Bài Giảng Sinh Học 12 Bài 21. Di Truyền Y Học . - Tài Liệu Text - 123doc
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Sinh học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.74 KB, 26 trang )
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ LỚP 12C2 KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là công nghệ gen? Trình bày các bước của kỹ thuật chuyển gen ? KIỂM TRA BÀI CŨ Công nghệ gen:- Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. Các bước của kỹ thuật chuyển gen:Tạo ADN tái tổ hợpĐưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhậnPhân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp NỘI DUNG BÀII. Di truyền y họcII. Bệnh di truyền phân tửIII. Hội chứng liên quan đến đột biến NSTIV. Bệnh ung thưBài 21: DI TRUYỀN Y HỌC Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCI. Khái niệm di truyền y học- Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán,phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí.- Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm lớn: bệnh di truyền phân tử và hội chứng có liên quan đến đột biến NST1. Khái niệm2. Phân loạiDi Truyền học là gì? Nêu tên một sô bệnh di truyền ở người? Bệnh di truyền ở người được phân chia làm mấy nhóm? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCII. Bênh di truyền phân tử 1. Khái niệm- Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. Thế nào là bệnh di ruyền phân tử? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCII. Bênh di truyền phân tử - Thức ăn Phêninalanin TirôxinPhêninalanin(máu)Phêninalanin(não)Đầu độc tế bào thần kinh ⇒mất trí2. Ví dụ* Bệnh Pheninketo niệuGenNguyên nhân, cơ chế bệnh Pheninketo niệu? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCII. Bênh di truyền phân tử 2. Ví dụ* Bệnh Pheninketo niệu- Nguyên nhân: ĐB gen chuyển hoá aa phêninalanin thành tiroxin- Cơ chế: ĐB gen không tạo được enzim xúc tác phản ứng chuyển hoá aa Phe thành tirozin, Pheninalanin ứ đọng trong máu, lên não đầu độc tb thần kinh thiểu năng trí tuệ hoặc mất trí.- Mức độ nặng nhẹ của bệnh phụ thuộc vào chức năng của prôtêin do gen đột biến qui định. - Mức độ nặng nhẹ của bệnh phụ thuộc vào yếu tố nào? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIII. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 1. Khái niệm- Là hiện tượng đột biến cấu trúc hay số lượng NST liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh. Tại sao gọi là hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIII. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 2. Ví dụ* Hội chứng ĐaoBản đồ gen người bình thườngBản đồ gen người mắc hội chứng ĐaoQuan sát hình sau và cho biết: Bệnh Đao do đột biến NST dạng nào? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIII. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 2. Ví dụ* Hội chứng Đao- Nguyên nhân: Đột biến thừa 1 chiếc NST ở NST số 21 tạo ra thể 3 trên NST 21. Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIII. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 2. Ví dụ* Hội chứng Đao- Cơ chế:xNST 21Thể 3 cặp NST 21Không phân liCặp NST 21Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội chứng Đao ? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIII. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 2. Ví dụ* Hội chứng Đao- Cơ chế:NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 → tạo hợp tử mang 3NST 21 → phát triển thành cơ thể mắc hội chứng Đao. Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIII. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 2. Ví dụ•Hội chứng Klinefilter(XXY)•Hội chứng Turner (X0)•Hội chứng Siêu nữ (3X) Giải thích cơ chế phát sinh hội chứng Klinefilter(XXY)?P XX x XYGT XX,0 X,YCon XXY, X0Hoặc P XX x XYGT X,X XY,0Con XXY, X0 Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIV. Bệnh ung thư 1. Khái niệm- Ung thư là một nhóm lớn các bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số tế bào cơ thể hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.2. Nguyên nhân - Do ĐB gen, ĐB NST.Ung thư là gì? Phân biệt khối u ác tính khối u lành tính? Nguyên nhân nào gây ra bệnh ung thư? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIV. Bệnh ung thư 3. Cơ chếTế bào phân chia bình thườngCác protein điều hòa phân bào Gen tiền ung thưGen ức chế khối uKhối uCác protein điều hòa phân bào Gen tiền ung thư hoạt động mạnhGen ức chế khối u mất khả năng kiểm soátTế bào tăng phân chiaQuan sát sơ đồ sau và cho biết: Cơ chế của bệnh ung thư? Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCIV. Bệnh ung thư 3. Cơ chế + Gen tiền ung thư đột biến => hoạt động mạnh => tằng phân bào => tạo khối u + Gen ức chế ung thư đột biến => mất kiểm soát => tằng phân bào => tạo khối u- Cơ chế gây ung thư trong cơ thể liên quan đến 2 nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào: Sơ đồ cơ chế gây bệnh phêninkêtô niệu- Thức ăn Phêninalanin TirôxinPhêninalanin(máu)Phêninalanin(não)Đầu độc tế bào thần kinh ⇒mất tríGenBài 21: DI TRUYỀN Y HỌCCỦNG CỐ Sơ đồ cơ chế phát sinh hội chứng ĐaoxNST 21Thể 3 cặp NST 21Không phân liCặp NST 21Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌCCỦNG CỐ Ví dụ . Cho sơ đồ phả hệ sau;Quy ước : - Tính trạng màu mắt nâu:hoặc- Tính trạng màu mắt đen:Qua 3 đời của hai gia đình khác nhau người ta lập được sơ đồ như sau:+ Đời ông bà (P)+ Đời con (F1)+ Đời cháu (F2)hoặcBài 21: DI TRUYỀN Y HỌCCỦNG CỐBài 21: DI TRUYỀN Y HỌCCỦNG CỐBài 21: DI TRUYỀN Y HỌCCỦNG CỐ + Đời ông bà (P)+ Đời con (F1)+ Đời cháu (F2)Thảo luận : Mắt đen là tính trạng trội hay lặn? Vì sao? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? + Đời ông bà (P)+ Đời con (F1)+ Đời cháu (F2)Thảo luận :-Đời con (F1) toàn mắt nâu, chứng tỏ tính trạng Đời con (F1) toàn mắt nâu, chứng tỏ tính trạng mắt nâu là trội so với mắt đen.mắt nâu là trội so với mắt đen.-- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan - Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính vì: Màu mắt nâu và tới giới tính vì: Màu mắt nâu và đđen en đềuđều có cả ở có cả ở nam và nữ, nên gen quy nam và nữ, nên gen quy địnhđịnh tính trạng màu mắt tính trạng màu mắt nằm trên NST thnằm trên NST thườngường.. Bố mẹ bình thường nhung con gái bệnh bạch tạng, Con gái dẫ nhận từ bố và mẹ kiểu gen gì? Nếu cô con gái đó đi lấy chồng thì những đứa con của cô ấy có bệnh bạch tạng không? Biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm tren NST thường quy địnhBài 21: DI TRUYỀN Y HỌCCỦNG CỐ GiảiBài 21: DI TRUYỀN Y HỌCCỦNG CỐ CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Tài liệu liên quan
- Bài 21 :Di truyền học ở người
- 22
- 717
- 3
- Bài 21: Di truyền y học
- 12
- 1
- 7
- Bai 21 Di truyen y hoc.ppt
- 29
- 878
- 8
- Bài 21. Di truyền y học
- 27
- 670
- 4
- Bài 28. Di truyền y học
- 21
- 741
- 2
- Bài 21. Di truyền y học
- 22
- 753
- 2
- bài 21 di truyền y học
- 28
- 968
- 0
- bài 21 di truyền y học sinh 12
- 20
- 747
- 0
- bài 21 di truyền y học
- 40
- 1
- 0
- Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Bài 21 -Di truyền y học ở Người docx
- 14
- 1
- 6
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(708 KB - 26 trang) - bài giảng sinh học 12 bài 21. di truyền y học . Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Pheninketo Niệu Sinh 12
-
Bài 1 Trang 66 SGK Sinh Học 12. Bệnh Phêninkêtô Niệu ở Người Là ...
-
Bài 1 Trang 91 SGK Sinh Học 12. Hãy Dùng Sơ đồ Tóm Tắt Cơ Chế Gây ...
-
Giải Sinh Học 12 Bài 21: Di Truyền Y Học - SoanVan.NET
-
Sinh Học 12 Bài 21: Di Truyền Y Học - HOC247
-
Sinh Học 12 Bài 21: Di Truyền Y Học
-
Giáo án Sinh Bài 21: Di Truyền Y Học
-
Phenylketon Niệu, Những Thông Tin Cần Biết Về Bệnh - GENLAB
-
Hãy Dùng Sơ đồ Tóm Tắt Cơ Chế Gây Bệnh Phênimkêto Niệu ở Người.
-
Trả Lời Câu 1 Trang 91 - Bài 21 - SGK Môn Sinh Học Lớp 12
-
Phenylketone Niệu (PKU): Nguyên Nhân Và Cách điều Trị Bệnh Hiệu Quả
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 Bài 21 Có đáp án Năm 2021 - Haylamdo
-
Bệnh Phenylketone Niệu – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bệnh Phêninkêtô Niệu ở Người được Quy định Bởi? - TopLoigiai
-
Trắc Nghiệm Sinh 12 Chương 5 Có đáp án Hay Nhất - TopLoigiai