Bài Giảng Ngữ Văn Lớp 10 - Đoạn Trích: Trao Duyên (Truyện Kiểu
Có thể bạn quan tâm
- Trang Chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Upload
- Liên hệ
- Home
- Mầm Non - Mẫu Giáo
- Nhà Trẻ
- Mầm
- Chồi
- Lá
- Tiểu Học
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Trung Học Cơ Sở
- Lớp 6
- Tiếng Anh 6
- Ngữ Văn 6
- Toán Học 6
- Vật Lí 6
- Sinh Học 6
- Lịch Sử 6
- Địa Lí 6
- Tin Học 6
- Công Nghệ 6
- Âm Nhạc 6
- Mĩ Thuật 6
- Thể Dục 6
- Giáo Dục Công Dân 6
- Lớp 7
- Tiếng Anh 7
- Ngữ Văn 7
- Toán Học 7
- Vật Lí 7
- Sinh Học 7
- Lịch Sử 7
- Địa Lí 7
- Tin Học 7
- Công Nghệ 7
- Âm Nhạc 7
- Mĩ Thuật 7
- Thể Dục 7
- Giáo Dục Công Dân 7
- Lớp 8
- Tiếng Anh 8
- Ngữ Văn 8
- Toán Học 8
- Vật Lí 8
- Hóa Học 8
- Sinh Học 8
- Lịch Sử 8
- Địa Lí 8
- Tin Học 8
- Công Nghệ 8
- Âm Nhạc 8
- Mĩ Thuật 8
- Thể Dục 8
- Giáo Dục Công Dân 8
- Lớp 9
- Tiếng Anh 9
- Ngữ Văn 9
- Toán Học 9
- Vật Lí 9
- Hóa Học 9
- Sinh Học 9
- Lịch Sử 9
- Địa Lí 9
- Tin Học 9
- Công Nghệ 9
- Âm Nhạc 9
- Mĩ Thuật 9
- Thể Dục 9
- Giáo Dục Công Dân 9
- Trung Học Phổ Thông
- Lớp 10
- Tiếng Anh 10
- Ngữ Văn 10
- Toán Học 10
- Vật Lí 10
- Hóa Học 10
- Sinh Học 10
- Lịch Sử 10
- Địa Lí 10
- Tin Học 10
- Công Nghệ 10
- Thể Dục 10
- Giáo Dục Công Dân 10
- Lớp 11
- Tiếng Anh 11
- Ngữ Văn 11
- Toán Học 11
- Vật Lí 11
- Hóa Học 11
- Sinh Học 11
- Lịch Sử 11
- Địa Lí 11
- Tin Học 11
- Công Nghệ 11
- Thể Dục 11
- Giáo Dục Công Dân 11
- Lớp 12
- Tiếng Anh 12
- Ngữ Văn 12
- Toán Học 12
- Vật Lí 12
- Hóa Học 12
- Sinh Học 12
- Lịch Sử 12
- Địa Lí 12
- Tin Học 12
- Công Nghệ 12
- Thể Dục 12
- Giáo Dục Công Dân 12
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_doan_trich_trao_duyen_truyen_kieu_n.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đoạn trích: Trao duyên (Truyện Kiểu - Nguyễn Du)
- I. TÌM HIỂU CHUNG 1 Vị trí đoạn trích: + Từ câu 723 - 756/ 3254 - Phần đầu “Truyện Kiều” +Mở đầu cho “đoạn trường tân thanh” 15 năm lưu lạc của Thuý Kiều. + Kiều quyết định bán mình chuộc cha. - Khi gia đình Kiều gặp sự biến + Đành xa lìa người trai đã thề nguyền, đính ước. + Trao duyên cho em là Thuý Vân.
- Một mình nàng, ngọn đèn khuya Áo đầm giọt tủi, tóc se mái sầu Nỗi riêng riêng những bàn hoàn Dầu trong trắng đĩa lệ tràn tấm khăn Kiều một mình chịu đựng nỗi đau
- Nghĩ đâu rẽ cửa chia nhà tự tôi Vì ta khăng khít cho người dở dang
- Thúy Vân chợt tỉnh giấc xuân Trong đèn, nghé án, ân cần hỏi han
- Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
- Bản chữ Nôm đoạn trích “Trao Duyên” Ông Vũ Văn Kính khảo lục
- - Bố cục + Phần 1: (18 câu đầu): Thúy Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thúy Vân. + Phần 2: (còn lại): Tâm trạng của Thúy Kiều sau khi trao duyên
- II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Tình huống trao duyên Theo em trao duyên nghĩa là gì? Nhận xét đây là tình huống như thế nào?
- Thúy Kiều trao duyên: tình yêu chân thành, mãnh liệt => trao cho Thúy Vân Tình huống hiếm gặp Tế nhị, khó nói Eó le => đau đớn, bế tắc
- 1. Phần I: 18 câu đầu * Lời ướm trao duyên.
- Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. “Cậy”:Tin tưởng mà gửi gắm, hi vọng. + Từ ngữ: “Chịu”: Bắt buộc, thông cảm mà chấp nhận. “lạy, thưa”: Sự trang trọng "Lời lẽ, ngôn ngữ khẩn khoản, thiết tha với tất cả niềm hi vọng, tin tưởng và gửi gắm.
- + Hành động: Lạy, thưa => Cử chỉ khác thường, hạ mình, van lơn, tạo không khí trang trọng cho buổi trao duyên => Đặt Vân vào tình huống khó xử, không thể từ chối. Hàm ẩn sự biết ơn đến khắc cốt ghi tâm.
- * Lý do trao duyên Giữa đường đứt gánh tương tư, + Thành ngữ: Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em. Đứt gánh tương tư: sự dở dang lỡ làng của mối tình Kim – Kiều. + Điển tích: Keo loan chắp mối tơ thừa: Kiều thấu hiểu hoàn cảnh cuả Vân. + Từ ngữ: “Mặc em”: Uỷ thác, giao phó trách nhiệm cho em thực hiện. => Vì hoàn cảnh phải hy sinh tình yêu của bản thân, Þ Ngôn ngữ và hành động đầy sức thuyết phục khiến Vân không thể chối từ
- *Cách thuyết phục để trao Kể từ khi gặp chàng Kim, duyên của Thúy Kiều Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề - Kiều nhắc lại hai biến cố Sự đâu sóng gió bất kì, lớn nhất trong cuộc đời Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai. mình. + Gặp chàng Kim, thề nguyền đính ước. Khi gặp, khi ngày, khi đêm: Trạng ngữ chỉ thời gian cho thấy sự gắn bó và tình cảm thiêng liêng, sâu nặng.
- + Sóng gió bất kì: Gia đình mắc nạn. Kiều phải hi sinh tình yêu để làm tròn chữ hiếu, chữ tình đành giang dở Mong Vân hiểu mà nối duyên trả nghĩa cho Kim Trọng.
- Ngày xuân em hãy còn dài, - Chọn Vân để nối Xót tình máu mủ, thay lời nước non tình với Kim Trọng: Chị dù thịt nát xương mòn, Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây. + Ngày xuân còn dài: Em còn trẻ, đẹp, son rỗi + Xót tình máu mủ: Ràng buộc bằng tình ruột thịt + Thay lời nước non: Nhờ trả nghĩa, nhấn mạnh tình cảm thiêng liêng, sâu nặng => Ngậm cười chín suối còn thơm lây: Dẫu chết cũng thấy được an ủi
- Thành ngữ: tình máu mủ, lời nước non, thịt nát xương mòn, ngậm cười chín suối => Ngôn ngữ chọn lọc, chính xác, độc đáo, có sự kết hợp của cách nói của văn chương quý tộc và ngôn ngữ bình dân. à cách nói khéo léo, chặt chẽ, có lí, có tình, dùng lý trí kìm nén cảm xúc khiến Thúy Vân không thể từ chối
- * Thuý Kiều trao kỉ vật - Trao kỉ vật cho Thúy Vân Chiếc vành với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung. Dù em nên vợ nên chồng, Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên. Mất người còn chút của tin, Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa.
- * Thuý Kiều trao kỉ vật - Trao kỉ vật cho Thúy Vân + Kỉ vật được nhắc đến: Sẵn tay khăn gấm, quạt quỳ, Với cành thoa ấy tức thì đổi trao Quạt ước => Nghệ thuật ước lệ,tượng trưng Chén thề Chén hà sánh giọng quỳnh ÞKỉ niệm đẹp tươnggắn với Chiếc vành Xuyến vàng đôi chiếc, khăn là đêm thề nguyềnmột vuông Tiên thề cùng thảo một Bức tờ mây Þ Minh chứng chươngcho tình Phím đàn yêu sâuSo nặng,lần dây đẹp, vũ dây văn thiêng liêng và say đắm Mảnh hương của KimĐài Trọng sen nối- Thúy sáp, lò đào nguyền Kiều. thêm hương Vầng trăng vằng vặc giữa trời, Đinh ninh hai miệng một lời song song.
- + Cách trao: Từng kỉ vật một “Của tin”: Vật làm tin – giữa Kim và Kiêu. “Của chung”: Của Kim Trọng, của chị, của em. “duyên thì giữ, vật của chung”: Duyên trao đi nhưng vẫn muốn níu giữ những kỉ vật tình yêu lại cho mình. Câu thơ như bẻ làm đôi Thời gian tâm lí. Còn-Mất. Xưa: Đẹp đẽ Giằng xé Riêng-Chung. Nay: Tan vỡ Hạnh phúc-Bất hạnh Sự luyến tiếc, đau đớn, bi kịch duyên trao đi mà tình không trao đươc, tình cảm át lí trí, Kiều rơi vào bế tắc, sống trong thế giới mộng mị của cái chết và âm hồn.
- - Ý nghĩa của việc trao kỉ vật + Thể hiện thái độ dứt tình. + Để Vân không bị khó xử khi gặp chàng Kim nên trao kỷ vật làm tin. => Sự chu đáo, có lòng độ lượng và đức hi sinh, luôn lo lắng và hiểu cho người trước khi nghĩ đến mình
- 2. Các câu thơ còn lại: Diễn biến tâm trạng Kiều sau khi trao duyên 2.1: Thuý Kiều tâm sự với Thuý Vân Mai sau dù có bao giờ, Đốt lò hương ấy so tơ phím này. Trông ra ngọn cỏ lá cây, Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. Hồn còn mang nặng lời thề, Nát thân bồ liễu,đền nghì trúc mai. Dạ đài cách mặt khuất lời, Rưới xin giọt nước cho người thác oan.
- - Hình ảnh: Gió hiu hiu Hương khói Chập chờn, ma mị Hồn oan (cuộc sống cõi âm) Ngọn cỏ lá cây - Kiều tưởng tượng: mình đã chết Chết oan, Âm dương Hồn không chết hận cách biệt siêu thoát Sum họp trong nghịch cảnh Kiều khóc thương cho mình, quên hẳn sự đối thoại, có mặt của Vân
- 2.2: Thuý Kiều hướng đến Kim Trọng trong nỗi tuyệt vọng Bây giờ trâm gẫy gương tan, Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân ! Trăm nghìn gửi lại tình quân, Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi ! Phận sao phận bạc như vôi ! Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng. Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang! Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
- - Kiều quay trở lại với thực tai: Bây giờ + Trâm gãy, gương tan + phận bạc như vôi Tan vỡ,dở dang, bạc bẽo, + nước chảy hoa trôi - Nghịch cảnh: + tơ duyên:ngắn ngủi Tình yêu hiện hữu, đầy + tình cảm: muôn vàn ái ân khao khát,đau đớn - Tình cảm dành cho Kim Trong: + Thán từ: ôi, hỡi Lời vĩnh biệt + Từ ngữ: thôi thôi, phụ đau đớn, tuyệt + Nhịp thơ: 3/3 – chia cắt, nghẹn ngào vọng trong tình yêu
- Câu thơ cuối cùng: Kiều nhận tất cả mọi lỗi lầm về mình, tự trách mình là kẻ phụ tình, phụ bạc Kim Trọng, có lỗi lớn với Kim Trọng => Bi kịch tình yêu tan vỡ lên đến đỉnh điểm
- III.Tổng kết. 1.Giá trị nghệ thuật: - Miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo, tinh tế. - Ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm,đậm chất trữ tình,trang trọng + bình dị (phối hợp cá điển tích, từ cổ với thành ngữ, từ ngữ dân gian) - Sử dụng sáng tạo các thành ngữ của văn hóa dân gian. 2. Giá trị nội dung - Nỗi đau đớn tuyệt vọng trước mối tình tan vỡ - Vẻ đẹp nhân cách của Kiều
- Bài tập 1. Nếu em là Thúy Vân em có nhận lời Thúy Kiều không? Vì sao? 2. Nếu em là Thúy Kiều em có làm như Thúy Kiều không?Vì sao? 3. Em rút ra cho mình bài học gì khi học xong đoạn trích? 4. Soạn đoạn trích Chí khí anh hùng.
- CẢM ƠN CÔ CÙNG CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM EM
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 60: Đọc văn: Bình ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Uy-lit-xơ trở về - Dương Công Việt Anh
- Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Chủ đề: Ca dao
- Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 75: Truyền Kiều - Phần 1: Tác giả Nguyễn Du - Năm học 2006-2007
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 85: Đọc văn: Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) - Nguyễn Hoài Ân
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 109: Đọc hiểu: Tình cảnh của lẻ lọi của người chinh phụ (Tiết 1)
- Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 86: Trao duyên
- Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 84: Đọc văn: Truyện Kiều (Nguyễn Du) - Phần 1: Tác giả Nguyễn Du - Lã Thị Nhâm
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 41: Đọc văn: Đọc tiểu thanh kí (Nguyễn Du)
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 34: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Chủ đề: Chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại (Các tác phẩm đã học)
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đoạn trích: Trao duyên (Truyện Kiểu - Nguyễn Du)
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 14: Văn bản: Đọc tiểu thanh kí (Độc tiểu thanh kí - Nguyễn Du)
- Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 1+2: Tổng quan văn học Việt Nam
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Trích Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ)
- Bài giảng Ngữ văn khối 10 - Đọc văn: Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới bài 43 - Nguyễn Trãi)
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Chiến thắng Mtao-Mxây (Trích sử thi Đăm Săn) - Trường THPT Kim Thành
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Tỏ lòng (Thuật hoài - Phạm Ngũ Lão)
- Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 29, 30: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
Copyright © 2024 BaiGiangDienTu.org - Thư viện đề thi
Từ khóa » Slide Văn 10 Trao Duyên
-
Tuần 29. Truyện Kiều (tiếp Theo - Trao Duyên)
-
Bài Giảng Trao Duyên Ngữ Văn 10 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Slide Bài Giảng Ngữ Văn 10 Tiết 82 Trao Duyên - 123doc
-
Bài Giảng Ngữ Văn 10 Tuần 29 Bài: Trao Duyên - Truyện Kiều
-
Trao Duyên - Ngữ Văn 10 - Cô Trương Khánh Linh (HAY NHẤT)
-
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 10 | TÁC PHẨM: TRAO DUYÊN (TIẾT 1)
-
Giáo án điện Tử, Bài Giảng Power Point Văn 10 Tiet 82. Trao Duyen.ppt
-
Bài Giảng Trao Duyên Ngữ Văn 10
-
Trao Duyên - Để Học Tốt Ngữ Văn Lớp 10
-
Giáo án Bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều) - Giáo án Ngữ Văn Lớp 10
-
VĂN 10 8bai Trao Duyen Hay Ppt - Nslide
-
Giáo án Môn Ngữ Văn 10 - Trao Duyên
-
Bài Nghị Luận Văn 10 Nghị Luận Văn Học Trao Duyên Lớp 10, Có ...