2.1. Khái niệm- Doanh nghiệp: là đơn vị kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xãhội để đạt lợi nhuận tối đa và đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất.- Chu kỳ kinh doanh của DN: là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu khảo sát nghiên cứunhu cầu thị trường về hàng hoá, dịch vụ đến lúc bán xong hàng hoá và thu tiền về.- Môi trường kinh doanh: bao gồm các lực lượng bên ngoài ảnh hưởng đến khả nănghoạt động của doanh nghiệp.1.2.2. Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp- Ba vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai- Nền kinh tế:+ Các thành phần của nền kinh tế: hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ+ Các mô hình của nền kinh tế: kinh tế thị trường, kinh tế kế hoạch, kinh tế hỗn hợp1.3. Lựa chọn kinh tế tối ưu- Chi phí cơ hội: là giá trị lớn nhất trong các giá trị của các cơ hội bị bỏ qua khi đưa ramột quyết định lựa chọn để nhận được một giá trị từ quyết định đó (hoặc là chi phí đểsản xuất ra một mặt hàng được tính bằng số lượng mặt hàng khác bị bỏ đi để sản xuấtthêm một đơn vị mặt hàng đó)- Đường giới hạn năng lực sản xuất: cho biết các kết hợp khác nhau của nhiều loạihàng hóa có thể được sản xuất từ một lượng nhất định của nguồn tài nguyên khan hiếm- Lựa chọn tối ưu: Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.1.4. Ảnh hưởng của các quy luật đến lựa chọn kinh tế tối ưu- Quy luật khan hiếm: đòi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọn những vấn đề kinh tế cơ bảncủa mình trong giới hạn cho phép của khả năng sản xuất.- Quy luật lợi suất giảm dần: cho biết khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm khita liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi (đầu vào khácgiữ nguyên).- Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng: cho biết khi muốn tăng dần từng đơn vị mặthàng này, xã hội phải bỏ đi ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.- Ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế: doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả khi nó khôngthể sản xuất một mặt hàng với số lượng nhiều hơn, mà không sản xuất một mặt hàngkhác với số lượng ít hơn, khi nó nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.- Ảnh hưởng của mô hình kinh tế:4+ Kinh tế chỉ huy: doanh nghiệp hoạt động theo những kế hoạch kinh tế của chínhphủ, doanh nghiệp chỉ là người thực hiện.+ Kinh tế thị trường: doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập tự chủ kinh doanh.+ Mô hình kinh tế hỗn hợp: doanh nghiệp tự chủ kinh doanh, chính phủ có vai tròquản lý điều tiết kinh tế vĩ mô.………………………………………..2. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP2.1. Phương pháp giải các dạng bài tập2.1.1. Dạng 1: Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuấtDữ kiện bài choBảng số liệu thể hiện các khả năng sảnPhương pháp giải- Vễ đồ thị với 2 trục X, Yxuất về các mặt hàng của nền kinh tế- Biểu diễn các điểm A,B…trên đồ thị- Nối các điểm đó lại ta được đường PPF- Điểm tối ưu: trên đường PPF- Điểm không hiệu quả: dưới đường PPF- Điểm không đạt được: ngoài đường PPFVí dụ minh họaMột nền kinh tế giản đơn có 2 ngành sản a. Đường PPFxuất là trồng ngô và dệt vải. Giả địnhrằng các nguồn lực được sử dụng mộtGiảiNgôA(PPFcách tối ưu. Các khả năng có thể đạtđược của nền kinh tế đó là:Vảib. Điểm H (4 nghìn mét vải, 9 tấn ngô) làđiểm không hiệu quả do không sử dụnga. Hãy vẽ đường PPF.hết nguồn lực của nền kinh tế. Nếu sảnb. Nếu sản xuất dừng ở điểm H (4 nghìn xuất 4000 mét vải thì nguồn lực còn lại cóthể sản xuất được tối đa 20 tấn ngô (Hmét vải, 9 tấn ngô) bạn có nhận xét gì?5c. Nền kinh tế đó có thể sản xuất được nằm dưới đường PPF.)5000 mét vải và 20 tấn ngô không (điểm c. Điểm K là điểm không đạt được. Nếusản xuất 20 tấn ngô thì nguồn lực còn lạiK)?có thể sản xuất được tối đa 4 nghìn métvải. Điểm K là điểm nằm ngoài đườnggiới hạn khả năng sản xuất PPF.2.1.2.Dạng 2: Tính chi phí cơ hộiDữ kiện bài choCác hoạt động kinh tế phát sinh với cácPhương pháp giảiNắm vững khái niệm về chi phí cơ hội đểsố liệu kinh tế kèm theo (ví dụ: bảng sốphân tích chi phí cơ hội cho các hoạt độngliệu thể hiện các khả năng sản xuất vềkinh tế phát sinhcác mặt hàng của nền kinh tế, các hoạtđộng đầu tư…)Ví dụ minh họaGiảiThành là sinh viên kinh tế mới tốt a. Nếu bạn sinh viên đem gửi 250 triệunghiệp ra trường đã quyết định đầu tư với lãi suất ngân hàng là 0.8% thì 1 tháng250 triệu đồng để mở và trực tiếp điều bạn sẽ được 2 triệu đồng tiền lãi.hành một cửa hàng cà phê vườn.Theo Khi kinh doanh quán cà phê bạn mất côngtính toán ban đầu, việc kinh doanh tại việc lương 4 triệu. bạn tốn 2 + 4 = 6 triệucửa hàng này tạo ra lợi nhuận 5 triệuđồng mỗi tháng. Giả sử lãi suất tiền gửingân hàng là 0,8%/tháng. Ngoài ra, nếu là chi phí cơ hội của việc mở quáncà phêđi làm cho một doanh nghiệp có vốn đầu b. Nếu mở quán cà phê, 1 tháng bạn chỉtư nước ngoài, Thành sẽ có thu nhập 4 lãi được 5 triệu < 6 triệu chi phíVậy nên việc mở quán cà phê của bạntriệu đồng mỗi tháng.a. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc không có thu nhập bằng việc bạn sinhviên đi làm thuê.mở cửa hàng cà phê vườn?b. Hãy đánh giá quyết định mở cửa hàngcà phê vườn của sinh viên này?2.2. Bài tập vận dụngBài 1:6Đề bàiGợi ýMột nhà kinh doanh và một sinh viên từ - Đối với nhà doanh nghiệp, trong 2 hHà Nội vào TP Hồ Chí Minh công tác học kiếm được 200 nghìn đồng, 36h kiếmtập có thể đi bằng máy bay hoặc tàu hỏa. 3.600.000đ.Biết rằng nếu đi bằng máy bay mất 2h và + Nếu đi máy bay chi phí cơ hội bỏ ra:giá vé là 1,5 triệu đồng; còn đi bằng tàu 1.500000 + 200000 = 1.700.000hỏa mất 36h với giá vé 1 triệu đồng. Giảsử nhà kinh doanh có thể kiếm được100.000 đồng/h; sinh viên có thể kiếmđược 10.000 đồng/h. Vận dụng khái niệmchi phí cơ hội hãy cho biết mỗi người nênlựa chọn phương tiện giao thông nào là tốt+ Đi tàu chi phí cơ hội là:1.000.000 + 3.600.000 = 4.600.000=> doanh nghiệp nên chọn đi máy bay.- Lí luận tương tự như trên thì sinh viênnên đi tàunhất?Bài 2:Đề bàiGợi ýNền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa Từ đề bài ta có bảng số liệu sau:X và Y. Hai ngành sản xuất này sử dụngtoàn bộ các yếu tố sản xuất sẵn có. Nếu cácXY1000yếu tố sản xuất được tập trung toàn bộ ởngành X, nền kinh tế sẽ sản xuất ra được100 đơn vị X. Nếu các yếu tố sản xuấtđược tập trung hết ở ngành Y thì được 300đơn vị Y. Ở những phương án trung gianhơn, nếu nguồn lực được phân bổ cho cảhai ngành, nền kinh tế có thể sản xuất ra70 đơn vị X và 200 đơn vị Y hoặc 60 đơnvị X và 220 đơn vị Y. Hãy vẽ đường PPFtừ các dữ kiện trên.2.3. Câu hỏi trắc nghiệmHãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:Câu 1. Kinh tế học là một môn khoa học nhằm giải thích:770200602200300a. Tất cả hành vi của con ngườib. Sự lựa chọn bị quyết định bởi chính trị giac. Các quyết định của hộ gia đìnhd. Sự lựa chọn do sự khan hiếm nguồn lựcCâu 2. Chi phí cơ hội của một quyết định là:a. Chi phí để ra quyết định đó.b. Chi phí của các cơ hội khác.c. Tổng lợi ích khác bị mất.d. Lợi ích khác lớn nhất bị mất khi ra quyết định.Câu 3. Nếu bạn mua một lon nước CocaColaa. Bạn và người bán cùng có lợi.b. Bạn sẽ có lợi còn người bán thì không nếu bạn mua vào lúc nửa đêm.c. Người bán có lợi còn bạn sẽ thiệt vì phải trả tiền.d. Người bán sẽ có lợi còn bạn chỉ có lợi khi trời nóng.Câu 4. Thị trường thất bại là khi:a. Một người bán kiểm soát thị trường bằng cách giảm sản lượng làm giá gạo tăng.b. Giá của gạo tăng do mất mùa.c. Tiền lương của công nhân xay gạo giảm.d. Lãi suất tín dụng cho nông dân vay tăng.Câu 5. Phát biểu nào bên dưới xem là thực chứng:a. Phải chi Việt Nam mở cửa ngoại thương sớm.b. Việt Nam nên khuyến khích xuất khẩuc. Xuất khẩu sẽ làm tăng thặng dư của nhà sản xuất trong nướcd. Phá giá trong giai đoạn này không phải là cách làm tốt cho xuất khẩu của Việt Nam.Câu 6. Nhiệm vụ của khoa học kinh tế:a. Giúp thế giới tránh khỏi sử dụng quá mức nguồn lực khan hiếm.b. Giúp chúng ta hiểu nền kinh tế vận hành như thế nào.c. Cho chúng ta biết điều gì thì tốt cho chúng ta.d. Lựa chọn có đạo đức về các vấn đề như ma tuý, chất kích thích…8Câu 7. Phát biểu nào bên dưới không phải là cơ sở để chính phủ can thiệp vào thịtrường:a. Hàng hoá có tính không loại trừ (non-excludable) nhưng tranh giành (rival)b. Hàng hoá có không loại trừ và không tranh giành (non-rival)c. Hàng hoá có ngoại tác tiêu cựcd. Hàng hoá có tính tranh giành (rival) và loại trừ (excludable)Câu 8. Yếu tố không phải là guồn lực sản xuất:a. Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hoá.b. Đất đai, kỹ năng của lao động và máy móc của doanh nghiệp.c. Đất đai, tinh thần doanh nhân và vốn nhân lực.d. Kỹ năng kinh doanh, đất đai và vốn mà doanh nghiệp sở hữu.Câu 9. Một người ăn hai cái bánh bao cho buổi trưa. Lợi ích biên của người đóđối với cái bánh bao thứ hai là:a. Số tiền cao nhất mà người đó sẵn lòng trả cho 2 cái bánh.b. Số tiền cao nhất mà người đó sẵn lòng trả cho cái bánh bao thứ hai.c. Chi phí cơ hội để sản xuất ra hai cái bánh baod. Chi phí cơ hội để sản xuất ra cái bánh thứ hai.Câu 10. Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) có dạng là đường thẳng dốcxuống. Khi đó:a. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng dầnb. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là giảm dầnc. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là không đổid. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng rồi giảm dầnCâu 11. “Bàn tay vô hình” là cách nói của Adam Smith khi ông ủng hộ:a. Nền kinh tế thị trườngb. Nền kinh tế mệnh lệnhc. Nền kinh tế hỗn hợpd. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCNCâu 12. Tan học, A bỏ ra 30 nghìn để đi taxi về nhà còn B đợi 30 phút để đi xe9bus về với giá 3 nghìn. Khi đó:a. A giàu hơn Bb. A có chi phí cơ hội trong 30’ ít nhất gấp 10 lần Bc. A không thích đi xe busd. A không thích đi chung xe bus với BCâu 13. Công ty Ốc Vít sản xuất đai ốc (nuts) và bu-long (bolts) tại điểm a tronghình vẽ. Chi phí biên của việc sản xuất thêm một đơn vị đai ốc là:a. 1 bu-longb. 8/6 bu-longc. 1/2 bu-longd. 8 bu-longCâu 14. Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năngsản xuất (PPF)?a. Cung cầu.b. Quy luật chi phí thời cơ tăng dần.c. Sự khan hiếm.d. Chi phí thời cơCâu 15. Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trướctình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về:a. Kinh tế vi mô, chuẩn tắcb. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắcc. Kinh tế vĩ mô, thực chứngd. Kinh tế vi mô, thực chứngCâu 16. Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sảnxuất?a. Qui luật năng suất biên giảm dần10b. Qui luật cungc. Qui luật cầud. Qui luật cung - cầuCâu 17. Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì? sốlượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:a. Nguồn cung của nền kinh tế.b. Đặc điểm tự nhiênc. Tài nguyên có giới hạn.d. Nhu cầu của xã hộiĐáp án (yêu cầu: ghi đáp án vào bên cạnh các câu tương ứng)1...10...2...11...3...12...4...13...5...14...116...15...7...16...8...17...9...CHƯƠNG II: CUNG – CẦUMục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học có thể:- Giải thích được khái niệm cầu, lượng cầu, cầu cá nhân, cầu thị trường, luật cầu,cung, lượng cung, cung cá nhân, cung thị trường.- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, cung hàng hóa trên thị trường.- Giải thích trạng thái cần bằng thị trường, cơ chế hình thành giá cả của hàng hóatrên thị trường; sự thay đổi của cung cầu ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng.- Tính độ co giãn của cung, cầu.- Giải thích được sự can thiệp của Chính phủ đến giá cả của hàng hóa trên thịtrường, qua đó phân tích được ảnh hưởng đến lợi ích của người sản xuất, người tiêudung khi mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1.1. Cầu1.1.1. Khái niệm- Cầu: (của người mua) đối với một loại hàng hóa nào đó là số lượng của loại hànghóa đó mà người mua muốn mua tại mỗi mức giá chấp nhận được trong một thời giannhất định nào đó tại một địa điểm nhất định.- Lượng cầu: số lượng của một loại hàng hóa mà người mua muốn mua ứng với mộtmức giá nhất định, khi giá càng cao, lượng cầu của người tiêu dùng giảm đi.- Hàm cầu: Hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu của một mặt hàng và giácủa nó: QD = f(P) (thường dùng hàm số bậc nhất: QD = a + bP hay P = α + β QD )Trong đó: QD là số lượng cầu; P là giá cả và a, b, α và β là các hằng số.- Đường cầu: Với dạng hàm số QD = a + bP hay P = α + β QD đồ thị của hàm cầu (haycòn gọi là đường cầu) có thể được vẽ như một đường thẳngPBAĐường cầu (D)QD12Hình 2.1. Đường cầu- Sự di chuyển dọc theo đường cầu: xảy ra khi giá của hàng hóa thay đổi.- Sự dịch chuyển của đường cầu: xảy ra khi các yếu tố ngoài giá thay đổi1.1.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến cầu đối với hàng hóa- Thu nhập của người tiêu dùng- Giá cả của hàng hóa có liên quan- Giá cả của chính loại hàng hóa đó trong tương lai- Thị hiếu của người tiêu dùng- Quy mô thị trường1.2. Cung1.2.1. Khái niệm- Cung: của một loại hàng hóa nào đó chính là số lượng của loại hàng hóa đó màngười bán muốn bán ra thị trường trong một khoảng thời gian nhất định ứng với mỗimức giá tại một địa điểm nhất định nào đó.- Lượng cung: số lượng của một loại hàng hóa mà người bán muốn bán ứng với mộtmức giá nhất định, giá càng cao lượng cung sẽ càng lớn và ngược- Hàm cung: cung là một hàm số của giá, lượng cung đồng biến với giá. Ta có thểthiết lập được hàm cung như sau: QS = f (P) (hàm tuyến tính QS = a + bP )- Đường cung: hàm cung được vẽ trên đồ thị là một đường thẳng có độ dốc đi lên.PĐường cung (S)P1P2BAQ1Q2QSHình 2.2. Đường cung- Sự di chuyển dọc theo đường cung: xảy ra khi giá của hàng hóa thay đổi.- Sự dịch chuyển của đường cung: xảy ra khi các yếu tố ngoài giá thay đổi (2.2)131.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung- Trình độ công nghệ được sử dụng- Giá cả của các yếu tố đầu vào- Giá cả của mặt hàng đó trong tương lai- Chính sách thuế và các quy định của chính phủ- Điều kiện tự nhiên và các yếu tố khách quan khác1.3. Cân bằng cung cầu1.3.1. Trạng thái cân bằng của thị trườngĐường cầu và đường cung cắt nhau tại điểm E. Điểm E được gọi là điểm cânbằng của thị trường (giá cả cân bằng PE và số lượng cân bằng QE)PP2(S)ThừaPEEP1ThiếuQE(D)QHình 2.3. Trạng thái cân bằng của thị trường1.3.2. Sự vận động của giá cả cân bằng và số lượng cân bằngNguyên tắc: giá cả và cả số lượng cân bằng thay đổi là do sự dịch chuyển của ítnhất đường cung hay đường cầu:- Đường cầu dịch chuyển, đường cung không đổi- Đường cung dịch chuyển, đường cầu không đổi- Đường cung và đường cầu cùng dịch chuyển1.4. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường1.4.1. Can thiệp trực tiếp của Chính phủ: giá trần và giá sànĐể tránh tình trạng giá cao bất thường, chính phủ có thể ấn định giá trần, theoluật giá cả không thể tăng trên mức giá đó. Để tránh tình trạng giá thấp bất thường,14chính phủ có thể ấn định giá sàn, theo luật giá cả không thể giảm dưới mức giá đó.Hình 2.4. Giá trần (hay giá tối đa)Hình 2.5. Giá sàn (hay giá tối thiểu)Các chính sách này có thể gây ra sự thặng dư hay khan hiếm trầm trọng và kéodài hơn so với tình trạng thị trường tự do.1.4.2. Can thiệp gián tiếp của chính phủ: thuế và trợ cấp- Đánh thuế: Chính phủ xem việc đánh một mức thuế trên một đơn vị hàng hóa như làmột hình thức phân phối tăng thu nhập hay hạn chế việc sản xuất hay tiêu dùng mộtloại hàng hóa hay dịch vụ nào đó.Hình 2.6. Tác động của một sắc thuế15- Công thức tính phần thuế chuyển vào giá = t x ES/ (|ED|/ ES)- Trợ cấp: Chính phủ xem việc trợ cấp một khoản tiền nào đó trên một đơn vị hànghóa như một hình thức hỗ trợ cho sản xuất hay tiêu dùng.Hình 2.7. Tác động của trợ cấp đến giá cả thị trường………………………………………..2. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP2.1. Phương pháp giải các dạng bài tập2.1.1. Dạng 1: Lập phương trình hàm cung, hàm cầuDữ kiện bài choBảng cung cầuChỉtiêuQDQSP1P2Phương pháp giảiCách 1:…- Đưa ra phương trình:+ Hàm cầu: QD = aP + bQD1 QD2QS1 QS2……+ Hàm cung: QS = cP + d- Xác định các hệ số a, b, c, d+ Giải hệ phương trình hàm cầu:QD1 = a P1+ b và QD2 = a P2 +b+ Giải hệ phương trình hàm cung:QS1 = cP1 + d và QS2 = cP2 + dCách 2: công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆Pthế giá trị a, và P, Q của bất kỳ điểm nào vào phươngtrình QD=aP+b ta có bVí dụ minh họaGiải16Dựa vào biểu cầu dưới, xác Cách 1: Giải hệ phương trìnhđịnhphươngcủa40 = 100a+b (1)đường cầu theo 2 dạng:35 = 150a+b (2)Q=f(P) và P=f(Q)Giải hệ phương trình: a = -1/10 và b = 50Giá100150200250300trìnhSố lượng4035302520Vậy phương trình đường cầu là Q D = -0,1P+50 hayP =-10Q + 500 (chuyển vế)Cách 2: Xác định dựa vào công thức hệ số aTa có công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆P∆Q=-5 và ∆P=50a = -5/50 = -0,1; thế giá trị a, và P, Q của bất kỳđiểm nào vào phương trình QD=aP+b ta có b = 50Vậy phương trình đường cầu làQD = -0,1P+ 502.1.2. Dạng 2: Tìm điểm cân bằng của thị trườngDữ kiện bài choTrường hợp 1: ChoPhương pháp giảiCách 1:phương trình hàm cung,- Giải phương trình QS = QD, tìm PEhàm cầu- Thay PE vào hàm cung (hoặc cầu), suy ra QE+ Hàm cầu: QD = aP + bCách 2:+ Hàm cung: QS = cP + dVẽ đồ thị hàm số bậc nhất (trên hệ trục toạ độ đề các(các hệ số a, b, c, d đã biết)vuông góc):+ Vẽ đồ thị: PD = P = a + b.Q (b < 0)+ Vẽ đồ thị: PS = P = c + d.Q (c > 0)+ Tìm giao điểm 2 đồ thị chính là E(QE ; PE), E chínhTrường hợp 2: Cho bảnglà điểm cân bằng (trạng thái cân bằng) cung – cầu.Cách 1: Dựa vào bảng cung cầu. Tìm điểm có QS = QDcung – cầu=QE tương ứng với PECách 2: Lập phương trình hàm cung, hàm cầu (theodạng 1), sau đó tìm điểm cân bằng (theo trường hợp 1,Trường hợp 3: Cho đồ thịdạng 2)Tìm tọa độ của điểm giao nhau giữa đường cung cắtcung – cầuđường cầu để xác định PE và QE17PS)PThừa E2PEPDE1QQVí dụ minh họaGiảiEGiả sử cầu về gạo ở một địa Cách 1: Nhìn vào bảng cung cầu ta có điểm cân bằng làphương A trong năm 2013 PE = 5 triệu đồng/tấn và QE = 19 tấn.được tổng hợp theo số liệu Cách 2: Lập phương trình hàm cung - cầu, giải hệcủa bảng sau:PQDQSphương trình tìm điểm cân bằng35791113PD = 43 - 2.Q201419191824172916341539PS = -2,6 + 0,4.QPD = PS => QE = 5 triệu đồng/tấn và QE = 19 triệu tấnCách 3: vẽ đồ thị cân bằng cung – cầuE (Q = 19, P = 5)2.1.3. Dạng 3: Xác định trạng thái dư thừa và thiếu hụt trên thị trườngDữ kiện bài choTrường hợp 1:Phương pháp giải- Thay P1 vào hàm cung, hàm cầu, tìm QD và QS- Cho hàm cung, hàm cầu- So sánh QS, QD+ Hàm cầu: QD = aP + b+ QS < QD : thị trường thiếu hụt 1 lượng = QD - QS+ Hàm cung: QS = cP + d+ QS > QD : thị trường dư thừa 1 lượng = QS - QD(các hệ số a, b, c, d đã biết)+ QS = QD : thị trường cân bằng- Cho 1 mức giá P1 cụ thểTrường hợp 2:- Nếu trên bảng có thông tin tại mức giá P1, dùng số- Cho bảng cung – cầuliệu ở ngay trên bảng cung cầu để so sánh QS, QD- Cho 1 mức giá P1 cụ thể- Nếu trên bảng không có thông tin tại mức giá P1: Lập18hàm cung, hàm cầu từ bảng cung cầu (dạng 1), tìmVí dụ minh họaTừ số liệu bảng 2 của ví dụtrạng thái thị trường (trường hợp 1, dạng 3)Giảia. Tại P = 9 thì QD =17 (tấn), QS = 29(tấn)1, nếu Chính phủ áp đặt các=> QS > QD => dư thừa gạo trên thị trường.mức giá gạo:Lượng gạo dư thừa là: ΔQ = 29 - 17 = 12 (triệu tấn).a. P1 = 9 triệu đồng/tấnb. P = 4 triệu đồng/tấnb. P2 = 4 triệu đồng/tấn+ Từ bảng cung cầu, lập phương trình hàm cung, hàmThì điều gì sẽ xảy ra?cầu: PD = 43 - 2.Q và Ps = - 2,6 + 0,4Q+ Thay P = 4 vào ta có: QD =19,5 và QS = 16,5=> QS < QD => thiếu hụt gạo trên thị trường.Lượng gạo thiếu hụt ΔQ = 19,5 - 16,5 = 3 (triệu tấn)2.2. Bài tập vận dụngBài 1:Đề bàiGợi ýDựa vào biểu cung, xác định phương Áp dụng dạng 1trình của đường cung theo 2 dạng:- Đường cung có dạng tuyến tính QS=cP+d.Q = f(P) và P = f(Q)- Chọn 2 điểm, ta có hệ phương trình sau:Giá150200250300150Số lượng203040502020 = 150c + d30 = 200c + dc = 1/5, d = -10QS = 0,2P-10 hay P = 5Q + 50Bài 2:Đề bàiGợi ýCho hàm cầu và cung của một hàng hóa Áp dụng dạng 2, trường hợp 1A như sau:QD = -0,1P+50, QS= 0,2P - 10a. Xác định điểm cân bằnga. QS = QD suy ra P = 200 và Q = 30b. Giả sử thu nhập NTD tăng làm lượng b. QD’ = QD + 6 nên QD’ = -0,1P + 56cầu tăng 6 đơn vị sl ở mọi mức giá, xác Đặt QD’ = QSđịnh điểm cân bằng mới. Lượng và giá P = 220, thế vào PT đường cung, hoặc19thay đổi như thế nào so với ban đầu?cầu:Q = 34c. Tại điểm cân bằng ban đầu (câu 1), Giá tăng, lượng tănggiả sử một nhà cung cấp có hàm cung c. QS’ = QS - ∆QS (do rút khỏi thị trường)Q=0,1P - 6 rút khỏi thị trường, xác địnhQS’ = 0,2P - 10 – (0,1P-6) = 0,1P - 4điểm cân bằng mớiĐặt QS’ = QD suy ra P = 270, Q = 23d. Tại điểm cân bằng ban đầu (câu 1), d. QD’ = 0,8QD = -0,08P +40theo dự báo giả sử lượng cầu giảm Đặt QD’ = QS suy ra P = 178,6 và Q = 25,720%, xác định điểm cân bằng mới.Bài 3:Đề bàiThị trường về lúa gạo ở Việt Nam đượcNăm20022003cho như sau:- Trong năm 2002, sản lượng sản xuấtlà 34 triệu tấn, giá bán 2.000 đ/kg chocả thị trường trong nước và xuất khẩu;mức tiêu thụ trong nước là 31 triệu tấn.- Trong năm 2003, sản lượng sản xuấtlà 35 triệu tấn, giá bán 2.200 đ/kg chocả thị trường trong nước và xuất khẩu,mức tiêu thụ trong nước là 29 triệu tấn.Hãy xây dựng phương trình đườngcung và đường cầu lúa gạo của ViệtNam.Gợi ýPQS2342,235QD3129QS = aP + b và QD = cP + d Với:a = ∆QS/∆P = (35 – 34) / (2,2 – 2) = 5c = ∆QD/∆P = (29 -31) / (2,2 – 2) = -10Ta có: QS = aP + b b = QS – aP = 34 – 5.2 = 24vàQD = cP + d d = QD – cP = 31 +10.2 = 51QS = 5P + 24QD = -10P + 51Bài 4:Đề bàiGợi ýCó hàm cầu và cung của mặt hàng a. Áp dụng dạng 2, trường hợp 1trứng gà ở một quốc gia A như sau:QS = QDQD = - 360P+600, QS= 1080P – 1201080P – 120 = - 360P + 600Đơn vị tính: P (USD), Q (triệu trứng)P = 0,5 và Q = 420a. Xác định điểm cân bằng (lượng và DT = P x Q = 0,5 x 420 = 210 triệu USD20giá). Tổng doanh thu của người sản b. Áp dụng dạng 4xuất và chi tiêu của người tiêu dùng là Qs = 1080 x 0,6 – 120 = 528bao nhiêu?QD = - 360 x 0,6 + 600 = 384b. Giả sử chính phủ định ra mức giá sàn Dư thừa: ∆Q = QS – QD = 528 – 384 = 144bằng 0,6 USD/trứng, hãy xác định Số tiền cần chi = 144 x 0,6 = 86,4 triệulượng dư thừa. Nếu chính phủ muốn USDmua lại lượng thừa, số tiền cần chi làbao nhiêu?2.3. Câu hỏi trắc nghiệmHãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:Câu 1. Tại mức giá cân bằng trên thị trường thì lượng của người muốn mua bằngvới lượng của người muốn bán ……a. Tại thời điểm nào đób. Trong giai đoạn nào đóc. Tại một địa điểm cụ thể nào đód. Trong một thángCâu 2. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng, lượng cầu cũng tăng thì hàng hoá đó:a. Hàng hoá cấp thấpb. Hàng hoá bình thườngc. Hàng hoá thay thếd. Hàng hoá bổ sungCâu 3. Nếu giá của của hàng hoá này tăng làm lượng cầu của hàng hoá kia giảmthì chúng là:a. Hàng hoá cấp thấpb. Hàng hoá bình thườngc. Hàng hoá thay thếd. Hàng hoá bổ sungCâu 4. Giá vé xe bus tăng, nhưng tổng doanh thu của công ty xe bus không thayđổi. Khi đó đường cầu của xe bus là:21a. Co dãn ít.b. Co dãn đơn vị.c. Co dãn nhiều.d. Co dãn hoàn toàn.Câu 5. Độ co dãn của cầu IPad là 4. Nếu giá của IPad tăng 2 phần trăm thì lượng cầusẽ:a. Giảm 8 phần trăm.b. Giảm 0.5 phần trăm.c. Tăng 8 phần trăm.d. Tăng 2 phần trăm.Câu 6. Nếu 10 phần trăm thay đổi của giá hàng hoá dẫn đến 5 phần trăm thay đổilượng cung. Khi đó cung là …… và độ co dãn là ……a. Co dãn ít, 0.5.b. Co dãn nhiều, -2.c. Co dãn ít, -0.5.d. Co dãn nhiều, 2.Câu 7. Trên thị trường bán đĩa CD, thặng dư của nhà sản xuất sẽ tăng lên nếu:a. Chi phí cơ hội của việc sản xuất CD tăng lênb. Giá thị trường của CD giảmc. Giá thị trường của CD tăng.d. Lượng cung CD giảm.Câu 8. Lan Anh muốn thuê một phòng ở ký túc xá để ở. Mặc dù tiền thuê phòng làthấp hơn ở bên ngoài nhưng cô không thể tìm ra phòng trống. Sau nhiều tháng “canhme” thì cuối cùng Lan Anh cũng tìm ra một phòng nhưng để được ở cô phải trả thêm500 nghìn để thay ổ khoá mới. Lan Anh nhận ra cô bị ảnh hưởng bởi:a. Cầu phòng ký túc xá ít co dãn.b. Chính sách giá trần.c. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh.d. Thị trường chợ đen.22Câu 9. Can thiệp nào bên dưới của chính phủ là can thiệp kinh tếa. Thuếb. Giá sànc. Giá trầnd. Hạn ngạch sản xuấtCâu 10. Trên đường cầu, ở mức giá ……thì độ co dãn sẽ ……a. Thấp; nhiềub. Cao; nhiềuc. Cao; ítd. Thấp; là đơn vịCâu 11. Nước mắm được xem là một mặt hàng co dãn ít. Nếu giá của nó tăng lên10% thì lượng cầu sẽ:a. Tăng lên ít hơn 10%b. Không đổi.c. Không thể trả lời, tuỳ vào độ co dãn điểm hay khoảng.d. Giảm ít hơn 10%Câu 12. Cho đường cầu Q = 100/P. Hãy tính độ co dãn tại mức giá P = 50a. -2b. -1c. -1.4d. 1Câu 13. Bởi vì hầu hết các sản phẩm nông nghiệp có độ co dãn ….., vì thế một khimất mùa thì doanh thu của nông dân sẽ ……a. Nhiều, tăngb. Nhiều, giảmc. Ít, giảmd. Ít, tăng.Câu 14. Chính phủ áp đặt mức giá trần lên thị trường hàng hoá và dịch vụ nàođó thì:23a. Làm tăng giá của hàng hoá và dịch vụb. Tạo ra sự thiếu hụt trên thị trường hàng hoá và dịch vục. Có lợi cho tất cả ai có kế hoạch mua hàng hoá và dịch vụ nàyd. Chính phủ có lợi khi áp dụng chính sách giá trầnCâu 15. Trên thị trường lao động, nếu chính phủ qui định một mức tiền lương tốithiểu thì đây là :a. Mức giá trần trên thị trường lao độngb. Mức giá sàn trên thị trường lao độngc. Một cách hiệu quả để giảm thất nghiệpd. Một cách để làm thay đổi cầu lao độngCâu 16. Dầu gội đầu là một sản phẩm có ……vì thế người …… trả hầu hết tiềnthuế của sản phẩm này.a. Cầu co dãn ít, người muab. Cung co dãn ít, người muac. Cầu co dãn nhiều, người muad. Cung co dãn nhiều, người bánCâu 17. Khi đánh thuế lên xăng dầu, phát biểu nào bên dưới là sai?a. Cung giảm, tạo ra tổn thất vô vích (deadweight loss) và mức giá sẽ tăng.b. Cầu không thay đổi, mức giá tăng và thặng dư người tiêu dùng giảm.c. Thị trường trở nên kém hiệm quả hơn và chính phủ thu được thuếd. Cầu giảm, thị trường hiệu quả hơn và giá sẽ tăng.Câu 18. Khi chính phủ đánh thuế một mặt hàng, độ co dãn của người tiêu dùngcàng ……thì càng chịu …… thuế.a. Không có câu trả lời đúngb. Ít, ítc. Ít, nhiềud. Nhiều, nhiềuCâu 19. Nếu cung là Q = -4.5 + 16P và cầu là Q = 13.5 – 8P. Chính phủ qui địnhgiá bán là 0.5, khi đó phát biểu nào bên dưới là đúng?24a. Thặng dư của người tiêu dùng tăngb. Dư thừa hàng hoác. Giá qui định trên là giá trầnd. Tổng thặng dư tăngCâu 20. Thặng dư của nhà sản xuất như thế nào nếu chính phủ qui định mức giásàn trong thị trường?a. Tăngb. Giảmc. Không thay đổid. Không biếtCâu 21. Ở đảo Phú Quốc, cầu của bút chì là hoàn toàn co dãn, còn cung của bútchì thì hoàn toàn không co dãn. Nếu chính phủ đánh thuế trên thị trường này thì:a. Người bán trả thuếb. Người mua trả thuếc. Không ai trả thuếd. Thuế chia đều cho người bán lẫn người mua.Câu 22. Một hộp trà sữa giá là 15 nghìn, chính phủ đánh thuế lên mặt hàng nàyvà người mua vẫn trả giá là 15 nghìn. Vậy:a. Cầu co dãn hoàn toànb. Cầu co dãn ítc. Cầu co dãn nhiềud. Cầu không co dãnĐáp án (yêu cầu: ghi đáp án vào bên cạnh các câu tương ứng)1...12...2...13...3...14...4...15...5...16...6...17...257...18...8...19...9...20...10...21...11...22...

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô Tài liệu Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô
    • 24
    • 9
    • 121
  • Tài liệu Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô Tài liệu Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô
    • 24
    • 4
    • 34
  • Giải bài tập kinh tế vĩ mô Giải bài tập kinh tế vĩ mô
    • 18
    • 15
    • 17
  • Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 -Có lời giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 -Có lời giải
    • 3
    • 67
    • 1,516
  • Bài tập kinh tế vĩ mô có lời giải Bài tập kinh tế vĩ mô có lời giải
    • 22
    • 8
    • 10
  • giải bài tập kinh tế vi mô pot giải bài tập kinh tế vi mô pot
    • 16
    • 17
    • 126
  • Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô
    • 25
    • 7
    • 11
  • bài tập kinh tế vi mô của đh kinh tế (giải chi tiết) bài tập kinh tế vi mô của đh kinh tế (giải chi tiết)
    • 31
    • 12
    • 28
  • Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô: Khó khăn và thuận lợi khi gia nhập WTO pdf Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô: Khó khăn và thuận lợi khi gia nhập WTO pdf
    • 18
    • 1
    • 4
  • Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô: Tìm hiểu việc thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế của Việt Nam pot Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô: Tìm hiểu việc thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế của Việt Nam pot
    • 25
    • 1
    • 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(7.43 MB - 77 trang) - bài giải bài tập kinh tế vi mô Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Ví Dụ Về Chi Phí Cơ Hội