Bài Giảng Di Truyền Học: Sinh Tổng Hợp Protein

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm BÀI GIẢNG DI TRUYỀN HỌC: SINH TỔNG HỢP PROTEIN ppt Số trang BÀI GIẢNG DI TRUYỀN HỌC: SINH TỔNG HỢP PROTEIN 26 Cỡ tệp BÀI GIẢNG DI TRUYỀN HỌC: SINH TỔNG HỢP PROTEIN 2 MB Lượt tải BÀI GIẢNG DI TRUYỀN HỌC: SINH TỔNG HỢP PROTEIN 2 Lượt đọc BÀI GIẢNG DI TRUYỀN HỌC: SINH TỔNG HỢP PROTEIN 19 Đánh giá BÀI GIẢNG DI TRUYỀN HỌC: SINH TỔNG HỢP PROTEIN 4.2 ( 5 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan phân tử ADN mạch kép g phân tử ARN mạch đơn phân tử protein phân tử RNA thông tin khuôn mRNA Quá trình sao mã Di truyền học

Nội dung

SINH TỔNG HỢP PROTEIN I/SỰ PHIÊN MÃ (TRANSCRIPTION) 1.Khái niệm Sự truyền thông tin duy truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn gọi là quá trình phiên mã 2.Vị trí và thời điểm -Trong nhân tế bào -sau phiên mã Một số thông tin….. * Có 3 loại ARN: + ARN thông tin (m ARN) : - mARN có cấu tạo mạch thẳng, ở đầu 5, của mARN có một trình tự nu đặc hiệu nằm ở gần côđon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. + ARN vận chuyển (t ARN): - có chức năng mang axit amin tới ribôxôm và tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. - mỗi phân tử tARN đều có một bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon) có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với côđon tương ứng trên mARN. Cấu trúc của ARN Chú ý: Đầu gắn axit amin là đầu 3,. Cấu trúc của ARN : + ARN riboxom (r ARN): * Chức năng: kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin. - Ribôxôm gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng rẽ trong tế bào chất, chỉ khi tổng hợp prôtein thì chúng mới liên kết với nhau thành ribôxôm hoạt động chức năng. 3.Cơ chế phiên mã *Nguyên tắc: -Phân tử mARN được tổng hợp đều gồm điểm khởi đầu,đoạn chứa thông tin mã hóa aa và điểm kết thúc. -Theo nguyên tắc bổ xung A-U ,G-X nghĩa là mạch khuôn là A,T,G,X thi mARN sẽ là U,A,X,G. -Chỉ mạch khuôn (mạch mã gốc, mạch đối nghĩa) có chiều 3’ 5’ làm khuôn để tổng hợp ARN. -Phiên mã tạo ra các ARN khác nhau do các enzim ARN polimeraza khác nhau xúc tác Cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân sơ ** Các giai đoạn của quá trình phiên mã 1. Khởi đầu - ARN pôlimêraza nhận và bám vào vùng khởi động (P) làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN ở vị trí đặc hiệu. 2. Kéo dài - Nhờ ARN pôlimêraza trượt dọc trên mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’ để tổng hợp mARN theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều 5’ → 3’. 3. Kết thúc - Khi enzim di chuyển tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng, Enzim ARN polimeraza rời khỏi mạch khuôn. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân thực 1. Sự biến đổi mARN sơ khai thành ARN trưởng thành. - Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. - Ở tế bào nhân thực, gen là gen phân mảnh (exon – intron) nên sau khi phiên mã còn có khâu hoàn thiện mARN sơ khai (pre- m ARN) thành m ARN trưởng thành. Sau đó, mARN trưởng thành khuếch tán qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân thực 2. Số lượng enzim - Ở sinh vật nhân sơ, có 1 loại ARN polymeraza còn ở sinh vật nhân thực còn hệ thống ARN pololymeraza phụ trách phiên mã ADN trong nhân và tế bào chất. + ARN pol trong ti thể và lạp thể giống ARN pol ở tế bào nhân sơ. + Trong nhân: ARN pol I , ARN pol II, ARN pol III Cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân thực 3. Vị trí phiên mã - xảy ra trong nhân còn ở nhân sơ lại diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã. Phiên mã Phiên mã Cắt bỏ intrôn DÞch m· Cơ chế của hiện tượng di truyền ở sinh vật nhân sơ DÞch m· Cơ chế của hiện tượng di truyền cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực II/ Dịch mã II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ 1. Khái niệm - Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit của prôtein. II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ 1. Hoạt hóa axit amin Axit amin + t ARN tương ứng ATP phức hợp aa- t ARN enzim Dưới tác dụng của một loại enzim,các axit amin tự do trong tế bào liên kết với hợp chất giàu năng lượng ATP, trở thành dạng axit amin hoạt hóa. Nhờ một loại enzim khác,axit amin đã được hoạt hóa liên kết với t-ARN tạo thành phức hợp aa-tARN + ATP Enzim Aa hoạt hóa aa tự do + aa hoạt hóa tARN Enzim phức aa-tARN 2. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit +Mở đầu: -Hai tiểu phần ribozom liên kết với mARN tại codon mở đầu(AUG), tARN mang aa mở đầu(met-tARN đối với sinh vật nhân thực,còn fMet-tARN đ/v sinh vật nhân sơ) đến vị trí codon mở đầu -Sau đó tARN mang aa thứ nhất đến vị trí codon thứ nhất liên kết peptit được hình thành +Kéo dài: -riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng nấc mỗi nấc tương ứng với một codon(một bộ ba) -Tại mỗi nấc tARN mang aa tương ứng khớp với anticodon,đồng thời hình thành liên kết peptit giữa aa trước với aa sau, còn tARN tách khỏi riboxom. +Kết thúc: riboxom dich chuyển đến codon kết thúc(UAA,UAG,UGA) thì dừng lại.riboxom và mARN tách ra, chuổi polipetit được giải phóng, sao đó metionin mở đầu tách khỏi chuổi polipetit để chuổi polipetit hình thành chuổi protein hoàn chỉnh. 3. Poliribôxôm Phiên mã và dịch mã 4. Mối liên hệ ADN – m ARN – Prôtein – tính trạng Phiên mã Tự nhân đôi DÞch m· Tính trạng THE END This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Trắc nghiệm Sinh 12 Tài chính hành vi Mẫu sơ yếu lý lịch Bài tiểu luận mẫu Hóa học 11 Thực hành Excel Đơn xin việc Đề thi mẫu TOEIC Giải phẫu sinh lý Đồ án tốt nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam Lý thuyết Dow adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Slide Sinh Tổng Hợp Protein