BÀI GIẢNG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CÔNG ĐOẠN CP- CPK - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Cơ khí - Chế tạo máy
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 13 trang )
ĐÀO TẠOCp / CpK1VĂN HẠTKHÁI NIỆM2 Khái niệm Cp :Là đại lượng đánh giá mức độ ổn định của giá trị thu thậpngẫu nhiên. Xác định bởi công thứcCp = (UCL - LCL)/(6sigma) hay Cp = T/(6sigma)Cp viết tắt của Capacity process . Được gọi là độ tinh vihay năng lực quá trìnhTrong đó : UCL là giá trị giới hạn trên, upper control lineLCL là giá trị gh dưới, lower control lineCL là giá trị (trung tâm) mong đợi, center linesigma : Độ sai lệch tiêu chuẩn.(là số đo độ phân tán của các giá trị so vớigiá trị trung bình) , hàm trong Excell STDEVA(… : ….)T là miền dung sai, T = UCL - LCLPHƯƠNG PHÁP - ỨNG DỤNG3 Trong kĩ thuật, không kiểm tra 100% được trong đại đa số các trường hợp. Việc kiểmtra qua pp lấy mẫu lô để giảm thời gian và kinh phí đo kiểm , nhân lực .... tóm lại làtăng năng xuất, giảm giá thành.Lý thuyết Cp áp dụng trên nguyên tắc 6sigma với giả định giá trị khảo sát (kích thước)tuân theo pp Chuẩn Gauss.(Khi vẽ hàm Gaus, ta biết là nó có tiếp tuyến với trục hoành ở vô cực. Tính từ trục đốixứng của đồ thị thì khoảng cách chắn bởi 3sigma mỗi bên sẽ chiếm 99.7% diện tíchcủa miền tạo bởi hàm và trục hoành. Phần còn lại là 3 0% được bỏ qua >> coi nhưhàm Gauss chắn 1 đoạn là 6 sigma. Do đó có tên nguyên lý 6sigma) (*)Ở trên hình minh họa, trục và đồ thị hàm Gauss đã xoay 90 độ cho dễ nhìn. Hai điểmcut off giới hạn 1 khoảng 6sigmaÝ nghĩa : Cp phản ánh tỉ lệ giữa miền dung sai y/c và miền phân bố kíchthước thực.4Cp là tỉ số giưa 2 đoạn thẳng dài T là 6sigma như trên minh họa.Khi tỉ số này < 1 nghĩa là đoạn T chắn bởi UCL và LCL sẽ ngắn hơn đoạn 6sigmaT5Ví dụ về việc xác định Cp/ CpK6Cpk :Là Chỉ số năng lực quá trìnhNếu Cp>1 thìquátrình đáp ứng được yêu cầu.Tuy nhiên khi Cp quálớn thìcóthể quátrình đã lệch khỏi điểm trungbình. Rõràng Cpkhông tính đến giátrị trung bình. Do đó người ta dùng chỉ số Cpk:Cpk= min(Cpl, Cpu)Cpu=(UTL-µ)/ 3σ; Cpl=(µ-LPT)/3σ7Chỉ số năng lực công đoạn Cpk với dung sai 2miềnCpk = (1 – k) * ((SU – SL) / 6σ)= (1-Độ lệch) * ((Quy cách giới hạn trên) – {(quycách giới hạn dưới))/(6*(Độ sai lệch tiêu chuẩn)}k = {ABS((SU + SL) / 2 – xbar)} / ((SU – SL) / 2)= {ABS(((Độ sai lệch tiêu chuẩn)+(Quy cách giớihạn dưới))/2-(Giátrị trung bình))} /((Quy cách giới hạn trên) – (quy cách giới hạndưới)/2)Hình Trường hợp cóđộ lệch8Trường hợp quy cách một phía (dung sai 1 miền)ta sử dụng Cp để xác định năng lực quá trìnhTrường hợp quy cách giới hạn trên (Su)PCI(Cp) = (SU – xbar) / 3σ= ((giátrị trung bình) – (quy cách giới hạndưới)) / 3*(Độ sai lệch tiêu chuẩn)Trường hợp quy cách giới hạn dưới (SL)PCI(Cp) = (xbar – SL) / 3σ= ((Quy cách giới hạn trên) – (giátrị trungbình)) / 3*(Độ sai lệch tiêu chuẩn)Hình Trường hợp quy cách một phíaĐể đánh giá năng lực , sự ổn định của quá trình người ta luôn kết hợp đánh giá Cp và CpKTóm tắt : Cách tính toán chỉ số năng lực công đoạn91. Cp: cái thể hiện tỷ lệ giữa độ rộng dung sai vàđộ rộng chênh lệch thực tế (6σ).Cp =μSU -SL6σSU:giátrị giới hạn trên dung saiSL:giá trị giới hạn dưới dung saiσ:sai lệch tiêu chuẩn của mất cân bằng kích thướcSLTSU2. Cpk : làcái xem xét độ lệch giữa trung bình dữ liệu đo thực thế vàtrung tâm dung sai ở CpμCpk =(SU -SL)-2|μ-T|6σμ :giátrị trung bình của dữ liệu đo thực tếT :giátrị trung tâm của dung sai 【 (SU - SL) /2 】※Cpk làđộ rộng giữa trung bình dữ liệu đo thực tế vàquy cách dungsai (phía gần giới hạn trên hoặc giới hạn dưới)Tương tự giátrị chia(ở hình vẽ phải) bằng 3σ.SLTSUQuy chuẩn đánh giácóhay không cónăng lực công đoạn (cách nhìn Cp, Cpk)10CpCpkMối quan hệgiữa quy cáchvàphân bốĐánh giánăng lực công đoạnNăng lực công đoạn quáđầy đủ.Dùchênh lệch của sản phẩm lớn nhưngkhông phải lo lắng gì.Suy nghĩ đến phươngpháp giảm bớt chi phívàđơn giản hoáquảnlý.1.33 < Cpk < 1.67Năng lực công đoạn thoả mãn đầy đủquy cách.Vìtrạng thái lýtưởng nên tiến hành hoạtđộng duy trì.1 < Cpk ≦ 1.33Năng lực công đoạn không thể nói làđầy đủ. Cần quản đầy đủ về sự chênhlệch của giátrị trung bình.Tiến hành quản lýchắc chắn công đoạn, đảmbảo tình trạng quản lý. Khi Cpk tiến gần đến1 thìcóthể phát sinh lỗi, phải tiến hành xửlý.1.67 ≦ Cpk1.33 < CpCpk ≦ 11 < Cpk ≦ 1.331 < Cp ≦1.33Cpk ≦ 1Cp ≦ 1Xử lýCpk ≦ 1Phát sinh hàng lỗi. Cần phân loại toàn bộ,Năng lực công đoạn Cpk không đầy đủ .quản lýcông đoạn vàcải tiến. Xử lýchênhCóchênh lệch trong giátrị trung bình.lệch của giátrị trung bình.Tiến hành quản lýchắc chắn công đoạn, đảmNăng lực công đoạn thoả mãn quy cáchbảo trạng thái quản lý. Khi Cpk tiến gần đến 1nhưng cần quản lýđầy đủ.thìcóthể phát sinh lỗi, phải tiến hành xử lý.Thiếu năng lực công đoạn.Thiếu năng lực công đoạnPhát sinh hàng lỗi. Cần phân loại toàn bộ,quản lýcông đoạn vàcải tiến.Phát sinh hàng lỗi. Cần phân loại toàn bộ,quản lýcông đoạn vàcải tiến.Phương pháp xác định Năng lực quátrình11♦ Cp làkhoảng dao động của quátrình xãy ra bởi những nguyên nhân bình thường,nghĩa làkhi quátrình đang hoạt động ở trạng thái ổn định.M2♦ Các lýdo để nghiên cứu Cp:Để cókế hoạch nghiên cứu cải tiến chất lượng.Để xác định khoảng dao động của quátrình.M14M M3Cung cấp chứng cứ thống kêvề chất lượng cho khách hàng.Để quyết định khi mua máy móc, thiết bị.Để đánh giámột quátrình mới.M4♦6 bước thực hiện khi nghiên cứu CpChọn máy/ công đoạn đại diện.Xác định điều kiện của quátrình.Chọn người đứng máy đại diện.Cung cấp NVL chuẩn, đủ để không ngắt quảng việc nghiên cứu.Xác định phương pháp đo.Xác định phương pháp ghi số liệu.Thông thường số mẫu nên lấy ít nhất khoảng 30 mẫu.127 CÔ NG CỤ QC 「7 công cụ QC」 mới nhất như sau: (1) Biểu đồ Pareto, (2)Biểu đồ nhân quả, (3) Biểu đồ, (4)Biểu đồ quản lý, (5)Checksheet, (6) Biểu đồ phân bố tần suất(histogram), (7)Biểu đồ tán xạ, (8)Biểu đồphân tầng 「Trong JIS Q 9024:2003」(cải tiến tính năng(performance) trong hệ thống quản lý)không cóbiểu đồ「phân tầng」. 「Biểu đồ phân tầng」 thực ra làcách làm chứ không phải một công cụ (tool). Tuy nhiên, 「biểu đồ phân tầng」cũng rất quan trọng nên ,nên biết. Còn số thìcó thểkhông cần quan tâm.Chủng loại13Thủ pháp1. Biểu đồ pareto「Biểu đồ pareto」 được dùng để tìm ra được các điểm vấn đề vàlỗi quan trọng thông quaviệc phân loại từng hiện tượng để lấy dữ liệu.2. Biểu đồ nhân quả「Biểu đồ nhân quả」được dùng để sàng lọc mối quan hệ giữa nguyên nhân vàkết quả.Vànóđược gọi là「biểu đồ xương cá」(fishbone chart).Cóthể sàng lọc các nguyên nhân của vấn đề.3. Biểu đồ「Biểu đồ」làdạng dễ nhận biết bằng mắt sự so sánh dữ liệu.Dễ nhận biết được hình ảnh tổng thể của dữ liệu.4. Biểu đồ quản lý5. Checksheet「Biểu đồ quản lý」làdạng cóthể nhìn thấy công đoạn cóổn định hay không?Cóthể phân loại sự mất cân bằng tự nhiên vàsự mất cân bằng do những nguyên nhân bấtthường để quản lý.「Checksheet」được dùng để nắm bắt sự phân loại dữ liệu, phân bố từng hạng mục, tình trạngxuất hiện.6.Biểu đồ phân bố tầnsuất (Histogram)「Biểu đồ phân bố tần suất (histogram)」 làdạng chia dữ liệu trong một số khoảng nào đósau đó tập hợp dữ liệu trong khoảng đó.Thể hiện tần suất đó bằng biểu đồ hình cột.Cóthể nắm bắt được sự mất cân bằng dữ liệu.7.Biểu đồ tán xạ「Biểu đồ tán xạ」làdạng biểu đồ cóthể nhìn thấy được mối quan hệ đặc tính (quan hệ tươngquan) xem giữa 2 dữ liệu cóquan hệ như thế nào với nhau?8. Biểu đồ phân tầng「Biểu đồ phân tầng」làphương pháp chia dữ liệu thành từng nhóm, nắm bắt các điểm vấnđề.
Tài liệu liên quan
- bài giảng xây dựng kế hoạch marketing online - nguyễn đình trung
- 28
- 597
- 1
- Bài giảng 8 kỹ năng cần thiết để quản lý dự án
- 33
- 637
- 2
- Bài giảng điện tử môn sinh học: trùng sốt rét potx
- 14
- 485
- 0
- Bài giảng điện tử môn sinh học: một số giun dẹp docx
- 11
- 868
- 0
- Bài giảng điện tử môn sinh học: Một số động vật thân mềm pot
- 46
- 688
- 0
- Bài giảng điện tử môn sinh học: Động vật không xương sống doc
- 34
- 777
- 0
- Bài giảng điện tử môn sinh học: chức năng của da potx
- 17
- 372
- 0
- Bài giảng điện tử môn sinh học: môi trường sống và vận động docx
- 19
- 411
- 0
- Bài giảng điện tử môn sinh học: tìm hiểu một số động vật potx
- 22
- 1
- 14
- Bài giảng tâm lý khách hàngThsy Nguyễn Ngọc Long
- 6
- 527
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.31 MB - 13 trang) - BÀI GIẢNG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CÔNG ĐOẠN CP- CPK Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách Tính Cp Và Cpk Trong Excel
-
CP, CPK Là Gì? Sự Khác Nhau Giữa CP Và CPK - Isocert
-
Hướng Dẫn Tính Cpk Trong Excel, Cách Tính Chỉ Số ...
-
Hướng Dẫn Tính Cpk Trong Excel, Cách Tính Chỉ Số Cp, Cpk
-
Cp Cpk Là Gì - Đào Tạo Năng Lực Công đoạn ( Special Video ) - YouTube
-
Cách Tính Chỉ Số Năng Lực Quá Trình - Thả Rông
-
CPK Là Gì? Thông Tin Về Chỉ Số Khả Năng Xử Lý Có Thể Bạn Quan Tâm
-
Tính Cpk Trong Excel / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 7 ...
-
SPC Cpk Excel Template_Bảng Tính Cpk Trên Excel
-
Sự Khác Nhau Giữa Cp Và Cpk
-
Top 12 Công Thức Tính Cpk - Interconex
-
Tính độ Lệch Chuẩn Bằng Tay Và Bằng Công Thức STDEV Ra Những ...
-
Các Chỉ Số Năng Lực để Kiểm Soát Qui Trình - SlideShare
-
Xem Nhiều 7/2022 # Cpk Là Gì? Về Chỉ Số Khả Năng Xử Lý Có Thể ...
-
Cp Cpk Là Gì - Đào Tạo Năng Lực Công đoạn ( Special Video )