Bài Giảng Monitoring Sản Khoa - BS. Nguyễn Trọng Lưu - TaiLieu.VN

MONITORING SẢN KHOA

Bs Nguyễn Trọng Lưu

MỤC LỤC

I. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ. II. ĐỊNH NGHĨA. III. CẤU TẠO MONITOR SẢN KHOA. IV. CÁC YẾU TỐ ĐIỀU HÒA TIM THAI. V. CÁC CHỈ ĐỊNH THEO DÕI TIM THAI. VI. CÁC HÌNH THỨC GHI CTG. VII. CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI. VIII. GHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ TỬ CUNG. IX. GIÁ TRỊ CỦA CTG. X. ỨNG DỤNG THỰC TẾ. Kết luận

SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ

- 1958, Edward Hon (Mỹ), được gọi là “cha đẻ” của EFM đã báo cáo ECG thai ghi từ thành bụng mẹ.

- Caldeyro-Barcia (Uruguay) và Hammacher (Đức)

đã mô tả nhiều kiểu nhịp tim thai khác nhau có liên quan đến suy thai.

SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ

- Thuật ngữ vẫn chưa thống nhất.

- Châu Âu: Electronic FHR Monitoring =

Cardiotocography (CTG); chạy giấy 1 cm/ phút.

- Mỹ: EFM = Cardiotocography (CTG); chạy giấy 3

cm/ phút.

- Cuối 1960 CTG điện tử xuất hiện.

- Giữa 1970 CTG được sử dụng rộng rãi ở Mỹ.

- Ngày này, hầu hết phụ nữ được sử dụng CTG

trong chuyển dạ ở Mỹ.

ĐỊNH NGHĨA

Monitoring sản khoa hay EFM nói đến sự ghi lại

đồng thời nhịp tim thai và hoạt động của tử cung. Đường biểu diễn thu được được gọi là Cardiotocogram (CTG).

Đánh giá môt CTG phải là một đánh giá có tính

chất hệ thống và toàn diện.

MỘT SỐ ƯU ĐIỂM

- Dễ sử dụng.

- Theo dõi liên tục.

- Ghi lại.

- Khách quan.

CẤU TẠO MONITOR SẢN KHOA

Bao gồm 2 phần:

-Thân máy

-Thiết bị ngoại vi: đầu dò

tim thai, đầu dò cơn co tử cung.

Đôi khi monitor còn trang bị thêm bộ phận đánh dấu cử động thai và một đầu ghi tim thai thứ hai.

CẤU TẠO MONITOR SẢN KHOA

Thân máy là bộ phận tiếp nhận và xử lý tín hiệu từ các đầu ghi.

Máy in hay màn hình

CẤU TẠO MONITOR SẢN KHOA

- Đầu dò cơn co tử cung: một màng cảm biến thu nhận sự thay đổi về áp lực.

- Đầu dò tim thai: nguồn

phát và thu sóng siêu âm sử dụng hiệu ứng Doppler.

CÁC YẾU TỐ ĐIỀU HÒA TIM THAI

- Hệ thần kinh thực vật

- Hệ thần kinh trung ương

- Các phản xạ

- Cơ chế thể dịch

CÁC YẾU TỐ ĐIỀU HÒA TIM THAI

1. Hệ thần kinh thực vật

Hệ thần kinh tự động : S : 

S´ : 

CÁC YẾU TỐ ĐIỀU HÒA TIM THAI

- Hành não: (TTUCT) thông qua dây X đến nút xoang và nút A-V Xung TK X tăng -> giảm nhịp tim Xung TK X giảm -> tăng nhịp tim

- Võ não: cảm xúc, thông qua

2. Hệ thần kinh TW:

- Vùng dưới đồi: Cảm xúc Nhiệt độ

TTUCT/HN

CÁC YẾU TỐ ĐIỀU HÒA TIM THAI

3. Phản xạ:

- Cảm thụ quan nằm trong quai động

mạch chủ xoang ĐM cảnh - Hoá cảm thụ quan : [O2]  cấp   S´   NTT [O2]  kéo dài   S   NTT -Áp cảm thụ quan thành mạch :

HA cao  S´   NTT HA hạ  S   NTT

- Cơ chế Frank-Starling. - Hô hấp: Hít vào -> tăng nhịp tim Thở ra -> giảm nhịp tim

CÁC YẾU TỐ ĐIỀU HÒA TIM THAI

4. Cơ chế thể dịch:

- Hormon: Tuyến giáp, Tuyến thượng thận-> Tăng NT

- Khí trong máu: giảm O2,

tăng CO2, giảm pH/ máu -> tăng nhịp tim

- Nhiệt độ tăng-> tăng nhịp

tim

- Cao HA, TSG.

- Cường giáp.

- Bệnh mạch máu, dễ tạo

- Nhiễm trùng.

huyết khối.

- Chấn thương.

- Đái tháo đường.

- Mất máu.

- Bệnh tim, bệnh thận.

- Thiếu máu nặng.

CÁC CHỈ ĐỊNH THEO DÕI TIM THAI Các tình trạng của mẹ trước sinh

- Đẻ non.

- Kém phát triển trong tử cung.

- Thiểu ối.

- Dòng chảy ĐM rốn bất thường.

- Già tháng.

- Đa thai.

- Đột ngột mất cử động thai.

CÁC CHỈ ĐỊNH THEO DÕI TIM THAI Các tình trạng của thai trước sinh

- Chuyển dạ kéo dài.

- Mất máu.

- Nước ối nhuộm phân su.

- Khởi phát chuyển dạ hoặc tăng cơn co trong chuyển

dạ.

- Nhịp tim thai bất thường khi bắt đầu có chuyển dạ.

- Ngôi mông.

- Nhiễm trùng.

CÁC CHỈ ĐỊNH THEO DÕI TIM THAI Các tình trạng trong chuyển dạ

CÁC HÌNH THỨC GHI CTG

GHI TRONG

- Ối vở

- CTC đã mở

- Lý tưởng - chính xác

- Ít sử dụng

CÁC HÌNH THỨC GHI CTG

GHI NGOÀI

- Nhanh

- Đơn giản

- Không xâm nhập

- Thường dùng

CÁC HÌNH THỨC GHI CTG

GHI NGOÀI

- Tư thế Fowler đầu cao 45 độ

- Nghiêng 15 độ sang trái

CÁC HÌNH THỨC GHI CTG

GHI NGOÀI

- Bộ phận ghi Cơn co tử cung.

- Bộ phận ghi tim thai.

HIỂN THỊ TRÊN BĂNG GHI

- Châu Âu: 50-210 nhịp

- Mỹ: 30-240 nhịp

Trục dọc

- Mỗi 2 ô = 1cm

Trục ngang

- Mỹ: 3 cm/ phút

- Hà Lan: 2 cm/ phút

- Các nước khác: 1 cm/ phút

Tốc độ ghi

HIỂN THỊ TRÊN BĂNG GHI

Theo NICHD, 1997 (Mỹ, National of Institute of Child Health and Human Development). Các chuyên gia đã đưa ra chuẩn của giấy ghi là:

‐ Tốc độ 3 cm/ phút.

‐ Trục dọc thang đo 30-240 nhịp/ phút, mổi cm là

30 nhịp.

Danh pháp Amsterdam 1972:

 Trị số tim thai căn bản

 Dao động nội tại

Nhịp tim thai căn bản nhanh Nhịp tim thai căn bản chậm Baseline Tachycardia Bradycardia

 Dao động nội tại kém

Nhịp tim thai phẳng Variability No Variability

 Nhịp tăng

Biểu đồ hình sin/ giả hình sin Sinusoidal

 Nhịp giảm

Acceleration

Nhịp giảm sớm Nhịp giảm muộn Nhịp giảm bất định Deceleration Early Deceleration Late Deceleration Variable Deceleration

Danh pháp ACOG 2009

Tachycardia

. Trị số TTCB nhanh

. Trị số TTCB chậm Bradycardia

. Không có DĐNT Absent

. DĐNT tối thiểu Minimal

. DĐNT nhiều Marked

. Nhịp tăng Acceleration

. Nhịp tăng kéo dài Prolonged Acceleration

. Nhịp giảm sớm Early deceleration

. Nhịp giảm muộn Late deceleration

. Nhịp giảm bất định Variable deceleration

. Nhịp giảm kéo dài Prolonged deceleration

. Biểu đồ hình sin Sinusoidal pattern

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

NHỊP TIM THAI CĂN BẢN

Tần số trung bình mà NTT dao

động quanh đó trong điều kiện ổn định trong 1 phút chính là NTT căn bản hay tần số TT căn bản.

NTT căn bản từ 120-160 nhịp/

phút.

NTT căn bản

gọi là nhịp chậm

NTT căn bản >160 nhịp/ phút

gọi là nhịp nhanh

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

- Chậm vừa: 100-120 nhịp/

NTT CĂN BẢN CHẬM

- Chậm trầm trọng: < 100

phút

nhịp/ phút

- Cơn gò cường tính

- Chèn ép dây rốn

- Dị tật bẩm sinhtim

- Mẹ dùng thuốc(an thần,

Nguyên Nhân:

gây nghiện)

Xử trí: - đo ph máu thai nhi

- khám ÂĐ loại trừ SDR

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

NTT CĂN BẢN NHANH Nhanh vừa: 160-180 nhịp/

phút.

Nhanh trầm trọng: > 180 nhịp/

phút.

Nguyên nhân: (1) Mẹ lo lắng, mẹ sốt, nh trùng

ối, bào thai.

(2)thuốc như atropine hay các bêta-mimetic (terbutaline) (3) gây tê ngoài màng cứng, (4) mẹ bị cường giáp, (5) chèn ép TM chủ dưới, thiếu

Xử trí: - Đo nhiệt độ mẹ, nếu có nhiễm trùng thì điều trị - Đo ph máu thai nhi

máu, suy thai… (6) Thiếu oxy mản tính

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

-

- DĐNT giảm 3 – 5 nhịp/p ( DĐNT tối thiểu) - tim thai phẳng

Các dao động nội tại của nhịp tim thai: - Biên độ dao động: khoảng cách giữa tần số tối đa và tần số tối thiểu, trung bình biên độ 6-25 nhịp/ phút. - DĐNT giảm khi biên độ DĐ ≤5 nhịp/ phút Nguyên nhân: 1.Thai ngủ: DĐNT giảm nhưng không được lầm với không đáp ứng, không kéo >30p, sau đó TT trở về bình thường 2. Mẹ dùng thuốc: pethidin, an thần nhưng chỉ khoảng 30-40p 3. Tuổi thai < 32 tuần 4. Thiếu oxy nặng Xử trí: tìm nguyên nhân để loại trừ ( dùng pethidin) nếu không có thì phải nghỉ đến thai thiếu oxy

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

. DĐNT và tim thai cơ bản dự báo một cách tin cậy không có toan

chuyển hóa tại thời điểm khảo sát.

DĐNT bình thường chứng tỏ chức năng hệ TK còn đầy đủ, ngay cả khi có một nhịp tim thai bất thường nghi đến thiếu oxy thì kết quả thường tốt.

. Trong trường hợp thiếu oxy não mản tính có thể chỉ xuất hiện đơn

độc của DĐNT tối thiểu hay không có DĐNT.Tuy nhiên điều ngược thì không chắc

- DĐNT tăng khi biên độ > 25 nhịp/ phút =>nhịp tim thai dao động

. Ý nghĩa của DĐNT tăng cao không được biết rõ có thể do thiếu

oxy thoáng qua kích thích hệ phó giao cảm

Ta thấy biểu đồ dù phẳng nhưng vẫn còn các biến đổi nhịp theo nhịp.

Đây là một trường hợp giảm dao động nội tại do dùng MgSO4

CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT TIM THAI HÌNH SIN THẬT (Theo Modanlou và Freeman, 1982)

1.

2.

Nhịp tim thai căn bản ổn định 120-160 nhịp/ phút với dao động đều đặn.

3.

Biên độ 5-15 nhịp/ phút, hiếm khi cao hơn.

4.

Tần số DĐNT dài hạn 2-5 chu kỳ phút.

5.

DĐNT ngắn hạn dẹt hoặc cố định.

6.

Dao động của sóng sin nằm trên hoặc dưới đường căn bản.

7.

Không có đoạn nào khác cho thấy có nhịp tăng .

Tồn tại ≥20 phút

Phân biệt với biểu đồ giả hình sin, chỉ thỏa một phần các đặc điểm trên

CÁC ĐIỀU KIỆN CÓ NHỊP TIM THAI HÌNH SIN VÀ NHỊP TIM THAI GIỐNG HÌNH SIN

 Thai thiếu máu

 Thai mút

 Thai bị nhiễm toan

 Mấp máy miệng đều đặn

 Dùng thuốc an thần

 Nhịp tăng xuất hiện đều

Nhịp hình sin Nhịp giống hình sin

 Thuốc giảm đau gây

đặn

 Nhịp giảm biến đổi xuất

nghiện

 Thai vô sọ

Xử trí: - đo ph máu thai nhi

-Nếu kéo dài hay kèm một nhịp tim thai bất thường khác thì nên lấy thia ra ngay

hiện đều đặn

Tăng dao động nội tại là một tình huống thường gặp trên lâm sàng. Dạng giả hình sin thể hiện một sự gia tăng của cả biến đổi nhịp theo nhịp lẫn dao động nội tại ngắn hạn và dài hạn, thường được quan sát thấy trong 25% các chuyển dạ bình thường.

1. Không có dao động nội tại.

2. Dao động nội tại 25 nhịp/ phút

5. Kiểu hình sin. (NICHD, 1997)

A. Không có dao động nội tại dài hạn ở thai 31

tuần, mẹ bị Ketoacidosis (pH 7.09)

B. Hồi phục sau khi điều trị

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

Nhịp tăng

Một sự gia tăng tần số nhịp tim thai lên hơn 15 nhịp và kéo dài hơn

15 giây.

Thường là sau CĐT, Cơn co TC, KT đầu thai khi thăm âm đạo,

chèn ép dây rốn.

Nhịp tăng ( acceleration)

. Biến động nhất thời của giá trị thức thời của tim thai:

- biến động tăng đột ngột so với TTCB

Ở thai < 32 tuần tăng >10 nhịp kéo dài >10 s nhưng

không quá 2 phút.

Ở thai >32 tuần tăng >15 nhịp kéo dài >15s nhưng

không quá 2 phút

- Nhịp tăng kéo dài trên 2 phút và < 10 phút gọi là nhịp tăng kéo dài. Nếu kéo dài >10 phút thì không gọi là nhịp tăng mà được gọi là thay đổi trị số TTCB

CÁC KIỂU NHỊP TIM THAI

Nhịp giảm

- Một sự giảm xuống hơn 15 nhịp của nhịp tim thai và kéo dài ít

- Các nhịp giảm trong quá trình chuyển dạ được đặt tên là nhịp

nhất là 15 giây.

giảm sớm, muộn và bất định.

- Giảm trong thời gian ngắn

Theo ACOG 2009 ta có

. Dạng tuần tiến

Đến cùng với cơn co : nhịp giảm sớm

Đến lệch pha so với cơn co: nhịp giảm muộn

. Dạng đột ngột

Bất luận có liên hệ với cơn co: nhịp giảm bất định

Giảm kéo dài , bất chấp kiểu và liên hệ với cơn co:

Nhịp giảm kéo dài

. Các tính chất nhịp giảm có thể có giá trị dự báo tình trạng thai.

NHỊP GIẢM SỚM

Khởi đầu và kết thúc cùng lúc với cơn co. Cực tiểu (điểm Nadir) trùng với cực đại của

cơn co, tức chênh lệch về thời gian không quá 15 giây.

Nguyên nhân

- Nhịp giảm sớm có liên hệ với phản xạ dây X,

xảy ra khi đầu thai bị chèn ép và vì thế thường xuất hiện muộn trong chuyển dạ.

Nhịp giảm sớm không đe dọa thai nếu biên độ

của nó không quá sâu (

Xử trí:

- Thay đổi tư thế sản phụ

NHỊP GIẢM SỚM

NHỊP GIẢM MUỘN

Nhịp giảm muộn được đặc trưng bằng Nadir lệch > 30 giây ( 15 giây )so với đỉnh cơn co tử cung và phục hồi chậm > 30 giây ( 15 giây ) sau khi cơn co kết thúc.

Nguyên nhân giảm sự trao đổi tử cung-nhau:

1. Giảm máu từ mẹ sang con

- Nhau bong non, Mẹ tụt HA, TC gò quá mức

2. Bịnh lý gây anh hưởng chức năng bánh nhau

Mẹ tiểu đường- THA do thai – Bịnh thận

3. Bịnh lý ở thai

Thai chậm tăng trưởng- Non tháng- Bất đồng nhóm máu – Truyền máu thai – thai

NHỊP GIẢM MUỘN

1. Thay đổi tư thế mẹ

2. Truyền dịch ( lactate)

3. Thở oxy qua mask

4. Ngưng truyền oxytocine

5. Đo ph máu thai nhi

6. Chuẩn bị lấy thai ra. Đặc biệt nếu có kèm giảm DĐNT hay

Xử trí: làm tăng cung cấp oxy từ mẹ sang con

nhịp TTCB tăng hay giảm giữa 2 nhịp giảm muộn.

NHỊP GIẢM MUỘN

Nhịp giảm muộn do nhau bong non; pH động mạch rốn

7.05 và pO2 11 mmHg

NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH

Các đặc điểm của nhịp giảm bất định.

Bao gồm: giảm đột ngột, khởi phát thường

thay đổi liên tiếp với cơn co. Nhịp giảm ≥ 15 nhịp/ phút kéo dài hơn 15 giây., thời gian kéo dài < 2 phút.

Nguyên nhân: liên quan đến dây rốn

- Dây rốn quấn cổ

- Dây rốn thắt nút

- Sa dây rốn

Xử trí:

1.

Thay đổi tư thế mẹ

2.

Khám ÂĐ loại trừ SDR

3.

Ngưng oxytocine

4 Truyền dịch

5 Thở oxy qua mask

6 Nếu vẫn còn phải lấy thai ra

NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH

NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH

NHỊP GIẢM KÉO DÀI

Nhịp giảm kéo dài khi nhịp giảm kéo dài trên 2 phút và dưới 10phút

.

NHỊP GIẢM KÉO DÀI

Nguyên nhân:

1.

Tắc nghẽn hoàn toàn dây rốn ( ví dụ : sa dây rốn..)

2. Mẹ tụt HA ( như trong gây tê ngoài màng cứng )

3.

Tử cung tăng trương lực

4. Cũng có thể thấy sau bấm ối, có thể do thay đổi áp lực trên đầu thai

Xử trí:

1.

Thay đổi tư thế sản phụ

2.

Truyền dịch ( lactate)

3.

Thở oxy qua mask

4. Khám âm đạo để loại trừ SDR

5. Đo HA mẹ, đặc biệt là trong gây tê ngoài màng cứng

6. Chuẩn bị lấy thai ra

GHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ TỬ CUNG

Việc đánh giá cơn co tử cung trong CTG luôn luôn phải thực hiện đồng thời với việc ghi tim thai.

Đánh giá cơn co tử cung bao gồm:

Tần số

Tương quan co-nghỉ

Trương lực căn bản

Cường độ

Biên độ

GHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ TỬ CUNG

Tần số: số lần cơ TC co trong 10 phút

GHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ TỬ CUNG

Tương quan co-nghỉ: thể hiện hoạt độ của tử cung

GHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ TỬ CUNG

Trương lực cơ bản: áp lực

trong buồng tử cung ngoài cơn co được duy trì bằng sức căng của cơ tử cung ở trạng thái nghỉ.

Cường độ (mmHg): đỉnh cơn

co

Biên độ = cường độ - TLCB

GIÁ TRỊ CỦA CTG

- Độ nhạy cao (95%), khi nói rằng thai nhi không bị đe dọa có nghĩa là thai nhi không bị đe dọa với độ chính xác là 95%.

- Độ đặc hiệu thấp (50%), khi nói rằng thai nhi hiện tại đang

có vấn đề về sức khỏe có nghĩa là 50% các trường hợp đó là thực sự có vấn đề bệnh lý. CTG không thể được xem là yếu tố duy nhất quyết định chẩn đoán suy thai hay toan máu.

- CTG là một biện pháp tầm soát rất tốt cho các chuyển dạ có

chiều hướng bình thường.

- Không thể dựa vào một đoạn của biểu đồ để đánh giá.

Khi nào thực hiện kiểm tra tim thai ( EFM)

CTG dùng như một test sàng lọc

- Làm cho mọi sp nhập viện

- Non – strsstest

- Sàng lọc sẽ chỉ ra các trường hợp không còn trong giới

hạn an toàn

. CTG dùng theo dõi các trường hợp bịnh lý

- Đối tượng nguy cơ cao

- Thai nhi đang có vấn đề nghi ngờ

Tuy nhiên cần lưu ý độ đặc hiệu thấp của CTG

ỨNG DỤNG THỰC TẾ

Trước khi thực hiện ghi CTG, cần phải kiểm tra các

điều kiện: Kiểm tra xem thời gian có được cập nhật không; để bảo đảm giá trị về mặt pháp lý, băng ghi CTG phải có một khoảng trống trước khi bắt đầu và sau khi kết thúc, trên khoảng trống này có thể hiện ngày giờ. Định tốc độ ghi băng CTG và mang các thông tin cá nhân của sản phụ gồm tên, tuổi và số nhập viện.

Xếp loại băng ghi CTG

- 1970: mô tả biến động EFM và ý nghĩa

- RCOG 2001

-

-

- CTG an tâm

-

- CTG không an tâm

- ACOG 2009

-

- CTG bịnh lý

-

- Biểu đồ loại I

-

- Biểu đồ loại II

- Biểu đồ loại III

ACOG 2009 Biểu đồ loại I

- Đặc điểm

- TTCB 110 – 160 nhịp/p

- DĐNT bình thường

- Không nhịp giảm muộn hay bất định

- Có hay không có nhịp giảm sớm

- Có hay không có nhịp tăng

Biểu đồ loại I dự báo mạnh 1 tình trạng kiềm – toan thai nhi bình thường ở thời điểm quan sát.

Không cần bất cứ can thiệp nào

Biểu đồ loại III

Là biểu đồ 1 trong 2 dạng

1. Vắng mặt DĐNT và kèm 1 trong các yếu tố:

- Nhịp giảm muộn lập lại

- Nhịp giảm bất định lập lại

- Nhịp TTCB chậm

2. Biểu đồ hình Sin

Là biểu đồ bất thường, kèm theo 1 tình trạng kiềm toan thai nhi bất thường ở thời điểm quan sát

Phải lượng giá và giải quyết các vấn đề lăm sàng

Xử trí: Cần xem xét nguyên nhân có thể dẫn tới, và có thể thực hiện:

- Thở oxy

- Thay đổi tư thế mẹ

- Ngưng kích thích chuyển dạ

- Giải quyết tình trạng hạ HA

- Nếu tình trạng không cải thiện thì nên chấm dứt

chuyển dạ

Biểu đồ loại II

- Gồm các biểu đồ không xếp vào loại I và III

- Biểu đồ loại II

- chưa đủ dự báo tình trạng kiềm – toan bất thường

- Có ý nghĩa tại thời điểm hiện tại, dữ kiện không rõ để xếp vào loại I hay III

Cần được đánh giá cũng như theo dõi liên tục, và kết hợp với bối cảnh lâm sàng. Trong 1 số trường hợp cần thực hiện thêm:

- Test bảo đảm thai đang an toàn

- Biện pháp hồi sức thai

Biểu đồ loại II : Nhịp TTCB và DĐNT

Tim thai căn bản

- TTCB chậm không kèm mất DĐNT

- TTCB nhanh

Dao động nội tại

- DĐNT tối thiểu

- Không có DĐNT không kèm nhịp giảm lập lại ( trong

vài trường hợp)

- Tăng DĐNT

Nhịp tăng:

- Không có nhịp tăng sau kích thích thai

Nhịp giảm

- Nhịp giảm bất định lập lại kèm theo DĐNT tối thiểu

- Nhịp giảm kéo dài

- Nhịp giảm muộn lập lại với DĐNT bình thường

- Nhịp giảm bất định với các đặc điểm khác.

KẾT LUẬN

Phân tích một biểu đồ CTG theo đúng trình tự và đầy đủ, đặt trong một bối cảnh lâm sàng cụ thể là chìa khóa để lý giải một cách đúng đắn vấn đề lượng giá sức khỏe thai nhi ngoài và trong chuyển dạ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Williams Obstetric 2005, Chương 4, mục 18.

2.

3. Obstetrics Normal and Problem Pregnancies, Churchill

H. Michael Runge, Modul 14, Fetal Monitoring I, II.

4.

Livingstone, 5th EDIT., Chương 15, tr. 364-392.

5.

Practice Guidelines, ACOG 2000.

6.

Sản phụ khoa tập I, NXB Y học, 2008, tr. 416-432.

7.

Âu Nhật Luân, CTG căn bản trong thực hành sản khoa, tủ sách BV Hùng Vương, 2008.

8.

Trần Thị Lợi, Thực hành SPK, NXB Y học 2004.

CTG make easy

CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP.

Từ khóa » Monitoring Sản Khoa Bài Giảng Powerpoint