Bài Giảng Môn Học Ngữ Văn Lớp 7 - Từ Ghép, Từ Láy
Có thể bạn quan tâm
- Trang Chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Upload
- Liên hệ
Nêu khái niệm từ ghép?
? Từ ghép được chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? Mỗi loại hãy tìm 3 ví dụ để minh họa?
5 trang linhlam94 5054 4 Download Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Từ ghép, từ láy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày dạy: 20/ 9 / 2010 (7A). Tổng số: .. 22 / 9/ 2010 (7B) . Tổng số: .. Buổi 1: Từ ghép, từ láy Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Nêu khái niệm từ ghép? ? Từ ghép được chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? Mỗi loại hãy tìm 3 ví dụ để minh họa? ? Nhận xét nghĩa của từ ghép so với tiếng chính (từ ghép chính phụ), và so với nghĩa của các tiếng tạo nên nó (từ ghép đẳng lập)? 1. Hãy xếp các từ ghép sau vào bảng phân loại: xe máy, sách vở, mưa ngâu, mưa gió, nhà kho, thước kẻ. 2. Điền thêm các tiếng đứng trước hoặc đứng sau để tạo từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ: a, Ao; b, cười, c, ăn, d, bà 3. Tìm từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong ví dụ sau: a, Trước nhà mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy chĩu chịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời. b, Ai ơi bưng bát cơm đầy dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. ? Nhắc lại khái niệm từ láy đã học ở lớp 6? Cho ví dụ? ? Có mấy loại từ láy? Nêu đặc điểm từng loại? cho ví dụ? ? Xác định nghĩa của từ láy? 1. Trong các từ sau, từ nào là từ láy? láy gì? các từ còn lại thuộc từ gì? Rộn ràng, rạo rực, gậy gộc, gật gù, râu ria, rơi rớt, mỏi mệt, học hành, nảy nở, nôn nao, lạnh lùng, no nê, chùa chiền. 2. a, Trong các từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ: Đèm đẹp, lành lạnh, lạnh lẽo, đẹp đẽ. b, Hãy xếp các từ láy sau vào bảng phân loại: mềm mại, đo đỏ, tích tắc, li ti, nao nao, bạc bẽo, rẻ rúng, rời rạc, mất mát, cỏn con, tuồn tuột, ầm ầm. 3. Tìm từ láy trong các đoạn thơ sau và cho biết chúng thuộc những loại nào? nghĩa của chúng so với tiếng gốc? Giá trị nghệ thuật của láy trong đoạn thơ? a. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà b. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh c. Năm gian nhà cỏ thấp le te ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. I. Từ ghép: 1. Khái niệm: - Từ ghép là từ phức có 2 tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt ngữ nghĩa. Vd: Bút máy, bút chì, sách vở 2. Các loại từ ghép: - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Vd: Bánh chưng, bánh mì, xe đạp. - Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng nhau về ngữ nghĩa. Vd : Nhà cửa, sách vở, ấm chén 3. Nghĩa của từ ghép: - Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập rộng hơn (khái quát hơn) nghĩa của các tiếng tạo nên nó. 4. Bài tập: Bài 1: Hs làm nhanh vào vở - gv gọi chấm 5 bài và gọi 2 hs lên bảng trình bày. - Từ ghép đẳng lập: Sách vở, ăn nói, mưa gió. - Từ ghép chính phụ: còn lại Bài 2: Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập Ao cá Ao hồ Ăn cơm Ăn ở Cười nụ Cười nói Bà ngoại Ông bà Bài 3: Hs thực hiện vào vở - gv kiểm tra. II. Từ láy: 1. Khái niệm: - Là những từ có 2 tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ về ngữ âm. Vd : Xanh xanh, vằng vặc, long lanh. 2. Các loại từ láy: - Từ láy toàn bộ: (láy hoàn toàn) + Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn: xinh xinh, xanh xanh + Tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu: trăng trắng, tim tím + Biến đổi phụ âm cuối: thâm thấp, chênh chếch, sạch sành sanh - Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần: Lao xao, nức nở, náo nức 3. Nghĩa của từ láy: - Nghĩa của từ láy có sắc thái biểu cảm cao hơn so với tiếng gốc. Vd: nhỏ nhắn - nhỏ - Nghĩa của từ láy nhấn mạnh hơn nghĩa của tiếng gốc: li ti - ti - Nghĩa của từ láy giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc: anh ách - ách 4. Bài tập: Bài tập 1: - Từ láy bộ phận: rộn ràng, gật gù, rạo rực, nôn nao, lạnh lùng - Từ ghép: còn lại Bài tập 2: a, Từ láy toàn bộ: lành lạnh, đèm đẹp b, Láy bộ phận: - Láy hoàn toàn: nao nao, ầm ầm - Biến đổi thanh điệu: đo đỏ, cỏn con - Biến đổi phụ âm cuối: Tuồn tuột Láy bộ phận: còn lại Bài tập 3: a, Lom khom: láy bộ phận - hình dáng của chú tiều đốn củi - Lác đác: láy bộ phận -> gợi tả sự thưa thớt của cs bên sông. b, loắt choắt - láy bộ phận - hình dáng nhở bé nhanh nhẹn của Lượm - xinh xinh, nghênh nghênh, thoăt thoắt, - láy toàn bộ - > hình ảnh Lượm nhỏ bé, nhanh nhẹn, ngây thơ, đáng yêu. c, le te, lập lòe, phất phơ, lóng lánh: láy bộ phận. Bài tập về nhà: 1. Vẽ sơ đồ về cấu tạo từ? Lấy ví dụ cho mỗi loại? 2. Tìm hiểu nghĩa của các từ láy : khấp khểnh , bập bềnh , mấp mô , gập ghềnh. 3.Cho các tiếng : hoa , làm, trâu , ăn , rau , ngủ , vở, thước ; tìm tiếng tương ứng để tạo thành từ ghép đẳng lập? Tiết 4: Phụ đạo hs yếu kém: *. Củng cố kiến thức về từ ghép và từ láy. 1. Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của từ ghép ? lấy 5 ví dụ minh họa ? 2. Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của từ láy? lấy 5 ví dụ minh họa ? Nối các tiếng ở cột A với các tiếng ở cột B để tạo thành từ ghép chính phụ . A B 1.sách a, vuông 2.bàn b, tập đọc 3 .xe c, gang 4 .nồi d, bò 5. giày e, da 4.Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống : ( nhỏ nhặt , nhỏ nhắn , nhỏ nhẻ , nhỏ nhen , nhỏ nhoi , nho nhỏ ) a,Chị ấy có vóc người nhỏ nhắn. b, Con trai mà ăn nói nhỏ nhẻ như con gái. c, Những chuyện nhỏ nhặt như thế để bụng làm gì . d, Ông ta tính rất nhỏ nhen. 4.Hóy đặt cõu với cỏc từ ghộp sau: quần ỏo, xe đạp, bàn ghế, quả bưởi, mốo con, sõn trường. 5. Đặt cõu với cỏc từ lỏy sau: vi vu, thoăn thoắt, lăn tăn, phập phồng, san sỏt, xinh xắn, rối rớt, oang oang. Ngày dạy: Tổng số: Tổng số: Buổi 2: Luyện tập tạo lập văn bản I. Các bước tạo lập văn bản: 1. Định hướng (y/c của đề) Viết cái gì? ( Nội dung); - Viết cho ai? (đối tượng); -Viết để làm gì? (mục đích); - Viết ntn? (cách viết) 2. Xây dựng bố cục: Tìm ý Lập dàn bài (MB - TB - KB), (sắp xếp các ý hợp lý, mạch lạc) 3. Viết bài hoàn chỉnh: Diễn đạt các ý thành từng câu, đoạn văn theo trình tự hợp lý. 4. Kiểm tra lại Gv : Để tạo một văn bản có bố cục rõ ràng, mạch lạc, có nghĩa, dễ hiểu cần phải chú ý đến sự liên kết giữa các câu, đoạn đảm bảo tính mạch lạc. II. Luyện tập: 1. Đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ (sgk. T 13) a, Phân tích bố cục, sự liên kết của văn bản tự sự trên? b. Có thể đặt tên cho câu chuyện trên ntn? c. Cảm nghĩ của em sau khi đọc truyện trên? Gợi ý: a. Văn bản có bố cục chặt chẽ: Phần 1: Câu 1: giới thiệu hoàn cảnh của câu chuyện và nhân vật chính của truyện. Phần 2: hai câu cuối: khẳng định vai trò, giá trị của hoa cúc đến tận ngày nay. * Sự liên kết của văn bản khá chặt chẽ: - Mở đầu là vấn đề tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. + Được phật cho bông cúc hướng dẫn cách làm thuốc chữa bệnh cho mẹ và còn nói cách để mẹ sống nhiều năm hơn. + Hành động hiếu thảo của cô bé: qua xử lí hoa cúc - thuốc cho mẹ. - Cuối cùng: vai trò của hoa cúc trong y học - thuốc chữa bệnh cho mẹ. * Văn bản mạch lạc: chủ đề xuyên suốt toàn bộ vb là thuốc chữa bệnh cho mẹ. b. Tên truyện: Tình mẹ con; Cúc là thuốc chữa bệnh; Lòng hiếu thảo c. Hs viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của mình. 2. Tả phong cảnh mùa hè ở quê hương em? Y/c: Hãy thực hiện các bước để tạo lập vb cho đề trên. Bước 1: Định hướng:
Tài liệu đính kèm:
- Dai tra van 7 buoi 1.doc
- Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 113: Ca Huế trên sông Hương
Lượt xem: 1148 Lượt tải: 0
- Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 16)
Lượt xem: 4386 Lượt tải: 0
- Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 101: Tập làm văn: Ôn tập văn nghị luận
Lượt xem: 595 Lượt tải: 0
- Bài văn mẫu Lớp 7: Biểu cảm về đôi bàn tay mẹ
Lượt xem: 114 Lượt tải: 0
- Giáo án Ngữ văn 7 tiết 39: Từ trái nghĩa
Lượt xem: 7809 Lượt tải: 1
- Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ (Tiếp)
Lượt xem: 1360 Lượt tải: 0
- Đề kiểm tra trong học kì I môn ngữ văn 7
Lượt xem: 1776 Lượt tải: 1
- Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu
Lượt xem: 2471 Lượt tải: 0
- Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 26: Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li
Lượt xem: 1129 Lượt tải: 0
- Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 116: Trả bài tập làm văn số 6 (Tiếp)
Lượt xem: 849 Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Lop7.net - Giáo án điện tử lớp 7, Giáo án lớp 7, Luận văn mẫu cho sinh viên
Từ khóa » Bài Tập Về Từ Ghép Lớp 7
-
Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 7 Bài 1 Từ Ghép
-
Đề Kiểm Tra 15 Phút Môn Ngữ Văn Lớp 7: Từ Ghép
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 7 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập Về Từ Ghép Lớp 7 - M & Tôi
-
Từ Ghép - Ngữ Văn Lớp 7
-
Giải VBT Ngữ Văn 7 Từ Ghép
-
Bài Tập Chuyên đề Từ Phức - Ngữ Văn Lớp 7 Nâng Cao
-
Luyện Tập Bài Từ Ghép Trang 15 SGK Văn 7 - Ngữ Văn Lớp 7
-
Soạn Bài Từ Ghép - Ngữ Văn 7 Tập 1
-
Học Tốt Ngữ Văn - Sách Giải Văn - Soạn Văn Lớp 7 Bài Từ Ghép
-
Bài 1: Từ Ghép - Ngữ Văn 7 - Hoc247
-
Sách Giải Văn - Soạn Văn Lớp 7 Bài Từ Ghép (Ngắn Gọn)
-
Luyện Từ Và Câu - Luyện Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy
-
Bài Từ Ghép - Trắc Nghiệm Ngữ Văn 7 - Tech12h