Bài Giảng Quản Trị Tài Chính _ Giá Trị Theo Thời Gian Của Tiền Tệ - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Tài Chính - Ngân Hàng >>
- Tài chính doanh nghiệp
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.27 KB, 31 trang )
CHệễNG I GIA TRề THEO THễỉI GIAN CUA TIEN TE • I- LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ ĐƯỜNG THỜI GIAN: • 1- Lãi đơn • Lãi chính là số tiền thu được( đối với người cho vay) hoặc chi ra( đối với người đi vay) do việc sử dụng vốn vay. Lãi đơn là số tiền lãi chỉ được tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra.Công thức như sau: • SI = Po x i x n • Trong đó SI là lãi đơn, Po là số tiền gốc, i là lãi suất một kỳ hạn, n là số kỳ hạn tính lãi. • Số tiền có được sau n kỳ hạn gửi là: • Pn = Po + Po x i x n = Po ( 1 + i x n ) • Ví dụ: Một người gửi 10 triệu đồng vào tài khoản đònh kỳ tính lãi đơn với lãi suất 8% / năm. Sau 10 năm số tiền gốc và lãi người đó thu được là • 10 +10 x 0,08 x 10= 18 triệu đồng. • 2 – Lãi kép • Lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra.Nó chính là lãi tính trên lãi hay còn gọi là ghép lãi. Khái niệm lãi kép rất quan trọng vì nó được ứng dụng để giải quyết nhiều vấn đề về tài chính. • Nếu ta xem xét vốn đầu tư ban đầu là Po đầu tư trong vòng n kỳ hạn với lãi suất mỗi kỳ là i, sau 1 kỳ ta sẽ có: • P1 = Po + i Po = Po ( 1+ i ) • Lãi được nhập gốc để tính lãi cho kỳ sau, đến cuối kỳ thứ hai ta sẽ có: • P = P + i P = P ( 1+ i ) = Po ( 1 + i ) • Một cách tổng quát • Pn = P0 ( 1 + i ) • II- ĐƯỜNG THỜI GIAN : • Đường thời gian là một đường thẳng và được quy đònh như sau: • Thời gian 0 10% 1 2 3 4 5 • • Luồng tiền -1.000.000 n 2 1 2 1 1 • Thời gian 0 là hôm nay (thời điểm hiện tại) • Thời gian 1 là cuối kỳ thứ nhất • Thời gian 2 là cuối kỳ thứ hai …. • Luồng tiền tức là một khoản tiền bỏ ra hoặc nhận được • Luồng tiền vào là một khoản tiền thu được nó mang dấu dương • Luồng tiền ra là một khỏan tiền chi ra nó mang dấu âm • Lãi suất ở mỗi giai đoạn được bên trên tương ứng • III- GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN • 1/ Giá trò tương lai của một khoản tiền • Giá trò tương lai là giá trò của một số tiền sẽ nhận được trong tương lai.Đó là một số tiền sẽ tăng lên nếu đầu tư với một lãi suất nào đó, trong một khoảng thời gian nhất đònh . • PV: là giá trò hiện tại của tổng số tiền ban đầu. • FVn : là giá trò tương lai sau n kỳ hạn. • i: là tỷ lệ lợi tức dự kiến (có thể là % hay số thập phân). • Ta có: FV = PV ( 1 + i ) • Và FV = PV ( 1 + i ) • Tương tự FV = PV ( 1 + i ) • Ví dụ: Một người gửi tiết kiệm số tiền là 1.000.000đ, lãi suất là 10%/năm. Hỏi sau 5 năm người này nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? • FV1 = 1.000.000 ( 1 + 0,1 ) = 1.100.000 đ • FV2 = 1.000.000 ( 1 + 0,1 ) = 1.210.000 đ • FV3 = 1.000.000 ( 1 + 0,1 ) = 1.331.000 đ • FV4 = 1.000.000 ( 1 + 0,1 ) = 1.464.100 đ • FV5 = 1.000.000 ( 1 + 0.1 ) = 1.610.510 đ 1 2 2 n 2 3 4 5 n • Tiền gửi 0 10% 1 2 3 4 5 • ban đầu -1.000.000 Lãi kiếm được 100.000 210.000 331.000 464.000 610.510 Tiền có được cuối mỗi năm 1.100.000 1.210.000 1.331.000 1.464.000 1.610.510 • • Thừa số ( 1 + i ) được cho sẵn trong bảng tài chính theo sự biến đổi của i và n • Công thức được viết lại thành FV = PV. FVF ( i . n ) n n • 2/ Giá trò tương lai của dòng tiền đều • Trong thực tế không phải lúc nào chúng ta cũng tính giá trò tương lai cho những khoản tiền riêng lẻ, thông thường chúng ta phải tính cho cả dòng tiền . Trong mục này chúng ta hãy xem xét giá trò tương lai của một dòng tiền tệ có những khoản tiền bằng nhau mỗi kỳ. • a/ Trường hợp các luồng tiền xuất hiện vào cuối mỗi năm: • Giả sử một người có thu nhập hàng năm là 1.000.000đ và gửi 1.000.000 đ đó vào TKBĐ, thời điểm cuối mỗi năm và thực hiện trong 5 năm liên tục với lãi suất là 10%/ năm. Người đó có bao nhiêu tiền vào cuối năm thứ 5? 0 10% 1 2 3 4 5 • -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 1.000.000 1.100.000 1.210.000 1.331.000 1.464.100 Coäng: 6.105.100 FV = 1.000.000 + 1.000.000 ( 1 + 0,1) + 1.000.000 ( 1 + 0,1) + 1.000.000 ( 1 +0,1 ) + 1.000.000 ( 1+ 0,1 ) = 6.105.100 Nếu ta ký hiệu thu nhập hàng năm là CF, i là lãi suất, số năm là n và giá trò tương lai của dòng tiền tệ đều n năm là FVAn ta có công thức: FVAn = CF + CF ( 1 + i ) + CF ( 1 + i ) + …+ CF ( 1 + i) • Hay FVAn = CF [ 1 + (1 + i ) + ( 1 + i ) + … + ( 1 + i) ] • Biểu thức 1 + ( 1 + i ) + ( 1 + i) + … + ( 1+ i ) được gọi là thừa số giá trò tương lai của dòng tiền tệ đều FVFA ( 1 . n ) • Ta có: FVAn = CF . FVFA( i . n) n - 1 2 n - 1 n-1 1 4 2 3 2 •2 • Người ta cũng có thể tính FVAn bằng công thức sau: • FVAn = CF (1+i) • • Hay FVA n = CF • • b/ Trường hợp các luồng tiền xuất hiện vào đầu năm: • Cũng ví dụ trên, nhưng các luồng tiền xuất hiện vào đầu năm, thì người đó sẽ có bao nhiêu tiền ở cuối năm thứ 5. n t =1 • ( 1 + i ) - 1 •n •i •n - t 0 10% 1 2 3 4 5 • -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 -1.000.000 1.100.000 1.210.000 1.331.000 1.464.100 1.610.510 Coäng: 6.715.610 • Toång quaùt: • (1 + i ) - 1 • FVAn = CF ( 1 + i ) • i • ( 1 + i ) _ ( 1 + i ) • Hay FVAn = CF • i n n + 1 • 3/ Giá trò tương lai của dòng tiền biến thiên: • Trong thực tiễn sản xuất kinh doanh, những khoản thu nhập hay chi phí không phải lúc nào cũng đều đặn mà nó phụ thuộc vào thò trường, vào mùa vụ, vào đặc điểm của quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó, sẽ xuất hiện dòng tiền tệ biến thiên. • Để tính giá trò tương lai ta có thể xét ví dụ sau : • Công ty A dự đònh đầu tư một xưởng chế biến gạo, công ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5 năm, bỏ vốn vào cuối mỗi năm với số vốn lần lượt là : 100 đơn vò, 200 đơn vò, 300 đơn vò, 0 đơn vò, 500 đơn vò. Vậy tổng giá trò đầu tư tính đến năm thứ 5 là bao nhiêu? Lãi suất tài trợ là 6%/năm. 0 6% 1 2 3 4 5 • • -100 -200 -300 0 500,0000 500,0000 0,0000 337,0800 238,2023 126,2427 Coäng 1.201.5309 IV- GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN : • 1/ Giá trò hiện tại của một khoản tiền : • Trong quản lý tài chính, chúng ta có thể có những dòng tiền khác nhau dự kiến chi phí hoặc thu nhập trong tương lai. Chúng ta không thể nào so sánh được những giá trò trong tương lai ở những thời điểm khác nhau với nhau và do vậy không thể có cơ sở trong việc lựa chọn đánh giá các phương án. Điều đó đặt ra vấn đề phải tính toán giá trò hiện tại • Từ công thức : FV = PV(1+i) • Ta có : FV • 1+i • Ví dụ : Để có 1.100.000đ vào cuối năm, ngay đầu năm phải gửi vào tiết kiện BĐ là bao nhiêu (với lãi suất 10%/năm)? • Số tiền gửi là : • 1.100.000 • 1 + 0.1 PV = = 1.000.000đ • Một cách tổng quát ta sẽ có : • FVn • (1+i) • 1 • (1+i) • • Trong đó, được gọi là thừa số lãi hay thừa số • giá trò hiện tại với tỷ lệ chiết khấu i và n kỳ hạn • • Ký hiệu : 1 • (1+i) • PV = FVn PV = = PVF(i,n) n n n 1 (1+ i) n • Ta có PV = FVn . PVF(i,n) • Như vậy, muốn tìm giá trò hiện tại của một khoản tiền trong tương lai, chúng ta chỉ việc đem giá trò trong tương lai nhân với thừa số giá trò hiện tại tương ứng. Thừa số giá trò hiện tại có thể được tính bằng máy tính tài chính hoặc tra bảng. • Ví dụ : Một sinh viên đi học ĐH, anh ta rất muốn có một xe máy để đi làm khi ra trường, anh sinh viên phải học tập 5 năm, xe máy dự kiến là 20.000.000 đ trong điều kiện lãi suất ngân hàng là 15% năm. Hỏi rằng khi bắt đầu đi học, anh ta phải xin nhà lượng tiền bao nhiêu, để đáp ứng yêu cầu đó? • Tra bảng, có PVF (15%;5) = 0,49718 • Ta có PV = 20.000.000 x 0,49718 = 9.942.000đ • 2/ Giá trò hiện tại của dòng tiền đều: • a/ Trường hợp các luồng tiền xuất hiện vào cuối mỗi năm: • • PVAn = CF • Biểu thức : + + … + • Được gọi là thừa số giá trò hiện tại của dòng tiền tệ đều – PVFA t = 1 n 1 1+i t 1 1+i 1 1+i 1 1+i 2 n PVFA(i.n) = + + … + = PVF (i.1) + PVF (i.2)+ …+ PVF (i.n) Chúng ta có thể tính hoặc tra bảng PVFA (i.n) với những giá trò khác nhau của i và n. Lúc đó, PVAn = CF . PVFA (i.n) b/ Trường hợp luồng tiền xuất hiện vào đầu năm : PVFAn = CF. - . (1+i) •1 •1+ i •1 •1+ i •2 •1 •1+ i •t •1 •i •1 •i (1+ i) • n • 3/Giá trò hòên tại của dòng tiền biến thiên: • So với dòng tiền tệ đều, dòng tiền tệ biến thiên tagặp rất nhiều trong thực tế. • Ví dụ: Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu • dự kiến ở cuối năm thứ 1 là 100 triệu đồng, cuối năm thứ 2 là 200 triệu đồng, cuối năm thứ 3 làø200 tròêu đồng, cuối năm thứ 4 là 200 triệu đồng, cuối năm thứ 5 là 200 triệu đồng, năm thứ 6 là 0 và cuối năm thứ 7 là 1.000 triệu đồng.Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 6% năm. • Như vậy: • 100 200 200 200 200 0 1.000 PVA = + + + + + + • ( 1+ 0,06) (1 + 0,06) (1 + 0,06) (1 + 0,06) (1 + 0,06) (1 + 0,06) (1 + 0,06) • = 1413,24 triệu • Hay ta có : PVA = 100. [PVA (6%.1)] + 200.[PVA (6%.2)] + 200 .[PVA (6%.3)] +200.[PVA (6%.4)] + 200 .[PVA (6%.5)] + 0 .[PVA (6%.6)] + 1000.[PVA (6%.7)] Tra bảng ta tìm được PVA(i.n) Ta cũng có PVA = 1.413,24 triệu 7 7 7 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 0 6% 1 2 3 4 5 6 7 • • 100 200 200 200 200 0 1000 • 94,34 178,00 167,92 158,42 149,46 0,00 665,10 Coäng : 1413,24. Toång quaùt : 1 PVA = CF 1 + i n t = 1 n t t • V- MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỦA DÒNG TIỀN : • Mô hình chiết khấu dòng tiền ( DCF – Discounted Cash Flows Model) được xây dựng dựa trên nền tảng của khái niệm giá trò theo thời gian của tiềnvà quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro. Mô hình có thể biểu diễn dưới dạng biểu thức toán học như sau: • PV= + + + … + + = • Trong đó CF là dòng tiền kỳ vọng sẽ có được trong tương lai, k là lãi suất chiết khấu dùng để chiết khấu dòng tiền về giá trò hiện tại, và n là kỳ hạn. • Mô hình DCF được ứng dụng rộng rãi trong nhiều quyết đònh tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là quyết đònh đầu tư, cụ thể như sau: -Đònh giá tài sản, bao gồm TSCĐ hữu hình và tài sản tài chính để ra quyết đònh nên mua hay bán nó. -Phân tích, đánh giá và ra quyết đònh đầu tư vào dự án -Phân tích, đánh giá và quyết đònh nên mua hay thuê mua TSCĐ. Để ứng dụng mô hình ĐCF, các giám đốc tài chính cần chú ý thực hiện các bước sau đây: - Ước lượng chính xác dòng tiền qua các kỳ từ 0 đến n. - Ước lượng chính xác tỷ xuất chiết khấu k dùng để làm cơ sở xác đònh giá CF0 CF 1 (1 + k) 0 (1 + k) 1 CF 2 (1 + k) 2 CF n-1 (1 + k) n-1 CF n (1 + k) n n t=o CF t (1 + k) t t trò hiện tại của dòng tiền ở thời điểm 0. -Tính PV hoặc NPV. -Ra quyết đònh dựa vào kết quả PV hoặc NPV vừa xác đònh. VI- TÌM LÃI SUẤT TIỀN VAY 1/ Tìm lãi suất theo năm. a. Tìm lãi suất của khoản tiền vay có thời hạn bằng một năm: Ví dụ: Một doanh nghiệp mua một TSCĐ trò giá 10.000.000đ nhưng vì doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả, và người bán yêu cầu trả 11.200.000 đ. Hãy tìm lãi suất của khoản mua chòu này? Ta tìm lãi suất của khoản mua chòu (khoản vay) như sau: FV = PV(1 + i) 1 + i = i = - 1 Thay FV = 11.200.000đ ; PV = 10.000.000đ, ta có i = - 1 = 0,12 Hay i = 12% FV PV FV PV 11.200.000 10.000.000
Tài liệu liên quan
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý bất động sản tại một số công ty hiện nay
- 28
- 611
- 0
- Quản trị rủi ro dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần bất động sản điện lực miền trung
- 13
- 566
- 1
- Slide đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh huế
- 31
- 518
- 0
- Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh huế
- 104
- 402
- 2
- Tài liệu Báo cáo "Phương hướng điều chỉnh chính sách thuế và trợ cấp của Việt Nam sua khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới " ppt
- 14
- 482
- 0
- QUẢN LÝ THỜI GIAN CỦA NGƯỜI THÀNH CÔNG
- 14
- 1
- 15
- Bài giảng quản trị rủi ro
- 99
- 548
- 1
- Khám phá những kiến thức thú vị và bổ ích của Tiếng anh
- 17
- 557
- 5
- giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và kinh doanh bất động sản pci
- 58
- 449
- 0
- phân tích thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại công ty thẩm định giá địa ốc á châu
- 46
- 1
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(176.27 KB - 31 trang) - bài giảng quản trị tài chính _ giá trị theo thời gian của tiền tệ Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Công Thức Pvf
-
PVF - Công Thức Tính Chỉ Số Tài Chính - Cophieu68
-
Công Thức Tính Giá Trị Hiện Tại Của Dòng Tiền Nào Chuẩn Nhất?
-
Chương 2: Giá Trị Tiền Tệ Theo Thời Gian
-
Bài Giảng Chương I: Giá Trị Theo Thời Gian Của Tiền Tệ
-
Giá Trị Hiện Tại
-
Chuong 4 Tai San Tai Chinh - SlideShare
-
PV (Hàm PV) - Microsoft Support
-
[PDF] BÀI 3: GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
-
PVF: Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phẩn Dầu Khí Việt Nam - PVFC
-
Bảng Tra Tài Chính Doanh Nghiệp - Gonnapass
-
Công Thức Tính Giá Trị Hiện Tại Của Dòng Tiền - Nhân Hòa
-
Phương Pháp Tính Chỉ Tiêu Lãi Trên 1 Cổ Phiếu Phổ Thông (eps) - CafeF
-
[PDF] Bài 2 - Topica