Bài Giảng Công Nghệ 11 Bài 1 Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kỹ Thuật

Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Công nghệ
bài giảng công nghệ 11 bài 1 tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.66 KB, 29 trang )

CHƯƠNG 1CÁC TIÊU CHUẨN CƠ BẢN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼI- GIỚI THIỆU VỀ TCVN VÀ ISO- Tiêu chuẩn là những điều khoản, chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng chomột (hoặc một nhóm) đối tượng nhằm đảm bảo thoả mãn các yêucầu đã đề ra.- Tiêu chuẩn thường do một tổ chức có đủ khả năng về chunmơn, kỹ thuật, nghiệp vụ soạn thảo và đề xuất, sau đó phải đượcmột tổ chức cấp cao hơn xét duyệt và công bố.- Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình.- Mỗi tiêu chuẩn đều mang tính pháp lý kỹ thuật ; mọi cán bộ kỹthuật phải nghiêm túc áp dụng2/28 • TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO( INTERNATIONAL ORGANIZATION FOR STANDARDIZATION )- Thành lập từ năm 1946- Phát triển mạnh mẽ về nhiều lĩnh vực- Việt Nam đã và đang từng bước áp dụng ISO trong một số lĩnhvực.- Các tiêu chuẩn đều được định kỳ soát xét, bổ sung3/28 II- KHỔ GIẤY: MỖI BẢN VẼ PHẢI ĐƯỢC VẼ TRÊN MỘT KHỔGIẤY QUI ĐỊNH GỌI LÀ KHỔ BẢN VẼ, LÀ KÍCH THƯỚC CỦATỜ GIẤY SAU KHI ĐÃ XÉN. TCVN 2-74 QUY ĐỊNH NHỮNG Khổ A0 kích thước 1189 x CƠ mmKHỔ CHÍNH TRONG NGÀNH 841 KHÍ: cịn gọi là khổ 44 Khổ A1 kích thước 594 x 841 mm cịn gọi là khổ 24 Khổ A2 kích thước 594 x 420 mm cịn gọi là khổ 22 Khổ A3 kích thước 297 x 420 mm còn gọi là khổ 12 Khổ A4 kích thước 297 x 210 mm cịn gọi là khổ 11(Trong đó khổ A4 được gọi là khổ đơn vị)* ý nghĩa của ký hiệu khổ: Gồm 2 con số. Số thứ nhất chỉ bội số cạnhdài 297,25mm của khổ đơn vị; số thứ hai chỉ bội số cạnh ngắn210.25mm. Tích của 2 con số bằng số lượng của khổ đơn vị chứa trongkhổ giấy đó.Ngồi ra cịn có khổ phụ và khổ đặc biệt, cấu tạo từ khổ đơn vị4/28 1- KHUNG BẢN VẼ VÀ KHUNG TÊN: MỖI BẢN VẼ ĐỀUPHẢI CÓ KHUNG BẢN VẼ VÀ KHUNG TÊNa- Khung bản vẽ: Vẽbằng nét liền đậm và đượckẻ cách mép tờ giấy 5mm.Khi cần đóng thành tập thìcạnh trái của khung bn vk cỏch mộp trỏi t giy25mm25Khung bản vẽ5Khung tênb- Khung tên: Vẽ bằng nét liền đậm và được đặt ở góc phải, phíadưới của bản vẽ. Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằngcủa bản vẽ. Có thể đặt khung tên dọc theo cạnh dài hoặc cạnh ngắn củakhổ giấy, riêng khổ A4 phải đặt theo cạnh ngắn.5/28 A4A3A2A4A3A3A2Cho phép vẽ chung trên một tờ giấy nhiều bản vẽ nhưng mỗi bản vẽphải có khung bản vẽ và khung tên riêng. Hướng của đầu con số kích6/28thước là từ dưới lên trên và từ phải sang trái * Khung tên dùng trong nhà trường có thể dùng mẫu sau:203015(1)(4)(2)(3)(5)(6)(9)(7)(10)(8)(11)25140Nội dung ghi trong các ô của khung tên:(1)- “Người vẽ “(2)- Họ và tên người vẽ(3)- Ngày vẽ(4)- “ Kiểm tra “(5)- Chữ kí người kiểm tra(6)- Ngày hoàn thành(7)- Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết(8)- Vật liệu của chi tiết(9)- Tên trường, khoa, lớp(10)- Tỉ lệ bản vẽ(11)- Kí hiệu bản vẽ7/28 III- TỈ LỆ :Tỉ lệ của bản vẽ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễnvới kích thước tương ứng đo được trên vật thểTrong một bản vẽ kỹ thuật, các hình biểu diễn phải vẽ theo các tỉ lệ doTCVN 3-74 quy định. Cụ thể: Tỉ lệ nguyên hình : 1:1 Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 1:2,5 1:4 1:51:101:151:20 … Tỉ lệ phóng to : 2:1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1…Kí hiệu tỉ lệ được ghi ở ô dành riêng trong khung tên của bản vẽ vàđược viết theo kiểu : 1:1 ; 1:2 ; 2:1 v.v… Còn trong những trườnghợp khác phải ghi theo kiểu : TL 1:1 ; TL 1:2 ; TL 2:1 ...* Chú ý: Dù bản vẽ vẽ theo tỷ lệ nào thì con số kích thước ghi trênbản vẽ vẫn là giá trị thực, không phụ thuộc vào tỷ lệ.8/28 IV- CHỮ VÀ SỐ VIẾT TRÊN BẢN VẼChữ và số viết trên bản vẽ phải rõ ràng, chính xác, khơng gây nhầmlẫn và được quy định bởi TCVN 6-85* Khổ chữ: Là chiều cao h của chữ in hoa.Có các loại khổ: 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40 ; ... Cho phépdùng khổ > 40 nhưng không được dùng khổ < 2,5.* Có 2 kiểu chữ: Kiểu A và kiểu B.Kiểu A: Bề dầy nét chữ = 1/14h (thẳng đứng hoặc nghiêng 750)Kiểu B: Bề dầy nét chữ = 1/10h (thẳng đứng hoặc nghiêng 750)Kiểu AKiểu B9/28 Các thông số của chữ được xác định theo khổ chữ như sau:Kiểu AKiểu BChiều cao chữ thường10/14h7/10hKhoảng cách giữa 2 chữ, 2 chữ số:2/14h2/10hKhoảng cách giữa 2 từ, 2 con số:6/14h6/10hBước nhỏ nhất của các dòng:22/14h17/10hBề dầy nét chữ:1/14h1/10hCHỮ HOA NGHIÊNG10/28 CHỮ THƯỜNG NGHIÊNGSỐ NGHIÊNG123456789011/28 CHỮ HOA ĐỨNG12/28 CHỮ THƯỜNG ĐỨNGSỐ ĐỨNG123456789013/28 V- ĐƯỜNG NÉTTrên bản vẽ kĩ thuật, các hình biểu diễn của vật thể được tạo thànhbởi nhiều loại đường có tính chất khác nhau. Để phân biệt, chúng phảiđược vẽ bằng những loại nét vẽ khác nhau, làm cho bản vẽ thêm sángsủa và dễ đọc.TCVN 0008-1993 quy định tên gọi, hình dáng, bề dầy và cơng dụngcủa các loại nét vẽ như sau: Có 9 loại nét vẽ (được thể hiện qua các thí dụ ở trang sau)14/28 Cách vẽ và công dụng của các loại nét1- Nét liền đậm: Để vẽ đườngbao thấy của vật thể; khung bảnvẽ; khung tên v.v…2- Nét liền mảnh: Để vẽ đườngdóng, đường kích thước, đườnggạch mặt cắt v.v…3- Nét lượn sóng: Vẽ đường giớihạn các hình biểu diễn4- Nét dích dắc: Vẽ đường cắt lìadài5- Nét gạch chấm mảnh: Để vẽđường trục, đường tâm, đường chiacủa bánh răng v.v…S = 0.5 - 0.7S/3S/3S/3S/315/28 S/26- Nét đứt: Vẽ đường bao khuất củavật thể7- Nét cắt: Để chỉ vị trí của mặtphẳng cắt1,5S8- Nét gạch chấm đậm: Chỉ dẫn cácbề mặt cần có xử lý riêng (nhiệt luyện,phủ, hoá bền…)9- Nét gạch hai chấm mảnh: Vị trí đầu,cuối của các chi tiết chuyển động; Phần chiv.v…tiết nằm trước mặt phẳng cắtS/2S/316/28 Ví dụ về các nét vẽ1A76523A12001- Nét liền đậm5- Nét gạch - chấm mảnh2- Nét liềnmảnh6- Nét đứt3- Nét lượn sóng47- Nét cắt8 - 9 Xem trang sau4- Nét dích dắc17/28 8Mạ Niken98- Nét gạch - chấm đậm9- Nét gạch - hai chấm mảnh* Một số quy định sử dụng các loại nét vẽ:- Bề dầy của mỗi loại nét vẽ cần thống nhất trong cùng một bản vẽ18/28  Tâm đường tròn được xác định bởi giaođiểm của hai nét gạch ( không phải dấuchấm). Các nét gạch chấm hoặc gạch haichấm phải bắt đầu và kết thúc bằng cácgạch và kẻ vượt quá đường bao mộtkhoảng bằng 3 đến 5 mm. Những đường trịn có ĐK ≤ 12mm (trênbản vẽ), thì đường tâm vẽ bằng nét liềnmảnh. Tâm của lỗ trịn trên mặt bích trịn được xác định bởi 1 nét cungtròn đồng tâm với vòng tròn mặt bích và 1 nét gạch hướng theo bánkính của vịng trịn đó.19/28 VI- GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ1- Nguyên tắc chung: Kích thước ghi trên bản vẽ là giá trị kích thước thực của vật thể,không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ. Đơn vị đo kích thước dài là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị.Trường hợp dùng các đơn vị khác phải có ghi chú rõ ràng. Đơn vị đo kích thước góc là độ, phút, giây.” Mỗi kích thước chỉ ghi một lần, khơng ghi lặp lại. Khơng ghi kích thước ở đường bao khuất.Khơng dùng đường trục,đường tâm làm đường kích thước2- Các thành phần của một kíchthước: Gồm 4 thành phần1- Đường dóng2- Đường kích thước3- Mũi tên4- Con số kích thước14034220/28  Đường dóng: Là đường giới hạn kích thước. Được vẽbằng nét liền mảnh và được kéo dài từ 2đường bao, 2 đường trục, 2 đường tâm, cóthể giữa 2 đường kthước khác. Đường dóng được vẽ vượt q đườngkích thước một đoạn từ 3 đến 5 mm vàđược kẻ vng góc với đoạn cần ghi kíchthước (Khi cần cho phép kẻ xiên góc nhưhình vẽ bên).ab Đường kích thước: Biểu thị đoạn được ghi kthước và được kẻ song song với đoạn đó.Nó cũng được vẽ bằng nét liền mảnh và được vạch giữa 2 đườngdóng, 2 đường trục, 2 đường tâm, có thể vạch giữa 2 đường bao hoặc2 đường kích thước khác.21/28 - Đường kích góc là một cung trịn có tâm trùng với đỉnh góc.5545o Khi thay mũi tên bằng vạch xiên thì đường kích thước cũngvẽ vượt q đường dóng khoảng từ 3 đến 5 mm. Mũi tên: Mũi tên được vẽ ở hai đầu đường kích thướcvà chạm vào đường dóng. Hình dạng mũi tên cóthể vẽ như hình a (mũi tên đặc) hoặc hình b (gócmở 300)abc22/28  Mũi tên có thể vẽ ở phía trong hoặcphía ngồi đường dóng, con số kthướccũng có thể viết bên ngồi hoặc bêntrong ( nếu viết bên ngồi thì phải viết vềphía dóng bên phải). Cho phép thay mũi tên bằng dấu chấmhoặc vạch xiên6 Khơng cho phép bất kì đường nét nào củabản vẽ được vẽ cắt qua mũi tên Con số kích thước: Chỉ giá trị thật của kích thước, nókhơng phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ vàđược viết với khổ từ 2.5 trở lên.23/28  Chiều của con số kích thước độ dài phụ thuộc vào chiều nghiêngcủa đường kích thước (xem hình vẽ). Những kích thước nằm trong“khu vực cấm” thì con số kích thước được dóng và viết ra ngồi, trêngiá ngang.102°42°36°42°102°36°30° Chiều con số kích thước góc phụ thuộc vàochiều nghiêng của đường vng góc với phângiác của góc đó. Cho phép viết trên giá ngang cho mọi trường hợp. Con số kthước góc nằm trong “khu vực cấm” bắt buộc phải dóngvà viết ra ngồi, trên giá ngang.24/28 3- Các quy tắc ghi kích thước:> 5mm, lúc đó con số kích thước đượcviết so le cho dễ đọc.406080>5 Kích thước độ dài: Nếu có nhiều kíchthước song song nhau thì kích thước nhỏđặt ở trong, kích thước lớn đặt ra ngồi ;các đường kích thước cách nhau 1 khoảng Kích thước đường kính: Đường trịn và các cung trịn > 1/2 đườngtrịn thì ghi kích thước đường kính. Trước con số chỉ giá trị đường kínhcó kí hiệu φ; đường kích thước kẻ qua tâm hoặc dóng ra ngoài.25/28

Tài liệu liên quan

  • CHƯƠNG 1   TIÊU CHUẨN về TRÌNH bày bản vẽ kỹ THUẬT CHƯƠNG 1 TIÊU CHUẨN về TRÌNH bày bản vẽ kỹ THUẬT
    • 20
    • 14
    • 12
  • Chương 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Chương 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
    • 21
    • 3
    • 19
  • Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
    • 3
    • 11
    • 46
  • Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
    • 15
    • 3
    • 32
  • PHẦN 3: CÔNG NGHỆ HÀN - CHƯƠNG 1:CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ HÀN pdf PHẦN 3: CÔNG NGHỆ HÀN - CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ HÀN pdf
    • 19
    • 1
    • 20
  • TIÊU CHUẨN VIỆT NAM BẢN VẼ KỸ THUẬT BẢN VẼ XÂY DỰNG CÁCH KÍ HIỆU CÁC CÔNG TRÌNH VÀ BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH KÍ HIỆU CÁC PHÒNG VÀ CÁC DIỆN TÍCH KHÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM BẢN VẼ KỸ THUẬT BẢN VẼ XÂY DỰNG CÁCH KÍ HIỆU CÁC CÔNG TRÌNH VÀ BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH KÍ HIỆU CÁC PHÒNG VÀ CÁC DIỆN TÍCH KHÁC
    • 2
    • 3
    • 27
  • các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
    • 29
    • 942
    • 0
  • bài giảng công nghệ 11 bài 1 tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật bài giảng công nghệ 11 bài 1 tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
    • 29
    • 6
    • 2
  • SKKN cong nghe 11: TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM DẠY CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ MÔN CÔNG NGHỆ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG SKKN cong nghe 11: TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM DẠY CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ MÔN CÔNG NGHỆ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
    • 38
    • 2
    • 8
  • tiêt1: TIEU CHUAN TRINH BAY BAN VE KI THUAT tiêt1: TIEU CHUAN TRINH BAY BAN VE KI THUAT
    • 2
    • 1
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.15 MB - 29 trang) - bài giảng công nghệ 11 bài 1 tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Trình Bày Bản Vẽ Kỹ Thuật Công Nghệ 11