BÀI GIẢNG CHOÁNG TIM (Cardiogenic Shock) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Khi nghĩ đến choáng tim, ngoài theo dõi thường qui mạch, huyết áp, nhịp thở, cần phải Theo dõi tiền tải: Đo ALTMTT Đặt thông tiểu theo dõi mỗi 6-12 giờ Theo dõi SpO2 và khí máu đ
Trang 1CHOÁNG TIM
(Cardiogenic shock)
Trang 2ĐỊNH NGHĨA
Choáng (shock) : tình trạng HA thấp (tâm thu < 90 mm Hg) + giảm tưới máu nặng các cơ quan (biểu hiện là rối loạn tri giác, thiểu niệu, đầu chi lạnh).
Choáng tim (cardiogenic shock) : choáng
do rối loạn nặng chức năng bơm của tim
Trang 3CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán choáng tim dựa vào tiêu chuẩn: chỉ
số tim < 2,2 l/phút/m2 và áp lực động mạch
phổi bít > 18 mm Hg.
Đặt Catheter Swan-Ganz và đo cung lượng tim
Đo cung lượng tim bằng Swan-Ganz cho kết
quả không đúng khi cung lượng tim < 2,5 l/phút
Trang 4 Gọi là choáng tim khi HA tâm thu < 90 mm Hg trong
ít nhất 1 giờ và :
Không đáp ứng với truyền dịch đơn thuần
Là hậu quả của rối loạn chức năng tim, hoặc có dấu hiệu giảm tưới máu cơ quan hoặc chỉ số tim <2,2
l/phút/m2 và áp lực ĐMP bít > 18 mm Hg
Những BN sau đây cũng được xác định là có choáng tim : BN có HA tâm thu tăng lên > 90 mm Hg trong vòng 1 giờ sau khi truyền thuốc tăng co bóp, và
BN tử vong trong vòng 1 giờ sau khi bị tụt HA nhưng thỏa những tiêu chuẩn chẩn đoán choáng tim khác
Trang 5TRONG THỰC HÀNH
Chẩn đoán choáng tim khi có dấu hiệu
choáng: tình trạng HA thấp (tâm thu < 90
mm Hg) + giảm tưới máu nặng các cơ quan (biểu hiện là rối loạn tri giác, thiểu niệu,
Trang 6 Khi nghĩ đến choáng tim, ngoài theo dõi thường qui (mạch, huyết áp, nhịp thở), cần phải
Theo dõi tiền tải: Đo ALTMTT
Đặt thông tiểu theo dõi (mỗi 6-12 giờ)
Theo dõi SpO2 và khí máu động mạch
X-quang tại giường : xem mức độ xung huyết phổi
Siêu âm tim tại giường : đánh giá co bóp của tâm thất, RL vận động vùng, phát hiện và đánh giá độ nặng hở van tim cấp, thủng vách liên thất, chèn
ép tim cấp.
Trang 8Phân loại shock và đặc điểm về
huyết độngLoại shock CI SVR PVR SvO 2 RAP RV
Trang 9Nguyên nhân choáng tim
1 NMCT cấp: Thường gặp, nhất là NMCT lan rộng
2 Các nguyên nhân khác:
→ HoHL cấp (đứt dây chằng/NMCT, VNTM)
→ Thủng IVS/NMCT
→ Viêm cơ tim
→ GĐ cuối bệnh cơ tim giãn
Trang 10 Hội chứng mạch vành cấp
Bệnh cơ tim giai đoạn cuối
Viêm cơ tim
Chấn thương (giập) tim
Sau mổ tim hở với tuần hoàn ngoài cơ thể
Choáng nhiễm trùng kèm ức chế nặng chức năng tim
Tắc nghẽn buồng tống thất trái (hẹp van ĐMC,
bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn)
Tắc nghẽn đổ đầy thất trái (hẹp van 2 lá, u nhày
nhĩ trái)
Hở van 2 lá cấp (đứt dây chằng), hở van ĐMC cấp
(Hollenberg SM, Kavinsky CJ Ann Intern Med 1999;131:47-59)
Trang 11Phân loại hội chứng mạch
vành cấp
Trang 12Choáng tim trong HCMVC
Suy chức năng thất trái : chiếm 80%, hoại tử nặng > 40% khối lượng thất trái
Suy chức năng thất phải (nhồi máu thất phải) : chiếm
2,8% Tăng ALTMTT (phế trường sáng, không có sung
huyết phổi, thành tự do thất phải vô động trên siêu âm tim.
Hở van 2 lá cấp : chiếm 6,9%, do rối loạn chức năng hoặc đứt cơ trụ Tử vong cao
Thủng vách liên thất : chiếm 3,9% Tử vong rất cao : BN được điều trị nội khoa tử vong là 24% sau 24 giờ, 46% sau
1 tuần và 67-82% sau 2 tháng.
Trang 13Dịch tễ học choáng tim trong
HCMVC
Choáng tim có thể gặp trong tất cả các dạng của hội chứng mạch vành cấp, tần suất cao nhất là trong NMCT cấp với ST chênh lên (4,2 – 7,2%), NMCT cấp không có ST chênh lên (2,1 – 2,9%).
NMCT cấp với ST chênh lên biến chứng choáng tim thường xuất hiện trong 48 giờ đầu.
NMCT cấp không có ST chênh lên biến chứng choáng tim thường xuất hiện muộn (> 3 ngày).
(Lancet 2000;356:749-756), Circulation 1999;100:2067-2073)
Trang 14DỰ BÁO CHOÁNG TIM
Nhận diện những bệnh nhân HCMVC có
nguy cơ cao bị biến chứng choáng tim.
Cần được ưu tiên tái lưu thông ĐMV bằng biện pháp can thiệp qua da (nong, đặt stent ĐMV)
Nếu không có phương tiện để can thiệp
ĐMV thì nên chuyển bệnh nhân sớm đến bệnh viện tuyến trên
Trang 15DỰ BÁO CHOÁNG TIM
Tuổi : Cứ tăng 10 tuổi nguy cơ bị choáng tim tăng 47%.
Huyết áp tâm thu khi nhập viện càng thấp
nguy cơ bị choáng tim càng cao.
Tần số tim khi nhập viện: Nguy cơ thấp khi tần số tim = 60/phút, tần số tim càng cao
nguy cơ choáng tim càng cao Tần số tim
chậm ở mức <40/phút nguy cơ cũng tăng.
Độ Killip : III > II > I.
Trang 16 Có NMCT: Men tim có tăng hay không ?
Có đau thắt ngực hay không ?
Có ST chênh xuống hay không ?
Có ran ở phổi hay không ?
Huyết áp tâm thu khi nhập viện càng cao nguy
cơ bị choáng tim càng thấp.
Tần số tim: nhanh khi nhập viện nguy cơ
choáng tim càng cao.
Tuổi : càng lớn nguy cơ bị choáng tim càng cao.
Chiều cao : Bệnh nhân càng cao nguy cơ bị
choáng tim càng thấp.
Trang 17PHÒNG NGỪA CHOÁNG
TIM
1) Tái lưu thông ĐMV bị tắc sớm có thể ngừa được
choáng tim
Can thiệp ĐMV qua da (nong, đặt stent ĐMV), tiêu
huyết khối trong việc ngừa biến chứng choáng tim,
nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ cao
2) Điều trị tích cực các rối loạn nhịp và RL dẫn truyền
có ảnh hưởng xấu đến huyết động (rung nhĩ đáp ứng thất nhanh, nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất kéo dài, bloc nhĩ thất hoàn toàn) góp phần quan trọng vào phòng ngừa choáng
Trang 18PHÒNG NGỪA CHOÁNG
TIM
Nhận biết tình trạng tiền choáng để xử trí thích hợp.
Có giảm tưới máu cơ quan (đầu chi lạnh, thiểu niệu,
lơ mơ), mạch nhanh, HA kẹp, xung huyết phổi.
Dùng thuốc chẹn Bêta cho bệnh nhân tiền choáng:
Bệnh nhân có thể rơi vào tình trạng choáng rõ.
Ở bệnh nhân tiền choáng tránh tụt HA vì tụt HA gây giảm tưới máu ĐMV: Thận trọng khi dùng các thuốc dãn mạch như ƯCMC (khởi đầu liều thấp và tăng
dần, không dùng nếu bệnh nhân đang có thiếu thể
tích tuần hoàn hoặc HA tâm thu <100 mm Hg), thuốc nhóm nitrate và morphin tiêm TM
Trang 20Sinh lý bệnh trong NMCT cấp
70-150 ngàn ca shock tim /1triệu ca NMCT ở
Mỹ
Tỉ lệ tử vong 60-90%
NMCT lan rộng / NMCT có bệnh tim trước →
SV → CO → HA, cung lượng vành, thiếu máu các mô → vòng xoắn bệnh lý → bệnh
nặng
nặng → tử vong
Trang 222 Biểu hiện lâm sàng
Trang 232 Biểu hiện lâm sàng
Trang 242 Biểu hiện lâm sàng
Trang 27X quang
Trang 28NHỒI MÁU PHỔI
Trang 31Biến chứng thủng IVS/Siêu âm Doppler
sau NMCT cấp
Trang 322 Biểu hiện lâm sàng 2.2.Chèn ép tim cấp:
• Diện đục tim lớn, XQ tim to
• Siêu âm tim có dịch màng tim
Trang 332 Biểu hiện lâm sàng
Trang 383 Điều trị: Biện pháp chung
Xác định nhanh shock tim? BN được nằm tại đơn
vị CSTCTM (cardiac intensive unit care)
O 2 (sonde mũi, NKQ, thở máy)
Đặt đường truyền TM, CVP, Swan-Ganz (CO,
PAWP), TD SaO 2 , nước tiểu/24h
Đảm bảo thể tích tuần hoàn (RAP 10-14mmHg, PAWP 18-20mmHg)
Kiểm soát RLN (NNT→shock điện, bloc AV→PM)
Kiểm soát RL toan-kiềm, thuốc vận mạch
Hỗ trợ tuần hoàn cơ học
TD huyết động +++
Trang 39ĐIỀU TRỊ NMCT CÓ CHOÁNG
1) Điều trị nâng đỡ
2) Thuốc tiêu huyết khối trong NMCT cấp với
ST chênh lên
3) Bóng bơm đối xung trong động mạch chủ
4) Tái thông ĐMV bị tắc trong hội chứng
mạch vành cấp
5) Điều trị suy thất phải
6) Điều trị các biến chứng cơ học của NMCT cấp (hở van 2 lá cấp, thủng vách liên thất)
Trang 40 Truyền thuốc vận mạch, tăng co bóp : Dopamine
5-15 mcg/kg/phút (nếu HA tâm thu = 70 – 100 mm
Hg) hoặc noradrenaline 0,5-30 cmg/kg/phút (nếu
HA tâm thu < 70 mm Hg) Có thể phối hợp
dopamine với dobutamine 2-20 mcg/kg/phút
Nghiệm pháp truyền dịch: nếu không có biểu hiện sung huyết phổi, áp lực đổ đầy không cao : Truyền dịch để nâng áp lực ĐMP bít lên 15-16 mm Hg
hoặc áp lực TMTT lên 10-12 mm Hg Ngược lại,
nếu bệnh nhân có sung huyết phổi hoặc áp lực
ĐMP bít > 18 mm Hg, dùng lợi tiểu furosemide.
Thở oxy qua sonde mũi hoặc qua mặt nạ Nếu giảm SpO2 nặng đặt nội khí quản cho thở máy
Trang 45 Catecholamin tổng hợp
Tác dụng trội β1 giao cảm
co bóp cơ tim, tăng nhẹ HR
Ít co mạch, loạn nhịp, dòng máu đến máu đến thận
Là thuốc ưu tiên điều trị shock tim
Chỉ định khi HATT<80mmHg
Liều 2-15µg/kg/phút
Trang 48Các thuốc trợ tim
Không dùng Digoxin trong NMCT cấp có
shock tim dù có suy thất trái
Trang 49Các thuốc lợi tiểu
Giảm tiền gánh
Giảm áp lực đổ đầy thất trái
CĐ tốt khi có tăng khối lượng tuần hoàn
Trang 50Các thuốc dùng trong shock tim
liều
mạch tạng
mcg/10phút, nếu không đáp ứng
Đau đầu, tụt HA
độc cyanic
Trang 51Các thuốc dùng trong shock tim
Thuốc Liều thông thường Tác dụng phụ Amrinone 0.75mg/phút tiêm
RLN thất
Furosemid 20-160 tiêm TM K ++ Mg ++ máu
Bumetanide 1-3mg tiêm TM Nôn, chuột rút
Trang 52Hỗ trợ tuần hoàn cơ học
Khi các thuốc, biện pháp trên kém hiệu quả → hỗ trợ tuần hoàn cơ học, can thiệp mạch vành, hay
bắc cầu nối (bypass)
Bóng bơm đối xung trong ĐMC: đặt từ ĐMC bụng
→ĐMC xuống, hoạt động theo thì tâm thu, tâm
trương của tim, khí bơm là khi Heli Tác dụng:
tăng máu đến ĐMC, giảm áp lực hậu gánh trong thì tâm thu → gánh nặng cho tim
CCĐ: Hở van ĐMC nặng, tách ĐMC, bệnh mạch máu NB
Giảm tỉ lệ tử vong
Máy tim-phổi chạy ngoài (Hemopump)
Trang 53CHỈ ĐỊNH BÓNG BĐXTĐMC
Hỗ trợ huyết động cho bệnh nhân choáng tim trong khi chờ can thiệp ĐMV qua da hay mổ bắc cầu nối ĐMV (sửa/thay van 2 lá, đóng lỗ thủng vách liên thất).
Hỗ trợ huyết động cho bệnh nhân sau khi can thiệp
ĐMV qua da hoặc mổ bắc cầu nối ĐMV (sửa/thay van
2 lá, đóng lỗ thủng vách liên thất).
Dùng phối hợp với thuốc tiêu huyết khối nếu bệnh viện tiếp nhận không có phương tiện thông tim can thiệp và cũng không có điều kiện chuyển bệnh nhân đến một
bệnh viện tuyến trên
Trang 54BÓNG BƠM ĐỐI XUNG TRONG ĐMC
Trang 56NGUYÊN LÝ BÓNG BƠM ĐỐI XUNG
TRONG ĐMC
Trang 57Điều trị nguyên nhân: NMCT cấp
Tiêu sợi huyết: rt-PA, Streptokinase
+Cải thiện tái thông ĐMV khá tốt
+Chưa chứng minh được là có hiệu quả làm giảm tỉ lệ tử vong (GISSI-1, GUSTO-1
và các nghiên cứu khác)
+Nên dùng rt-PA > Streptokinase
Trang 58Tái thông ĐMV bị tắc –
Hướng dẫn ACC/AHA
Tái thông ĐMV sớm bằng can thiệp
qua da hoặc mổ bắc cầu được
khuyến cáo cho những BN <75 tuổi bị NMCT cấp với ST ↑ (hoặc bloc nhánh
trái) bị choáng tim xuất hiện trong
vòng 36 giờ đầu, nếu BN thích hợp
cho việc tái thông ĐMV thực hiện
được trong vòng 18 giờ sau khi choáng, trừ khi BN không muốn hoặc có
chống chỉ định / không thích hợp cho điều trị xâm nhập (class I)
Trang 59TÁI THÔNG ĐMV:
Khuyến cáo ACC/AHA năm
2004
Tái thông ĐMV sớm bằng can thiệp qua da hoặc
mổ bắc cầu được khuyến cáo cho những BN <75 tuổi bị NMCT cấp với ST ( (hoặc bloc nhánh trái)
bị choáng tim xuất hiện trong vòng 36 giờ đầu.
Nếu BN thích hợp cho việc tái thông ĐMV thực hiện được trong vòng 18 giờ sau khi choáng, trừ khi BN không muốn hoặc có chống chỉ định /
không thích hợp cho điều trị xâm nhập (class I)
Trang 601.Hở van 2 lá cấp và thủng vách liên thất thường xảy ra trong tuần đầu sau NMCT Choáng tim do các biến chứng cơ học này thường xảy ra trễ hơn so với choáng tim do suy thất trái Chẩn đoán: Siêu
âm tim
Điều trị: Bóng BĐXTĐMC +Thuốc tăng co bóp +Thuốc dãn mạch
để giảm hậu tải (nitroprusside truyền TM).
2.Điều trị hở van 2 lá cấp: Nếu hở van 2 lá cấp do đứt cơ trụ, nên mổ khẩn để sửa hoặc thay van 2 lá, làm cầu nối ĐMV Tử vong phẫu thuật cao (khoảng 20%) nhưng vẫn thấp hơn so với tử vong khi
điều trị nội khoa đơn thuần
3.Điều trị thủng vách liên thất : cần được phẫu thuật sớm để đóng lỗ thủng + làm cầu nối ĐMV Tử vong phẫu thuật của những BN này rất cao nhưng vẫn thấp hơn so với tử vong khi điều trị nội khoa
(Trong nghiên cứu GUSTO-I, tử vong phẫu thuật là 47% và tử
vong khi điều trị nội khoa là 94%)
Trang 61ĐIỀU TRỊ NMCT THẤT PHẢI
Tái thông ĐMV, dùng thuốc vận mạch-tăng co bóp và
bóng BĐXTĐMC
Tối ưu hóa tiền tải : Tránh dùng thuốc lợi tiểu và dãn
mạch (trừ khi có dấu hiệu quá tải tuần hoàn) Nếu CVP
< 12 mm Hg ( Thử làm nghiệm pháp truyền dịch.
Duy trì nhịp sinh lý và đồng bộ nhĩ thất : Nếu nhịp chậm
có triệu chứng, dùng atropin hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời để tăng tần số tim Đối với BN bloc nhĩ thất hoàn toàn, tạo nhịp 2 buồng nhĩ-thất tốt hơn tạo nhịp 1 buồng VVI
Trang 62X Ử TR Í NMCT CÓ ST CHÊNH LÊN
Trang 63Can thiệp ĐMV cấp cứu
Các NC đã c/minh giảm tỉ lệ tử vong, hồi phục shock nhanh (SHOCK, SMASH…)
Hiệu quả khi các biện pháp khác hỗ trợ tốt
Đòi hỏi tiến hành nhanh, equipe có kinh nghiệm
Hiệu quả thấp khi:
* Đến muộn >36h
* BN >75t
Trang 64Cầu nối ĐMV (bypass)
Trang 65Điều trị các nguyên nhân khác
dịch MT
Bệnh cơ tim: Điều trị tr/c (nan giải)
Từ khóa » Sốc Tim Bài Giảng
-
Sốc Tim - SlideShare
-
Bài Giảng Choáng (sốc) Tim Và Sốc Do Nhồi Máu Cơ Tim
-
SỐC TIM - Health Việt Nam
-
Sốc Tim (cardiogenic Shock) - Tim Mạch Việt Đức
-
PHÁC ĐỒ HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC TIM
-
Bài Giảng Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốc Tim
-
Dịch Tễ, Nguyên Nhân, Bệnh Sinh Và Theo Dõi Huyết động | PGS. TS ...
-
Bài Giảng Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốc Tim - TaiLieu.VN
-
SỐC TIM Ppt - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PDF] TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC - UMP
-
Sốc - Bệnh Viện Quân Y 103
-
Sốc - Y Học Chăm Sóc Trọng Tâm - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
BÀI GIẢNG SỬ DỤNG THUỐC VẬN MẠCH TRONG CẤP CỨU TIM ...
-
Bài Giảng Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốc Tim - Tailieuchung
-
QUAN ĐIỂM MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ SỐC TIM - Sách Y Học
-
[PDF]Bài Giảng Can Thiệp động Mạch Vành ở Bệnh Nhân Shock Tim
-
Phác đồ 1: Chẩn đoán Và Xử Trí Suy Tim Cấp | Tim Mạch Học
-
Suy Tim Cấp - Hội Tim Mạch Học Việt Nam
-
Bài Giảng Sốc Sản Khoa Trong Chuyển Dạ | BvNTP