Bài Giảng Hệ Thống Thông Tin Quản Lý: Chương 3-2 - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công nghệ thông tin
  4. >>
  5. Thương mại điện tử
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3-2 - GV. Nguyễn Mạnh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 35 trang )

Chương 3-2: Hệ thống côngviệc và hệ thống thông tin />Nội dungQuá trình kinh doanh Khái niệm hệ thống công việc Mối quan hệ giữa hệ thốngcông việc và hệ thống thôngtinQuá trình kinh doanhQuá trình kinh doanh Một nhóm các bước (quá trình con) hoặc/và các hoạtđộng có liên quan tới nhau trong quá trình sử dụng cácnguồn lực (gồm cả thông tin) để tạo ra giá trị cho cáckhách hàng trong hoặc ngoài doanh nghiệp Quá trình con = Phần được xác định rõ của một quátrình Hoạt động = thành phần của một quá trình Thông thường, CNTT đóng vai trò quan trọng trong việcchuyển các họat động thành một quá trình con được xácđịnh rõ ràng Cấu trúc tổ chức theo truyền thống thường có dạng tậptrung quanh các chức năngQuá trình kinh doanh & các lĩnhvực chức năngQuá trình kinh doanh đòi hỏi phải có sự kết hợp của nhiều chức năngTạo sản phẩm mớiTạo liên kết giữa các chức năngHoàn thành đơn hàng của kháchHệ thống theo cách nhìn truyền thốngKhái niệm hệ thống công việcHệ thống công việc = là một hệ thốngtrong đó con người và/hoặc máymócthực hiện một quy trình thực hiệncông việc, sử dụng các nguồn lực đểtạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ chocác khách hàng bên trong hoặc bênngoàiCác thành phần của một hệ thốngcông việc Hệthống côngviệc bao gồm Quytrình nghiệpvụ Đối tượng thamgia Thông tin Công nghệ Đầu ra Sản phẩm& dịch vụđược sử dụng bởikhách hàngCác yếu tố bên ngoài Cơsở hạ tầng HiệntrạngCác thành phần của một hệ thống công việcDell ComputerCác thành phần của một hệ thống công việcKhách hàng: những người trực tiếp nhận vàsử dụng lợi ích từ các sản phẩm và dịch vụđược tạo ra bởi hệ thống công việc Khách hàng bên ngoài - các cá nhân hoặc đạidiện của các công ty khác hoặc các tổ chứcchính phủLý do để doanh nghiệp tồn tạiKhách hàng bên trong – làm việc cho doanhnghiệp và tham gia vào các hệ thống làm việckhácCũng rất quan trọng đối với doanh nghiệpNhững khách hàng khác nhau với các mốiquan tâm khác nhauTự phục vụ - Chuyển đổi kháchhàng thành đối tácHệ thống công việc tự phục vụVD: ATMs, Web sites ...Quy trình xử lý hồ sơ tín dụngCó thể đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệpvà khách hàngCắt giảm chi phíLoại bỏ một số nhân viên nhập dữ liệuĐáp ứng khách hàng nhanh hơnThông tin phản hồi tốt hơnCác thành phần của hệ thống côngviệcDịch vụ và sản phẩm: sự kết hợp của các yếutố mang tính vật lý, thông tin, và dịch vụ màhệ thống công việc tạo ra cho các khách hàngcủa nó. Khách hàng đánh giá sản phẩmMột số các vấn đề về sản phẩm như: Chiphí Chất lượng Tính đáng tin cậy, v.v..Cân nhắc riêng từng yếu tố có thể giúp làm gia tăngsự hài lòng của khách hàngCác thành phần của hệ thống côngviệc Quy trình nghiệp vụ: là một tập cácbước công việc hoặc hoạt động có liênquan tới việc thực hiện hệ thống côngviệcđiểm bắt đầu và điểm kết thúc Có các yếu tố đầu vào và đầu ra Là một hệ thống chính thống Có thể không hoàn toàn có cấu trúc Thay đổi quy trình nghiệp vụ là bước trực tiếpthay đổi hệ thống công việc CóCác thành phần của hệ thống côngviệcHiệu quả của quy trình nghiệp vụphụ thuộc vào các đặc điểmMứcđộ cấu trúcMức độ phối hợpTính phức tạpNhịp độMức độ phụ thuộc vào máy mócMức độ cấu trúc Cácnhiệm vụ có cấu trúc (structured task)thông tin cần thiết được biết rất rõ Phương pháp xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin rõ ràng Dạng thông tin mong đợi được biết rõ ràng Các quyết định và các bước thực hiện nhiệm vụ đượcxác định rõ ràng và có tính lặp lại Các tiêu chuẩn để đưa ra quyết định được hiểu mộtcách chính xác Kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ có thể được đođạc một cách chính xác VD: Hệ thống ATM CácMức độ cấu trúcnhiệm vụ có tính nửa cấu trúc(semistructured task) Các VD:chuẩn bệnh của bác sĩnhiệm vụ không có cấu trúc(unstructured task) Cácquyết định có xu hướng được hình thànhdựa trên kinh nghiệm, cảm nhận, thử và sai, vàcác phương pháp mang tính định tính VD: Lựa chọn các nhà quản lý, chọn hình ảnhcho trang bìa một tạp chí CácSử dụng HTTT làm tăng mức độ có cấu trúccủa việc thực hiện nghiệp vụMức độ có cấu trúcMức độ cấu trúc quá cao làmhạn chế tính sáng tạo trong công việc>61 và trình bày lại vớicác nội dung bên dưới:Giới thiệu sơ đồ chức năng chéoTại sao cần sơ đồ chức năng chéo, ưu và khuyết điểmNhững ký hiệu trong sơ đồ chức năng chéoSử dụng sơ đồ chức năng chéo vào bài toán thực tế:Giới thiệu bài toánVẽ sơ đồ chức năng chéo cho bài toánNhững lưu ý, hướng dẫn và những sai sót thường gặpCác thành phần của hệ thống công việcĐối tượng tham gia: những người thực hiện cácbước công việc trong một quy trình thực hiện côngviệc􀂅Sự khác biệt giữa đối tượng tham gia trong hệthống làm việc và những người sử dụng CNTT􀂅Tập trung vào những lĩnh vực có liên quan đếncông việc >< hệ thống thông tinCác thành phần của hệ thống công việc –Thông tinCác dạng thông tin chủ yếu trong doanh nghiệpThông tin chiến lượcLiên quan tới những chính sách lâu dài của một DNTT về tiềm năng của thị trường, cách thức thâm nhập thị trường, chi phícho nguyên vật liệu, phát triển sản phẩm, thay đổi về năng suất lao động,các công nghệ mới phát sinh,…Thông tin chiến thuậtNhững thông tin sử dụng cho mục tiêu ngắn hạn, thường là mối quan tâmcủa các phòng banThông tin từ kết quả phân tích số liệu bán hàng và dự báo bán hàng, báocáo tài chính hàng năm, đánh giá dòng tiền dự án, yêu cầu nguồn lực chosản xuấtThông tin điều hành, tác nghiệpSử dụng cho những công việc ngắn hạnThông tin về số lượng chứng khoán, lượng đơn đặt hàng, về tiến độ côngviệc,…Các thành phần của hệ thống công việc –Thông tinCác nguồn thông tin của doanh nghiệp Nguồn thông tin bên ngoàiKhách hàngĐối thủ cạnh tranhDoanh nghiệp có liên quanDoanh nghiệp sẽ cạnh tranhCác nhà cung cấpVăn phòng chính phủCác tổ chức nghiên cứu…Nguồn thông tin bên trongThông tin từ các sổ sách và báo cáo kinh doanh thường kỳcủa doanh nghiệp

Tài liệu liên quan

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 6 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 6 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 26
    • 974
    • 2
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 7 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 7 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 33
    • 692
    • 0
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 8 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 8 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 48
    • 931
    • 0
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 9 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 9 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 23
    • 764
    • 0
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 10 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 10 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 27
    • 525
    • 3
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 2 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 2 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 38
    • 593
    • 0
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 38
    • 808
    • 0
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 4 - ThS. Thái Kim Phụng Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 4 - ThS. Thái Kim Phụng
    • 81
    • 2
    • 12
  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1
    • 46
    • 394
    • 0
  • bài giảng thông tin và hệ thông tin quản lý giáo dục bài giảng thông tin và hệ thông tin quản lý giáo dục
    • 31
    • 1
    • 39

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(3.67 MB - 35 trang) - Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3-2 - GV. Nguyễn Mạnh Tuấn Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Nguyễn Mạnh Tuấn Ueh