Bài Giảng đương Lượng Và định Luật đương Lượng - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Hóa học
Bài giảng đương lượng và định luật đương lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.27 KB, 4 trang )

I. ĐƯƠNG LƯNG VÀ ĐỊNH LUẬT ĐƯƠNG LƯNGI.1 Đònh nghóa đương lượngĐònh luật tỷ lệ bội của Dalton cho thấy các nguyên tố kết hợp với nhau theo những tỷlệ khối lượng nghiêm ngặt chứ không phải tùy ý.Dalton dùng khái niệm đương lượng (ký hiệu Đ) để chỉ số phần khối lượng của mộtnguyên tố hay của một hợp chất kết hợp hay thay thế vừa đủ với 1,008 phần khối lượng hydrohay 8 phần khối lượng Oxy.Đònh nghóa này cho biết đối với một phản ứng oxy hóa khử thì việc thay thế 1,008phần khối lượng của Hydro hay 8 phần khối lượng của Oxy tương ứng với việc cho hoặc nhận1 electron của một nguyên tử hay của một phân tử. Từ đây suy ra rằng công thức tổng quáttính đương lượng của nguyên tố trong phản ứng oxy hóa khử là:ĐA(1.1)nĐM(1.2)nTrong đó n là số electron mà một nguyên tử (hoặc một phân tử) của nguyên tố chohoặc nhận trong phản ứng, A là khối lượng nguyên tử và M là khối lượng phân tửVí dụ 1: Tính đương lượng của Sắt trong phản ứng dưới đây:Fe + HCl = FeCl2 + H2Trong phản ứng này Fe –2e  Fe2+ , nên n = 2 .ĐFe = AFe/n = 56/2 = 28 đ.v.cVí dụ 2: Tính đương lượng của Clo trong phản ứng dưới đây:Cl2 + 2KBr = 2KCl + Br2Trong phản ứng này một phân tử Clo nhận hai electron để tạo thành 2 ion Cl-, nên n = 2ĐCl = M/n = 71/2 = 35,5 đ.v.cCông thức (1 .1) cũng dùng để tính đương lượng của nguyên tố trong hợp chất đơngiản. Trong trường hợp này n là số electron tham gia liên kết trong hợp chất đơn giản nêncũng bằng số oxy hóa của nó. A là khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.Ví dụ : Nitơ có 5 oxyt N2O , NO, N2O3, NO2 N2O5 có các số oxyhóa tương ứng +1; +2; +3 +4và +5 và Oxy trong các hợp chất trên có số oxyhóa bằng –2. p dụng công thức (1.1) chúng tatìm thấy đương lượng của Oxy trong 5 hợp chất là 8 và đương lượng của Nitơ tương ứng là 14 ;7; 4,67 ; 3,5 và 2,8. Đương lượng của một hợp chất trong phản ứng oxy hóa khử được tính bằng công thức(1.2), trong đó n là số electron mà một phân tử hợp chất đó sử dụng trong một phản ứn goxyhóa khử và M là khối lượng phân tử.MĐ(1.2 )n1Ví dụ1: Tính đương lượng của Permanganat kali (KMnO4) và natri sunfit (Na2SO3) trong phảnứng :2KMnO4 + 5Na2SO3 + 3H2SO4 = K2SO4 + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + 3H2OMức oxyhóa của Mangan trong KMnO4 là +7 , trong MnSO4 là +2, vậy một phân tửpermanganat cho đi 5 electron. Khối lượng phân tử Permanganat là 158. p dụng công thứ(1.2) chúng ta tính được đương lượng của KMnO4 trong phản ứng này là M/n = 158/5 = 31,6đ.v.c.Mức oxyhóa của Lưu huỳnh trong natri sunfit là +4, trong natri sunfat là +6, vậy mộtphân tử natri sunfit nhận 2 electron. p dụng công thức (1.2) chúng ta tìm được đươnglượng của Na2SO3 trong phản ứng này là M/n = 126/2 = 63 đ.v.c.Ví dụ 2: Tính đương lượng của Pyrit ( FeS2) trong phản ứng sau :4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2Số oxyhóa của sắt trong pyrit bằng +2 , trong Fe2O3 bằng +3 , vậy một nguyên tử Sắttrong phân tử Pyrit cho đi 1 electron. Số của Lưu huỳnh trong Pyrit bằng –1, trong SO2 bằng+4, vậy hai nguyên tử lưu huỳnh trong phân từ pyrit cho đi 10 electron. Tóm lại tổng sốelectron mà một phân tử Pyrit cho đi trong phản ứng trên là 11. Đương lượng của pyrit trongphản ứng trên là M/n = 120/11 = 10,91 đ.v.c. Đương lượng của các chất trong phản ứng trao đổi ion cũng được tính theo công thức(1.2), tuy nhiên ở đây, n là số ion đơn giản hoặc phức tạp có mức oxy hóa +1 hoặc –1,mà một phân tử hợp chất đó đã trao đổi. Nếu phân tử hợp chất đó trao đổi các ion đơngiản hoặc phức tạp có mức oxy hóa hai, ba… thì ion mức oxy hóa hai, ba… được coi tươngđương với 2, 3… ion mức oxy hóa một.Ví dụ 1: Tính đương lượng của acid sunfuric và hydroxyt natri trong các phản ứng sau:H2SO4 + NaOH = NaHSO4 + H2O(a)H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + H2O(b)Trong phản ứng a, một phân tử acid sunfuric trao đổi một ion H+ ( hay một ion HSO4-),do đó đương lượng của acid sunfuric là M/n = 98/1 = 98 đ.v.c.Trong phản ứng b, một phân tử acid sunfuric trao đổi 2 ion H+ (hay một ion SO42-), dođó đương lượng của nó là M/n = 98/2 = 49đ.v.c.Đương lượng của NaOH trong cả hai phản ứng trên đều là M/n = 40/1 = 40 đ.v.c vì mộtphân tử natri hydroxyt trao đổi một ion Na+ ( hay một ion OH-).Ví dụ 2 : Tính đương lượng của nhôm sunfat trong phản ứng sauAl2(SO4)3 + 2KOH = 2AlOHSO4 + K2SO4Trong phản ứng trên một phân tử nhôm sunfat trao đổi hai ion [AlSO4]+ ( hay một ion SO42- ),do đó đương lượng của nó là M/n = 342/2 = 171 đ.v.c.2Đi đôi với khái niệm đương lượng là khái niệm đương lượng gam. Cũng như nguyên tửgam và phân tử gam, đương lượng gam được đònh nghóa như sau :Đương lượng gam của một chất là lượng tính bằng gam của chất đó có số đo bằng đương lượngcủa nó.Ví dụ: Đương lượng gam của acid sufuric trong phản ứng a của ví dụ 1 là 98 gam vì đươnglượng của nó là 98 đ.v.c.I.2 Đònh luật đương lượngTrong các phản ứng hóa học một đương lượng của chất này chỉ kết hợp hoặc thay thếmột đương lượng của chất khác mà thôiĐònh luật đương lượng dưới dạng biểu thức (1.3):m A mB(1.3)Đ A ĐBTrong đó mA, mB là khối lượng chất A và B, MA, MB là phân tử gam chất A và B, m/Mlà số đương lượng các chất phản ứng. Đònh luật đương lượng thường được sử dụng tính đương lượng, đương lượng gam, sốđương lượng và số gam của các chất phản ứng và các chất tạo thành sau phản ứngVí dụ 1: Tính đương lượng của phèn nhôm kali trong phản ứng sau đây:KAl(SO4)2.12H2O + 3KOH = Cr(OH)3 + 2K2SO4 + 12H2OGiải: Vì đương lượng của KOH bằng khối lượng phân tử của nó ( suy từ đònh nghóa đươnglượng theo công thức (1.2)) nên dựa vào đònh luật đương lượng ta có:Đphèn = Mphèn / n = 474/3 =158 d.v.cVí dụ 2: Tính đương lượng gam của CO2 trong phản ứng sau:CO2 + CaO = CaCO3Giải: Theo đònh nghóa đương lượng của CaO bằng ½ khối lượng phân tử của nó , từ đònh luậtsuy ra :ĐCO2 = MCO2 / n = 44/2 = 22 đ.v.c. suy ra đương lượng gam của CO2 là 22 gam.I.3 Nồng độ đương lượng gam (CN)Nồng độ đương lượng gam là số đương lượng gam chất tan trong một lít dung dòch.Nồng độ đương lượng gam biểu diễn bằng công thức (1.4).CN1000 a(1 . 4 )Đv3Trong đó:Có thể chuyển đổi nồng độ phần trăm qua các nồng độ mol và nồng độ đương lượng nếubiết tỷ trọng (d) của dung dòch. Tỷ trọng tính bằng khối lượng của một ml dung dòch(g/ml) Việc chuyển đổi nhờ các biểu thức sau :C% Trong đđó:a–là số gam chất tan ;Đ –là đương lượng gam chất tan ;v –là thể tích dung dòch (ml).CM  M(1.5)10  dC% CN  Đ(1.6)10  dC%– nồng độ phần trăm khối lượng.CM – nồng độ mol.M – phân tử gam.D – Tỷ trọngMối quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ đương lượng gam thể hiện qua biểu thức(1.2):D M(1 . 2 )nTrong đó n là tổng số electron trao đổi của một phân tử trong phản ứng oxy hóa khửhoặc bằng số ion (phức tạp hay đơn giản ) mức oxyhóa +1 hoặc -1 trao đổi của một phân tửtrong phản ứng trao đổi Khi chuẩn độ trong phương pháp phân tích thể tích, nồng độ dung dòch chất cần tìm(N2) tính theo công thức (1.7):N2V2 = N1V1 (1.7)Trong đó:V2 – thể tích dung dòch chất cần tìm nồng độ.N1 – Nồng độ đương lượng dung dòch chất chuẩn.V1 – Thể tích dung dòch chất chuẩn đã sửõ dụng. (ml)4

Tài liệu liên quan

  • bài giảng nhà nước và pháp luật đại cương (lương thanh bình) - chương 5 luật hành chính việt nam bài giảng nhà nước và pháp luật đại cương (lương thanh bình) - chương 5 luật hành chính việt nam
    • 36
    • 1
    • 7
  • bài giảng nhà nước và pháp luật đại cương (lương thanh bình) - chương 8 luật hình sự bài giảng nhà nước và pháp luật đại cương (lương thanh bình) - chương 8 luật hình sự
    • 25
    • 1
    • 0
  • BÀI GIẢNG NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT pdf BÀI GIẢNG NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT pdf
    • 71
    • 671
    • 1
  • Bài giảng tổ chức và định mức lao động Bài giảng tổ chức và định mức lao động
    • 104
    • 4
    • 25
  • Bài giảng Nhà nước và pháp luật - Nguyễn Văn Vi Bài giảng Nhà nước và pháp luật - Nguyễn Văn Vi
    • 426
    • 3
    • 1
  • Bài giảng lớp ghép và định lý lagrange   PGS TS trần đan thư Bài giảng lớp ghép và định lý lagrange PGS TS trần đan thư
    • 14
    • 892
    • 0
  • Bài giảng 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng Bài giảng 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
    • 2
    • 462
    • 0
  • BÀI GIẢNG NHÀ nước và PHÁP LUẬT   CHUYÊN đề NHỮNG vấn đề CHUNG về NHÀ nước BÀI GIẢNG NHÀ nước và PHÁP LUẬT CHUYÊN đề NHỮNG vấn đề CHUNG về NHÀ nước
    • 12
    • 361
    • 1
  • BÀI GIẢNG NHÀ nước và PHÁP LUẬT   CHUYÊN đề tổ CHỨC và HOẠT ĐỘNG của các cơ QUAN tư PHÁP BÀI GIẢNG NHÀ nước và PHÁP LUẬT CHUYÊN đề tổ CHỨC và HOẠT ĐỘNG của các cơ QUAN tư PHÁP
    • 22
    • 386
    • 1
  • BÀI GIẢNG NHÀ nước và PHÁP LUẬT   đổi mới tổ CHỨC và HOẠT ĐỘNG của CHÍNH QUYỀN địa PHƯƠNG ở nước TA   CHUYÊN đề SAU đại học BÀI GIẢNG NHÀ nước và PHÁP LUẬT đổi mới tổ CHỨC và HOẠT ĐỘNG của CHÍNH QUYỀN địa PHƯƠNG ở nước TA CHUYÊN đề SAU đại học
    • 32
    • 525
    • 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(65.27 KB - 4 trang) - Bài giảng đương lượng và định luật đương lượng Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tính Nồng độ đương Lượng Của Dd H2so4 Có Nồng độ 0 10 M Trong Phản ứng H2so4 + 2naoh → Na2so4 + H2o