Bài Giảng Slide Luật Hiến Pháp - 123doc

bài giảng slide luật hiến pháp bài giảng slide luật hiến pháp bài giảng slide luật hiến pháp bài giảng slide luật hiến pháp bài giảng slide luật hiến pháp bài giảng slide luật hiến pháp bài giảng slide luật hiến pháp bài giảng slide luật hiến pháp

Trang 1

CHÀO M NG CÔ GIÁO VÀ CÁC B N Đ N V I BÀI THUY T Ừ Ạ Ế Ớ Ế

TRÌNH C A NHÓM Ủ

CHÀO M NG CÔ GIÁO VÀ CÁC B N Đ N V I BÀI THUY T Ừ Ạ Ế Ớ Ế

TRÌNH C A NHÓM Ủ

MÔN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

CHUYÊN ĐỀ: LUẬT HIẾN PHÁP

Trang 2

Tài li u tham kh o ệ ả

Trang 3

N i Dung: ộ

I: Khái niệm luật hiến pháp

1: Định nghĩa

2: Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh

3: Quy phạm luật Hiến Pháp và quan hệ luật Hiến Pháp 4: Hiến Pháp XHCN luật cơ bản của Nhà Nước XHCN

II: Một số chế định cơ bản của luật Hiến Pháp

1: Chế độ chính trị

2: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

3: Bộ máy Nhà Nước CHXHCN Việt Nam

Trang 4

LUẬT HIẾN PHÁP

Ngành luật độc lập trong hệ thống Pháp

Luật

Điều chỉnh những QHXH quan trọng

nhất

Gồm tổng thể các QPPL do nhà nươc ban hành

hoặc thừa nhận

1.KHÁI NIỆM

Trang 5

2: Đ i t ố ượ ng đi u ch nh và ph ề ỉ ươ ng pháp đi u ch nh ề ỉ

 Đối tượng điều chỉnh: là các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất.

→ ĐTĐC rộng bao quát nhiều lĩnh vực quan trọng trong xã hội nhưng không sâu.

 Phương pháp điều chỉnh:

+ Xác lập những nguyên tắc chung mang tính định hướng cho các chủ thể tham gia vào quan hệ luật hiến pháp.

+ Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia vào QHPL hiến pháp

Trang 6

Quy phạm luật Hiến

pháp

Khái niệm

Những quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừanhận để điều chỉnh những QHXH quan

trọng nhất

Đặc điểm

Phần lớn các quy phạm luật Nhà nước được ghi

trong Hiến pháp và ngược lại

Các quy phạm luật Hiến pháp chủ yếu chỉ có

phần giả định và quy định

lu t Hi n pháp ậ ế

Trang 7

QUAN HỆ LỤÂT HIẾN PHÁP

a Khái niệm: Là những quan hệ xã hội được điều chỉnh bằng

các quy phạm luật Hiến pháp

b Chủ thể của quan hệ luật Hiến pháp:

+Nhân dân

+Nhà nước

+Các cơ quan Nhà nước và những người có chức trách trong các cơ quan Nhà nước

+Các tổ chức chính trị-xã hội và những người có chức trách +Các đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND

+Công dân Việt Nam và những người không có quốc tịch Việt Nam

c Khách thể của quan hệ luật Hiến pháp:

+Lãnh thổ Quốc gia và địa giới hành chính

+Những giá trị vật chất

+Những giá trị tinh thần

Trang 8

4 HIẾN PHÁP XÃ HỘI CHỦ NGHĨA-LUẬT CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC XHCN

 Hiến pháp là một đạo luật cơ bản của Nhà nước:

+ Hiến pháp xã hội chủ nghĩa là văn bản duy nhất quy định việc tổ chức quyền lực nhà nước, là hình thức pháp lí thể hiện một cách tập trung hệ tư tưởng của giai cấp công nhân

+ Xét về mặt pháp lí Hiến pháp xã hội chủ nghĩa có hiệu lực pháp lí cao nhất

Trang 9

II MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT HIẾN PHÁP

1 Chế độ chính trị nước CHXHCNVN

Trang 10

 Chế độ chính trị thực chất là chế độ thực hiện quyền lực nhà nước quy định những vấn đề sau: Bản chất nhà nước, mục đích của chế độ chính trị, các hình thức nhân dân, sử dụng quyền lực nhà nước, tổ chức hoạt động của hệ thống chính trị, những nguyên tắc cơ bản của chế độ chính trị, chính sách

đoàn kết toàn dân và đường lối dân tộc

- Bản chất:

+ Được quy định tại điều hiến pháp 2013

+ Là Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa

+ Là Nhà nước của dân do dân và vì dân

- Mục đích:

Xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN, thúc đẩy sự phát triển đất nước về mọi mặt làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng , dân chủ văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện

Trang 11

 Các hình thức thực hiện quyền lực nhân dân: có 2 hình thức

- Hình thức dân chủ đại diện:

Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua quốc hội và hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí,

nguyện vọng của nhân dân do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân

-Hình thức dân chủ trực tiếp:

Đó là việc nhân dân trực tiếp tham gia vào công việc quản lí nhà nước, quản lí xã hội, tham gia thảo luận dự thảo hiến

pháp và luật, trực tiếp thể hiện ý chí của mình khi có trung cầu ý dân về những vấn dề hệ trọng, liên quan đến vận mệnh quốc gia Nhân dân trực tiếp bầu ra các đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND, có quyền bãi nhiệm các đại biểu đó nếu họ không xứng đáng với niềm tin của nhân dân Các đại biểu

Quốc hội và đặc biệt HĐND phải báo cáo công việc của mình trước nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân

Trang 12

 Hệ thống chính trị của nước CHXHCN Việt Nam

-Đảng cộng sản Việt Nam: giữ vai trò lãnh đạo trong hệ thống chính trị.

-Nhà nước CHXHCN Việt Nam: giữ vị trí trung tâm của hệ thống chính trị.

-Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên (5 tổ chức thành viên) : là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.

Trang 13

Quyền cơ bản: là khả năng mỗi

công dân được tự do lựa chọn

hành động, khả năng đó được

Nhà nước ghi nhận trong Hiến

pháp và bảo đảm thực hiện

bằng quyền lực Nhà nước

Quyền cơ bản: là khả năng mỗi

công dân được tự do lựa chọn

hành động, khả năng đó được

Nhà nước ghi nhận trong Hiến

pháp và bảo đảm thực hiện

bằng quyền lực Nhà nước

Nghĩa vụ cơ bản: là sự tất yếu

phải hành động của mỗi công dân

vì lợi ích của toàn thể Nhà nước và

xã hội, được Nhà nước quy định

trong Hiến pháp và bảo đảm thực

hiện bằng quyền lực Nhà nước

Nghĩa vụ cơ bản: là sự tất yếu

phải hành động của mỗi công dân

vì lợi ích của toàn thể Nhà nước và

xã hội, được Nhà nước quy định

trong Hiến pháp và bảo đảm thực

hiện bằng quyền lực Nhà nước

2.Quyền và nghĩa vụ

cơ bản của công dân

2.Quyền và nghĩa vụ

cơ bản của công dân

Trang 14

Những nguyên tắc về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Nguyên tắc tôn trọng các quyên con người

Nguyên tắc quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân

Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật

Nguyên tắc nhân

đạo xã hội chủ nghĩa

Nguyên tắc về

tính hiện thực

của các quyền và

nghĩa vụ cơ bản

của công dân

Trang 15

3 B máy Nhà n ộ ướ c CHXHCN Vi t Nam ệ

a Khái niệm: Bộ máy nhà nước từ bao gồm các cơ quan nhà

nước từ Trung ương đến địa phương liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành một thể thống nhất, một hệ thống các cơ quan nhà nước Bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc luật định

b Các nguyên tắc tổ chức hoạt động của Bộ máy Nhà nước

 * Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc

Trang 16

Hệ thống cơ

quan quyền

lực Nhà nước

Hệ thống cơ quan quản lí Nhà nước

Hệ thống cơ

quan kiểm sát

Hệ thống cơ quan xét xử

CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

Trang 17

 Hệ thống các cơ quan quyền lực: gồm

- Quốc hội

- Hội đồng nhân dân các cấp

 Hệ thống cơ quan quản lí Nhà nước: gồm

- Chính phủ

- Các bộ, cơ quan ngang bộ

- Các cơ quan thuộc chính phủ

- Ủy ban nhân dân các cấp

Trang 18

 Hệ thống cơ quan xét xử:

- Tòa án nhân dân tối cao

- Tòa án nhân dân cấp cao

- Tòa án nhân dân cấp tỉnh

- Tòa án nhân dân cấp huyện

- Tòa án quân sự các cấp

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao

- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

- Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

- Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

- Viện kiểm sát quân sự các cấp

Trang 19

C M N CÔ GIÁO VÀ CÁC B N ĐÃ THEO DÕI BÀI TH O LU N C A NHÓM Ả ƠC M N CÔ GIÁO VÀ CÁC B N ĐÃ THEO DÕI BÀI TH O LU N C A NHÓM Ả Ơ Ạ Ạ Ả Ả Ậ Ậ ỦỦ

Từ khóa » Slide Bài Giảng Luật Hiến Pháp 2013