Bài Giảng Các Chứng Từ Trong Thanh Toán Quốc Tế - 123doc

Mặt trước: Các ô, cột in sẵn các tiêu đề bỏ trống Một số nội dung mang tính điều khoản của hợp đồng chuyên chở chứng nhận của người chuyên chở là đã nhận hàng, điều kiện nhận hàng tại

Trang 1

CÁC CHỨNG TỪ TRONG

THANH TOÁN QUỐC TẾ

CHƯƠNG 3

Trang 3

Khái niệm về chứng từ thương mại

 Là những văn bản chứa đựng những

thông tin về hàng hóa, vận tải, bảo

hiểm để chứng minh một sự việc, để

nhận hàng, để khiếu nại đòi bồi

thường,…

 Là những bằng chứng có giá trị pháp lý,

làm cơ sở cho việc giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ thương mại

Trang 5

Vai trò của chứng từ thương mại

trong TTQT

 Đ/v người bán

 Cơ sở pháp lý chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ giao hàng

và chuyển quyền sở hữu hàng hóa theo quy định của HĐồng.

 Cơ sở pháp lý để thực hiện nghĩa vụ nhận thanh toán

 Căn cứ để kiểm tra sự phù hợp của hoạt động TTQT với quy

định của Nhà nước về quản lý ngoại hối, ngoại thương

 Căn cứ để thực hiện nghĩa vụ của NH theo quy định trong thỏa

thuận với KH về dịch vụ TTQT cung cấp cho KH

Trang 6

6CHỨNG TỪ VẬN TẢI

Trang 7

Vận đơn đường biển

Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading – B/L ) là chứng từ chuyên chở hàng

sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu

hoặc sau khi hàng hóa được nhận để chở.

Trang 8

 Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở

phát hành cho người gửi hàng

 Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng

hóa giữa người gửi hàng và người chuyên chở

 Là chứng từ sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn

Các chức năng của vận đơn đường biển

Trang 9

 Mặt trước:

 Các ô, cột in sẵn các tiêu đề bỏ trống

 Một số nội dung mang tính điều khoản của hợp

đồng chuyên chở (chứng nhận của người chuyên chở

là đã nhận hàng, điều kiện nhận hàng tại cảng

đích,…)

 Mặt sau:

 Các điều khoản-điều kiện chuyên chở của hãng tàu

 Để trống (đ/v vận đơn theo hợp đồng thuê tàu vàbản sao vận đơn)

Nội dung của vận đơn đường biển

Trang 10

(6): Bên được thông báo: notify party/address

(7): Nơi nhận hàng để chở: place of receipt

(8): tên cảng bốc hàng lên tàu: port of loading

(9): tên cảng dỡ hàng: port of discharge

(10): nơi giao hàng cho người nhận hàng (place of delivery)

Nội dung mặt trước

Trang 11

(11): tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu

(vessel and voy no.)

(12): Số lượng vận đơn gốc được phát hành

( No of original bills of lading ) (13): Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa

( marks and number ) (14): số lượng và mô tả hàng hóa

( number and kind of Packages, discription of goods ) (15): Trọng lượng cả bì ( gross weight )

(16): Thể tích ( Measurement )

(17): tổng số container hay kiện hàng (ghi bằng chữ):

( total no of containers or packages (in words))

Nội dung mặt trước

Trang 12

Nội dung mặt trước

(18): Phần khai hàng hóa ở trên do người gửi hàng thực hiện (19): ghi chi tiết về cước phí vận chuyển và các phụ phí

(freight details, charges etc)

(20): Nội dung phản ánh cam kết của người chuyên chở về

việc đã nhận hàng và trách nhiệm chở hàng đến nơi quy định, cũng như các trường hợp miễn trách đ/v người

chuyên chở ( Received by the carrier… ) (21): Nơi và ngày tháng phát hành vận đơn

(place and date of issue)

(22): Ghi chú về việc hàng hóa đã được bốc lên tàu

( shipped on board ) (23): người phát hành vận đơn ký tên

Trang 13

Phân loại

1 Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa

 Vận đơn đã bốc hàng lên tàu

 Vận đơn nhận hàng để chở

2 Căn cứ vào phê chú trên vận đơn

 Vận đơn hoàn hảo

 Vận đơn không hoàn hảo

3 Căn cứ vào tính chất pháp lý về sở hữu hàng hóa

 Vận đơn gốc

 Bản sao vận đơn

Trang 14

Vận đơn đích danh

Vận đơn theo lệnh

Vận đơn

vơ danh

?

?

Mục Consignee: không ghi tên người nhận

hàng hoặc ghi giao hàng theo lệnh để trống?

4 Căn cứ vào tính lưu thơng của vận đơn

• Vận đơn đích danh

• Vận đơn theo lệnh

• Vận đơn vơ danh

Trang 15

5 Căn cứ vào phương thức thuê tàu

 Vận đơn tàu chợ

 Vận đơn tàu chuyến (vận đơn theo hợp đồng thuê tàu)

6 Căn cứ vào hành trình chuyên chở

 Vận đơn đi thẳng (ko có chuyển tải)

 Vận đơn chở suốt (có chuyển tải)

7 Các loại vận đơn khác

 Vận đơn rút gọn (short B/L)

 Vận đơn hải quan (Custom’s B/L)

 Vận đơn của người giao nhận (Forwarder B/L)

 Vận đơn của bên thứ ba (third party B/L)

 Vận đơn chuyển đổi (Switch B/L)

 Vận đơn đường biển ký lùi ngày cấp (Antedated B/L)

 Vận đơn container

 Vận đơn nguyên container

 Vận đơn container hàng lẻ

Trang 17

Vận đơn nguyên Container

 Người chuyên chở nhận trực tiếp từ người gửi

hàng những Container nguyên đã được niêm

phong kẹp chì => cấp vận đơn “Container Bill

of Lading”

 Vận đơn container được cấp trước khi

Container được bốc lên tàu => thuộc loại vận đơn nhận hàng để bốc (Received for Shipment)

 Để được thanh toán:

 L/C quy định: chấp nhận vận đơn nhận hàng

để bốc

 Sau khi Container được bốc lên tàu, phải ghi

chú thêm “đã bốc hàng lên tàu”

Trang 18

Vận đơn Container hàng lẻ

 Người gom hàng từ nhiều người gửi hàng lẻ sẽ cấp vận đơn gom

hàng “House B/L” => tại cảng đích, người nhận hàng xuất trình vận đơn cho đại diện của người gom hàng.

 Sau khi gom đủ hàng, người gom hàng xếp đầy Container, làm

thủ tục hải quan, kẹp chì và được người chuyên chở cấp cho vận đơn nguyên container

 Ý nghĩa các vận đơn trong trường hợp này:

 Vận đơn nguyên Container: điều chỉnh quan hệ pháp lý giữa

người gom hàng và người chuyên chở

 Vận đơn gom hàng: được dùng trong giao dịch, mua bán,

chuyển nhượng, nhưng để chắc chắn trong giao dịch, L/C cần quy định “chấp nhận vận đơn người gom hàng”

Trang 20

Vận đơn do chính

người chuyên chở ký phát

 Trường hợp vận đơn đã in sẵn tên người

chuyên chở thì ko cần lặp lại tên đó nữa

Tên của hãng vận tải thường được in sẵn phía góc phải phía trên vận đơn

Signed by….(ký tên)………

As the carrier

 Trường hợp vận đơn không in sẵn tên người

chuyên chở, người ký phát phải ghi tên và chức năng của mình

Signed by….(ký tên)………

As the carrier: ABC Co., Ltd

Trang 21

Vận đơn do đại lý

của người chuyên chở ký phát

 Trường hợp vận đơn đã được in tên người chuyên chở, thì

nó phải được thể hiện theo 2 cách sau:

Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)

As agent for (On behalf of) the carrier

hoặc

Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)

As agent for (On behalf of) ABC Co., Ltd

 Trường hợp vận đơn ko in sẵn tên người chuyên chở, nhất

thiết nó phải được thể hiện:

Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)

As agent for (On behalf of) ABC Co., Ltd

The carrier

Hoặc

Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)

As agent for (On behalf of) the Carrier

ABC Co., Ltd

Trang 22

 Signed by Mr Robert Luis

as the Master (or Captain)

………….(ký tên)………

Trang 23

Vận đơn do đại lý của thuyền trưởng

ký phát

As Agent for (hoặc “On behalf of”)

Mr Robert Luis, the Master

Trang 24

Biên lai gửi hàng đường biển

Các tên thường gặp

 Sea-way Bills

 Non-negotiable Sea Waybills

 Ships Waybills

Trang 25

Biên lai gửi hàng đường biển

Chức năng:

 là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát

hành cho người gửi hàng

 là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người gửi hàng và người chuyên chở

 Ko có chức năng sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn

 Ko thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu thông thường

Ko dùng biên lai gửi hàng này để nhận hàng tại cảng đích

Trang 26

Biên lai gửi hàng đường biển

Ưu điểm:

o Biên lai gửi hàng đường biển được gửi theo tàu

cùng với hàng hóa => khi hàng tới cảng là có thể

giao hàng được ngay

o Người chuyên chở thông báo cho người nhận hàng khi nào tàu đến để chuẩn bị nhận hàng Người nhận hàng chỉ cần chứng minh mình là người đích thực cótên ghi trên biên lai gửi hàng và được hãng tàu giao hàng

o Thường dùng trong phương thức ghi sổ (Open

Account)

Trang 27

Vận đơn hàng không

Các tiêu đề thường gặp:

 Air Waybill

 Air Consignment Note

 House Airway Bill

 Air Transport Document

Trang 28

Vận đơn hàng không

 Ko có chức năng sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn.

 Ko thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu thông thường

Ko dùng vận đơn hàng không để nhận hàng tại sân bay đến

Trang 29

Vận đơn hàng không

Những nội dung chủ yếu :

 Số vận đơn (AWB number)

 Sân bay xuất phát (Airport of departure)

 Tên và địa chỉ người phát hành vận đơn

(Issuing carrier’s name and address)

 Tham chiếu tới các bản gốc (Reference to originals)

 Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng

(Reference to conditions of contract)

 Người gửi hàng (shipper)

 Người nhận hàng (consignee)

 Đại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)

Trang 30

Vận đơn hàng không

Những nội dung chủ yếu :

 Tuyến đường (routing)

 Thông tin thanh toán (Accounting Information)

 Tiền tệ (Currency)

 Mã thanh toán cước (Charges code)

 Cước phí và chi phí (Charges)

 Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carrier)

 Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)

 Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)

 Thông tin làm hàng (Handling information)

 Số kiện (Number of pieces)

Trang 31

Vận đơn hàng không

Những nội dung chủ yếu :

 Các chi phí khác (Other charges)

 Cước và chi phí trả trước (Prepaid)

 Cước và chi phí trả sau (Collect)

 Ô ký xác nhận của người gửi hàng

(Shipper’s certification box)

 Ô dành cho người chuyên chở (Carrier’s excution box)

 Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến

(For carrier’s use only at destination)

 Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho

người chuyên chở (Collect charges in destination currency, for carrier’s use only)

Trang 32

Vận đơn hàng không

Một số lưu ý:

 Ghi chú “đã bốc” không cần thiết

Chỉ cần ghi “đã nhận hàng để chở”

 Ngày giao hàng hay ngày gửi hàng:

Nếu ko có thể hiện nào khác trên vận đơn, ngày phát hành vừa là ngày nhận hàng để chở, vừa là ngày gửi hàng

 Số bản gốc (thường là 3) và phân phối như sau:

 bản 1: người gửi hàng ký, giao cho người vận chuyển

 bản 2: người gửi hàng và người vận chuyển ký, giao cho người nhận hàng

 bản 3: người vận chuyển ký, giao cho người gửi hàng

 các bản gốc còn lại (nếu có): được dùng bổ sung cho các bên liên quan.

Trang 33

Vận đơn hàng không

Một số lưu ý:

 Trọn bộ vận đơn gốc : xuất trình chứng từ ghi bản gốc dành cho người gửi hàng hoặc chủ hàng (original for shipper / consignor)

 Vấn đề chuyển tải : khi trên vận đơn hàng không thể hiện

“chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra” thì các bên liên quan cũng sẽ phải chấp nhận tập quán này, miễn là toàn bộ hành trình chuyên chở chỉ dùng cùng một vận đơn duy nhất.

 Có một số ô dành riêng cho người chuyên chở sử dụng ( for carrier use only), ghi những dữ liệu kiểm soát và điều hành có tính nội bộ giữa các hãng hàng không hay đại lý với nhau

Trang 34

Vận đơn hàng không

Một số lưu ý:

 Phải ghi tên người chuyên chở, có chữ ký của người chuyên chở và được nhận dạng là người chuyên chở Nếu đại lý ký chứng từ nhân danh người chuyên chở, phải ghi rõ tên và nhận dạng đại lý.

 Giao hàng trên nhiều hơn một máy bay là giao hàng từng phần , kể cả các máy bay cùng khởi hành một ngày và đến cùng một địa điểm cuối cùng

 Nếu có nhiều hơn 1 chứng từ vận tải hàng không của chuyến hàng xuất trình, được gửi từ 1 hay nhiều sân bay phù hợp với quy định trong L/C, nhưng trên cùng 1 máy bay và cùng một chuyến bay, đến cùng một địa điểm cuối cùng sẽ ko bị coi là giao hàng từng phần

Trang 35

Vận đơn hàng không

Phân loại

a Căn cứ vào người phát hành:

 Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill)

 Vận đơn trung lập (Neutral airway bill)

b Căn cứ vào việc gom hàng:

 Vận đơn chủ (Master Airway bill MAWB)

 Vận đơn của người gom hàng (House Airway bill HAWB)

Trang 36

Chứng từ vận tải đường sắt,

đường bộ và đường sông

Một số đặc điểm:

 Về tên gọi: các chứng từ có thể có những tên gọi khác nhau, miễn là nội dung của chúng thể hiện được phương thức vận chuyển cụ thể.

 Trên bề mặt chứng từ vận tải phải thể hiện tên người chuyên chở

 Người ký kết các chứng từ vận tải: người

chuyên chở hoặc đại lý người chuyên chở (do đặc thù của phương tiện vận tải này là không có thuyền trưởng)

 Trên chứng từ vận tải, phải thể hiện rõ “hàng hóa đã được nhận để chở” , “nhận để chuyển”, và chỉ ra nơi nhận hàng để chở và nơi giao hàng cuối cùng.

Trang 37

Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và

đường sông

Một số đặc điểm:

 Nếu trên chứng từ vận tải ko có ghi chú về ngày tháng thì ngày phát hành được xem là ngày giao hàng Nếu có con dấu nhận hàng hay bằng cách khác của người chuyên chở thì ngày của con dấu hay ngày ghi chú được xem là ngày giao hàng thực tế.

 Trọn bộ chứng từ gốc: các chứng từ này không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa, nên các bên liên quan ko cần kiểm soát trọn bộ chứng từ gốc.

 Về chuyển tải: vấn đề thường xảy ra => các bên phải chấp

nhận việc chuyển tải có thể sẽ xảy ra miễn là toàn bộ hành trình chuyên chở chỉ dùng cùng một chứng từ vận tải và cùng một

phương thức vận tải.

Trang 38

Chứng từ vận tải đa phương thức

 Khái niệm

Vận tải đa phương thức là việc chuyên chở

hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng ít nhất

từ hai phương thức vận tải trở lên

Các tên gọi khác:

 Vận tải đa phương thức

 Vận tải liên hợp

 Vận tải hỗn hợp

Trang 39

 Trong vận tải đa phương thức, thường có một

người đứng ra tổ chức và chịu trách nhiệm toàn bộquá trình vận tải, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO – Multimodal Transport

Operator hay CTO – Combined Transport Operator)

 Người kinh doanh vận tải đa phương thức là người

ký kết hợp đồng vận tải đa phương thức và chịu

trách nhiệm về việc chuyên chở hàng hóa như

người chuyên chở duy nhất

Chứng từ vận tải đa phương thức

Trang 40

 Khi hàng hóa được nhận để chở, người

kinh doanh vận tải đa phương thức cấp cho chủ hàng một vận đơn - vận đơn vận tải đa phương thức.

 Vận đơn này có các chức năng giống như

vận đơn đường biển thông thường:

Trang 41

 Người phát hành vận đơn vận tải đa

phương thức:

 Người chuyên chở đa phương thức

 Thuyền trưởng

 Người giao nhận hàng hóa

 Các đại lý của người chuyên chở, MTO và

thuyền trưởng

Chứng từ vận tải đa phương thức

Trang 42

Chứng từ vận tải đa phương thức

Vấn đề chuyển tải trong vận tải đa phương thức

 Hàng hóa đương nhiên phải được chuyển tải

Trường hợp:

Hợp đồng thương mại hay L/C yêu cầu xuất trình vận đơn vận tải đa phương thức có điều khoản cấm chuyển tải, người bán có được thanh tóan tiền hàng khi trên vận đơn ghi có chuyển tải dọc đường không?

Trang 43

Chứng từ vận tải đa phương thức

Ví dụ: các ô trên vận đơn thể hiện vận tải đa phương thức

Place of Delivery by carriage

 Chặng 1 : Lạng Sơn đi Hải Phòng (ôtô)

 Chặng 2 : Hải Phòng đi Lyon (tàu biển)

 Chặng 3 : Cảng Lyon đi Praha (tàu hỏa)

Trang 44

Chứng từ vận tải đa phương thức

Một số điểm lưu ý khi sử dụng

 Nếu ngày nhận hàng để chở trùng với ngày phát hành vận đơn thì không cần có ghi chú riêng về ngày nhận hàng Nếu ko, ngày ghi chú riêng về ngày nhận hàng được xem là ngày giao hàng

 Nơi nhận hàng khác cảng bốc hàng Nơi dỡ hàng khác nơi hàng đến cuối cùng

 Vận đơn vận tải đa phương thức được phát hành và có hiệu lực tại nơi nhận hàng (có thể không phải là cảng bốc hàng), ko cần ghi chú “on board”

 Trên vận đơn ko cần thể hiện ít nhất hai phương thức vận tải, miễn là theo logic bản thân vận đơn phải tự thỏa mãn điều đó

Trang 45

Chứng từ vận tải đa phương thức

Một số chứng từ vận tải đa phương thức thường gặp

 Vận đơn FIATA

FBL - FIATA Negotiable Multimodal transport Bill of Lading

 Chứng từ vận tải liên hợp

COMBIDOC – Combined transport document

 Chứng từ vận tải đa phương thức

MULTIDOC – Multimodal transport document

Trang 46

46CHỨNG TỪ BẢO HIỂM

Trang 47

Một số thuật ngữ liên quan đến bảo hiểm

Bảo hiểm là cam kết bồi thường của người bảo hiểm cho người được bảo hiểm về những tổn thất, hư hỏng của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro đã thỏa thuận gây ra, với điều kiện là người được bảo hiểm phải trảphí bảo hiểm cho người bảo hiểm

 người bảo hiểm

 người được bảo hiểm

 đối tượng bảo hiểm

 rủi ro được bảo hiểm

 phí bảo hiểm

 giá trị bảo hiểm

Từ khóa » Slide Các Chứng Từ Trong Thanh Toán Quốc Tế