Bài Giảng Tài Chính Doanh Nghiệp: Chương 3 ThS. Đặng Thị Quỳnh ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Tài Chính - Ngân Hàng >>
- Tài chính doanh nghiệp
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.92 KB, 9 trang )
Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCMNỘI DUNG1.2.CHƯƠNG 3LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO3.LỢI NHUẬN VÀ RỦI ROĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦAMỘT KHOẢN ĐẦU TƯLỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA MỘT DANHMỤC ĐẦU TƯThS. Đặng Thị Quỳnh AnhKhoa Tài chính – ĐHNH TP.HCM121. LỢI NHUẬN VÀ RỦI ROĐo lường tỷ suất sinh lờiLợi nhuận của khoản đầu tư là thu nhập hay sốtiền thu được từ đầu tưTỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thuđược so với vốn đầu tư ban đầu32 ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦAMỘT KHOẢN ĐẦU TƯ1. LỢI NHUẬN VÀ RỦI RORỦIRO42.1 Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (Expected return)Về mặt định tính: rủi ro về là sự khôngchắc chắn về một tình trạng có thể xảy rahoặc không xảy ra2.2 Phương sai và độ lệch chuẩn (variance and standarddeviation)2.3 Hệ số biến đổi (coefficient of variation)Về mặt định lượng: rủi ro là sự sai biệt củalợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng.Tài sản không có sự khác biệt giữa tỷ suất lợi nhuận thực tế và tỷsuất lợi nhuận kỳ vọng gọi là tài sản phi rủi ro7Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh81Bài giảng Tài chính doanh nghiệpÔn tậpTrường ĐHNH TP.HCMÝ nghĩanE(X) x i piKỳ vọng của biến ngẫu nhiênKỳ vọng của biến ngẫu nhiên: là giá trị trung bình của BNN, phảnánh giá trị trung tâm của phân phối xác suất của BNN.i 1Phương sai của biến ngẫu nhiênnV(X) EX EX x i EX p i22Phương sai của biến ngẫu nhiên: là độ lệch giữa giá trị của BNN sovới trung bình của nó hay phương sai là trung bình của bình phươngđộ lệch đó.i 1Hiệp phương saiCov(X, Y) EX EX ( Y EY) x i EX y i EY p ijPhương sai đặc trưng cho độ phân tán của BNN quanh giá trị trungbình: phương sai nhỏ, độ phân tán nhỏ, độ tập trung lớn. Trong kinhdoanh, phương sai đặc trưng cho độ rủi ro của các quyết định.i, jPhương sai hai biến ngẫu nhiênV(aX bY) a 2 VX b 2 VY 2abCov(X, Y)Hệ số tương quanCov ( X , Y ) 1 jk 1 jk XYĐộ lệch tiêu chuẩn có cùng đơn vị đo với BNNHệ số biến thiên dùng để so sánh mức độ phân tán của các BNN cókỳ vọng và phương sai khác nhau9102.1. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng ( Expected Return )2.1. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng ( Expected Return )Vốn đầu tư ban đầu là 100$. Sau đó tung hai đồng xu, mỗi mặt sấpthì bạn sẽ được hồn vốn cộng thêm 20%, mỗi mặt ngửa nhận lạivốn trừ đi 10%. Xác định xác suất các trường hợp có thể xảy ra.Trò chơi 2:Vốn đầu tư ban đầu là 100$. Sau đó tung hai đồng xu, mỗi mặt sấpthì bạn sẽ được hồn vốn cộng thêm 35%, mỗi mặt ngửa nhận lạivốn trừ đi 25%. Xác định xác suất các trường hợp có thể xảy ra.Trường hợpTỷ lệ nhận được hay mất điXác suấtTrường hợpTỷ lệ nhận được hay mất điXác suất152.1 Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng ( Expected Return )Ví dụ : Các trường hợp có thể xảy ra với cổ phiếu ABCTrườnghợpXác suấtRất tốtTốtTrung bình0.10.20.50.2TS sinh lời( R)25%20%15%5%Tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư là một biến ngẫunhiên, tỷ suất sinh lời kỳ vọng là tỷ suất sinh lời bìnhqn gia quyền với quyền số là xác suất của các tỷ suấtsinh lời.E(R) = Σ( Ri * Pi)XấuRi : Tỷ suất sinh ở tình huống iPi : Xác suất của tình huống iTính tỷ suất sinh lời kỳ vọng E(R) của cổ phiếu ABC19Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh17202Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCM2.1 Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng ( Expected Return )ThángNgàyAGF131/01137228/0215513.14330/03139-10.32425/04110-20.86531/0513623.64629/06104-23.53731/0794-9.62831/08973.19930/091036.19Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng từ số liệu thực nghiệm1 n Rin i 1E( R ) R E(R) : Tỉ suất thu nhập kỳ vọngRi : Là tỉ lệ thu nhập trong thời kì in : Là tổng số thời kì có số liệu thu thập.R(AGF)Hãy tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF212.2 Rủi ro của một khoản đầu tưRủi ro của một khoản đầu tư được đo lường quaphương sai và độ lệch chuẩn. Phương sai và độ lệchchuẩn càng lớn thì rủi ro càng cao.Gọi 2 là phương sai của tỷ suất sinh lời kỳ vọngn222.2 Rủi ro của một khoản đầu tưTỷ suấtsinh lợi(Ri)Ri – E(R)Xác suất(Pi)Ri * Pi[Ri - E(R)]2(Pi) 2 ( R i ER Pi2i 1Độ lệch chuẩn:n (Ri 1 ER Pi2iRi : Tỷ suất sinh lợi trong trường hợp iPi : Xác xuất hoặc tần suất xảy ra trường hợp iE (R): Tỷ suất sinh lời kỳ vọng23Phân phối chuẩn242.2 Phương sai và độ lệch chuẩn của TSSL kỳ vọngTrường hợp phương sai và độ lệch chuẩn được tính toán từ cácgiá trò tỷ suất lợi nhuận thực nghiệm:Xácsuất2 là phương sai của thu nhập kỳ vọng68,26%2 1 n (R i ER 2n 1 i 1Độ lệch chuẩn:95,46%99,74%E(R)123-32% -11% 10%31%52%73% 3 2 1-53%Tỷ suấtsinh lợi26Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh1 n2 (R i ER n 1 i 1Ri : Tỷ suất sinh lợi trong trường hợp iE (R): Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng273Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCM2.3 Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)Tính tốn phương sai và độ lệch chuẩnThángNgàyAGF131/01137228/02155330/03139425/04110531/05136629/06104731/0794831/0897930/09103R(AGF)Là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vò tỷ suất lợi nhuận mong đợi.Ri - E(R)[Ri -E(R) ]2CV E(R )Ví dụ:Lợi nhuận kỳ vọngChỉ tiêuCổ phiếu ACổ phiếu BLợi nhuận kỳ vọng E (R)0,080,24Độ lệch chuẩn0,060,08Hệ số biến đổiPhương saiĐộ lệch chuẩn28Ý nghóa của các chỉ tiêu31Thái độ nhà đầu tư đối với rủi ro Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng: tỷ suất lợi nhuận bình quân cótrọng số của các lợi nhuận có thể xảy ra, trong đó trọng số làxác suất xảy ra. Độ lệch chuẩn đo lường sự sai biệt giữa lợi nhuận so với lợinhuận kỳ vọng, do đó đo lường rủi ro đầu tư Hệ số biến đổi (CV) dùng để đo lường rủi ro tương đối, dùngđể so sánh rủi ro của khoản đầu tư này so với khoản đầu tưkia.Giả sử bạn tham gia vào một trò chơi, bạn quay vào ơmay mắn và được quyền mở một trong 2 cửa : số 1hoặc số 2, đằng sau một trong 2 cửa này là 10 triệuđồng, còn cửa còn lại khơng có gì. Bạn sẽ nhận đượcnhững gì có trong cửa mà bạn đã mở.u cầu :1. Xác định giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn của giảithưởng?2. Nếu người dẫn chương trình cho phép bạn từ bỏ quyềnmở cửa để nhận một số tiền chắc chắn, thì số tiền đó là baonhiêu?33Thái độ nhà đầu tư đối với rủi ro34CE (certainty equyvalent) số tiền chắc chắn tương đươngMối quan hệ giữa tỷ lệ sinh lời đòi hỏi và rủi roTỷ lệ sinh lờiđòi hỏi củakhoản đầu tưcó rủi ro CE < giá trò kỳ vọng: nhà đầu tư ngại rủi ro CE = giá trò kỳ vọng: nhà đầu tư bàng quan rủi ro CE > giá trò kỳ vọng: nhà đầu tư thích rủi ro Mức chênh lệch giữa giá trị kỳ vọng với CE là giá trịtăng thêm để đền bù rủi ro.=Tỷ lệ sinhlời phi rủiro+Mức đền bùrủi roTỷ lệsinh lờiđòi hỏiMức đềnbù rủiroTỷ lệ sinhlời phirủi roRủi ro36Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh4Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCM3. LI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ3. LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DMĐTDanh mục đầu tư (porfolio) là sự kết hợp của haihay nhiều chứng khoán hoặc tài sản trong tổnggiá trò đầu tư.3.1 Tỷ suất sinh lời của DMĐTTSSL của danh mục đầu tư là trung bình có trọng số củacác TSSL kỳ vọng của từng chứng khoán trong danhmục đầu tư.Tại sao phải đầu tư kết hợp để hình thành danhmục đầu tư?mE p R WjE j (R )j1Với - Ej (R) là TSSL kỳ vọng của chứng khoán j- Wj là tỉ trọng của chứng khoán j trong danh mục đầu tư38Ví dụ39Ví dụCổ phiếu BMC có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là20,4%, cổ phiếu STB có TSSL kỳ vọng là 18%.ng Chứng Khoán đầu tư 200 triệu đồng vào cổphiếu BMC, 600 triệu đồng vào cổ phiếu STB.Hỏi lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư nàylà bao nhiêu?Cổ phiếu BMC có lợi nhuận kỳ vọng là 20,4%, cổ phiếuSTB có lợi nhuận kỳ vọng là 18%. ng Chứng Khoánđầu tư 200 triệu đồng vào cổ phiếu BMC, 600 triệu đồngvào cổ phiếu STB. Hỏi lợi nhuận kỳ vọng của danh mụcđầu tư này là bao nhiêu?mE p R WjE j (R ) j113x 20,4% 18% 0,18644403.2 Rủi ro của DMĐT3.2 Rủi ro của danh mục đầu tư Là khả năng biến động trong tương lai về kếtquả thu được của việc đầu tư hay là sự sai biệtgiữa lợi nhuận kỳ vọng của DMĐT so với lợinhuận thực tế thu được. Rủi ro của DMĐT được đo lường bằng phươngsai và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư.42Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh41Phương sai của DMĐT có 2 chứng khoán j và k: 2p W j2 2j 2 W j Wk Cov ( j, k ) Wk2 2k- Wj là tỉ trọng của chứng khoán j trong danh mục đầu tư- Wk là tỉ trọng của chứng khoán k trong danh mục đầu tư- 2j , k2 là phương sai chứng khoán j, k trong danh mục đầu tư- j,k =(Cov(j,k) : hiệp phương sai của hai chứng khoán j, k435Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCMHiệp phương saiHiệp phương saiHiệp phương sai (Covariance) đo lường mức độ biến động theochiều hướng song song của tỷ suất sinh lời của hai khoản đầu tư.Xác định Hiệp phương sai sử dụng số liệu thực nghiệm:Xác định Hiệp phương sai theo giá trị xác suất:Cov( j, k ) Cov( j, k) E R j E j R R k E k R n pi [rji E j (R )][rki E k (R )]i 1pi : Xác suất xảy ra tình huống i.Ej (R) : tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán jEk (R) :tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán jrji: tỷ suất sinh lợi của CK j tại tình huống irk,i : tỷ suất sinh lợi của CK k tại tình huống i. rji E(R j ) rki E(R k ) nCoV (j,k) : Hiệp phương sai của 2 CK j và kEj (R) : tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán jEk (R) :tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán krji: tỷ suất sinh lợi của CK j tại tình huống irk,i : tỷ suất sinh lợi của CK k tại tình huống i.n : tổng số thời kỳ thống kê4445Ý nghóa của hệ số hiệp phương saiVí dụ : Hiệp phương sai dương ( Positive Covariance ) : tỷ suấât lợinhuận của hai chứng khoán biến động cùng chiều với nhau. Hiệp phương sai âm ( Negative Covariance ) : tỷ suấât lợinhuận của hai chứng khoán biến động ngược chiều vớinhau. Hiệp phương sai zero ( Zero Covariance ) : tỷ suất lợi nhuậncủa hai chứng khoán là hai biến ngẫu nhiên độc lập.Công ty A chuyên sản xuất kem chống nắng và công ty Bchuyên sản xuất áo mưa.Yếu tốMùa nắngXác suất50%Mùa mưa50%Tỷ suất lợi nhuận A25%- 6%Tỷ suất lợi nhuận B-8%18%4649Hệ số tương quan ( correlation coefficient )3.2 Rủi ro của danh mục đầu tư1. Tất cả cổ phiếu AHiệp phương sai chỉ cho biết mối quan hệ tương tác giữa haichứng khoán là cùng chiều hay ngược chiều. Tuy nhiên hệsố này chưa chỉ ra mức độ biến động của chúng2. Tất cả cổ phiếu BDanh mục đầu tưE(R)Độ lệch chuẩn3. 50% vào A và 50% vào B50Ths.Đặng Thị Quỳnh AnhHệ số tương quan: có giá trị khơng phụ thuộc vào đơn vịđo. Hệ số tương quan càng gần 1 thì mối quan hệ tuyếntính càng chặt và hệ số tương quan càng gần 0 thì mốiquan hệ tuyến tính càng yếu.Để đònh lượng mức độ biến thiên người ta sử dụng côngthức tính hệ số tương quan để giới hạn hiệp phương saithành những giá trò trong đoạn từ -1 đến +1546Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCMHệ số tương quanÝ nghóa của hệ số tương quanj,k hệ số tương quan trong danh mục đầu tư (correlationcoefficient) cho biết mối quan hệ cùng chiều hay ngượcchiều của tỷ suất sinh lợi hai chứng khoán theo thờigian. jk Cov ( j, k ) j k 0 < j,k < 1 Nếu tỷ suất sinh lợi của chứng khoán thứ nhấttăng lên thì tỷ suất sinh lợi của chứng khoán thứ hai cũng cóxu hướng tăng lên. -1 < j,k < 0 Nếu tỷ suất sinh lợi của chứng khoán thứ nhấttăng lên thì tỷ suất sinh lợi của chứng khoán thứ hai lại có xuhướng giảm xuống. j,k = 0 tỷ suất sinh lợi của hai chứng khoán độc lập lẫn nhau. j,k = 1: tỷ suất sinh lợi hai chứng khoán tương quan xác đònhhoàn toàn j,k = -1: tỷ suất sinh lợi hai chứng khoán tương quan phủ đònhhoàn toàn 1 jk 1 2p W j2 2j 2 W j .W k . j . k . jk W k2 2k5655Phương sai của DMĐTnh hưởng của đa dạng hoá đầu tư với những hệ sốtương quan khác nhau j,k = 0 tỷ suất sinh lợi của hai chứng khoán độc lập lẫn nhau. 2p Wj2 2j Wk2 2k j,k = 1: tỷ suất sinh lợi hai chứng khoán tương quan xác đònh hoàn toànLợi nhuận kỳvọng (%)2p Wj22j 2WjWk jk Wk22k Wj j Wk k 1 0,5 02 0,5 j,k = -1:tỷ suất sinh lợi hai chứng khoán tương quan phủ đònh hoàn toàn 1 W 2 Wj Wk j k W Wj j Wk k 2p2j2j2k2k2Độ lệch chuẩncủa DMĐT57Phương sai của danh mục đầu tư gồm m chứng khoán. 2p mmWWj 1 k 1jkCov ( j, k )Độ lệch chuẩn của DMĐT m chứng khoánp mm W W Cov( j, k)j1 k 1jk63Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh58ChứngkhoánCK1w1CK2w2CKnwnCK1w1 2 1 w2 1w1 w2Cov (r1, r2)CK2w2w1 w2Cov (r1, r2) 2 2 w2 2W2 wnCov (r2, rn).......CKnwnw1 wnCov (r1, rn)W2 wnCov (r2, rn)2n w2n.............w1 wnCov (r1, rn)647Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCMMối quan hệ giữa đa dạng hóa và rủi roĐa dạng hóa danh mục đầu tư là một quá trình kếthợp các tài sản đầu tư, các chứng khoán vào mộtdanh mục đầu tư với mục đích làm giảm tổng tỉ lệrủi ro mà không phải hy sinh hoặc hy sinh ở mức độtối thiểu, tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư.”Rủi roRủi ro tổng thểĐa dạng hố danh mục đầu tư nhằm giảm rủi roĐa dạng hóa làm giảm rủi ro chứ khơng triệt tiêuđược rủi ro, rủi ro khơng thể loại trừ bằng đa dạnhhóa gọi là rủi ro hệ thốngRủi ro khônghệ thốngRủi rohệ thốngSố lượng CK trong DMĐT67Đo lường rủi ro hệ thống – hệ số ßMột số ngun nhân dẫn đến rủi roRủi ro hệ thống do:Thay đổi trong lãi suấtThay đổi trong sức mua (lạm phát)Những thay đổi trong kỳ vọng của nhà đầu tư về triển vọngcủa nền kinh tếRủi ro khơng hệ thống do:73Năng lực và quyết định quản trịĐình cơngNguồn cung ứng ngun vật liệuNhững qui định của chính phủ về kiểm sốt mơi trườngNhững tác động cạnh tranh nước ngồiMức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh doanhRủi ro hệ thống của một chứng khốn riêng lẻ (cổphiếu, trái phiếu) được biểu hiện bằng mức đóng gópcủa nó vào rủi ro chung của một danh mục đầu tưđược dạng hóa – danh mục đầu tư thị trường.Rủi ro hệ thống được đo lường bằng hệ số ß phản ánhsự nhạy cảm của chứng khốn đối với biến động củathị trườngVí dụ : Hệ số ß của chứng khốn A là 1,5 , nghĩa là khitỷ suất sinh lời cùa danh mục thị trường tăng, giảm 1%thì tỷ suất sinh lời của chứng khốn A sẽ tang, giảm1,5%74Mối quan hệ giữa TSSL của từng chứng khoán cábiệt và TSSK của DMĐT thò trườngÝ nghóa của hệ số betai TSSK của CK ASCL20β=1,5-515TSSL của DMĐT thịtrường-10Cov ( i , m ) m2Đo lường mức độ biến động tỷ suất lợi nhuận củamột cổ phiếu riêng lẻ so với mức độ biến độngcủa danh mục cổ phiếu thò trường.Hay beta đo lường rủi ro thò trường của từngchứng khoán riêng lẻ góp vào rủi ro chung củadanh mục thò trườngCov(i,m): hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lợi cổ phiếu i với tỷsuất sinh lợi thò trường2m phương sai của tỷ suất sinh lợi thò trường77Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh788Bài giảng Tài chính doanh nghiệpTrường ĐHNH TP.HCMĐường thò trường chứng khóan (SML)Mơ hình CAPMTỷ suất sinh lời đòi hỏi của một cổ phiếu bằng lãi suấtphi rủi ro cộng phần bù rủi ro phản ánh phần rủi ro cònlại sau khi đa dạng hóa danh mục đầu tưPhương trình biểu diễn mối quan hệ giữa rủi ro và tỷsuất sinh lợi của chứng khoánE (R)SMLRmE R j R f Rm R f jGia tăng lợi nhuậndo rủi roRfRf: tỷ suất lợi nhuận phi rủi roE(Rm) : tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của thò trườngE(Rj) : tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu j0Lợi nhuận khôngrủi ro1Betaβj : rủi ro của chứng khoán j7981Ý nghóa mô hình CAPMĐường thò trường chứng khóan (SML)SML là đường thẳng biểu diễn mối quan hệđồng biến giữa lợi nhuận kỳ vọng của 1 chứngkhóan với rủi ro của chứng khóan đó.Hệ số góc của đường SML: E(Rm ) – Rf82Ths.Đặng Thị Quỳnh AnhƯớc lượng tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng của một chứngkhoán để bù đắp rủi ro mà một nhà đầu tư phải gánhchòu.Xác đònh tỉ suất lợi nhuận yêu cầu hợp lý phục vụcho việc đònh giá chứng khoánCAPM giúp đưa ra mức lợi suất yêu cầu phải đạtđược cho dự án đầu tư trên cơ sở những thông số củahệ số beta được các nhà đầu tư chấp nhận839
Tài liệu liên quan
- Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 3 GV trần phi long
- 46
- 538
- 1
- Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 3 PGS TS trương đông lộc
- 38
- 704
- 0
- Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 3 TS nghiêm thị thà
- 23
- 812
- 0
- bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 3 - chi phí vốn
- 41
- 712
- 0
- Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 3 (tt)
- 37
- 593
- 0
- Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 3 nguyễn thị hà
- 67
- 569
- 0
- Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1 ThS. Đoàn Thị Thu Trang
- 14
- 105
- 0
- Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 2 ThS. Đoàn Thị Thu Trang
- 20
- 167
- 0
- Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5 ThS. Đoàn Thị Thu Trang
- 19
- 61
- 0
- Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 3 ThS. Đoàn Thị Thu Trang
- 16
- 102
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(479.92 KB - 9 trang) - Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 3 ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Hiệp Phương Sai Của Tỷ Suất Lợi Tức Là Gì
-
Hiệp Phương Sai (Covariance) Là Gì? Công Thức Tính ... - VietnamBiz
-
Hiệp Phương Sai Là Gì? Công Thức Tính Hiệp Phương Sai - CareerLink
-
3. Kiến Thức Nền Tảng: Phương Sai Và Hiệp Phương Sai - Green Chart
-
Ma Trận Phương Sai - Hiệp Phương Sai Danh Mục đầu Tư - Green Chart
-
[DOC] 3. Đo Lường Rủi Ro Của Danh Mục đầu Tư - Khoa Quản Trị Kinh Doanh
-
NEW Hiệp Phương Sai (Covariance) Là Gì? Công Thức Tính Hiệp ...
-
Hiệp Phương Sai – Wikipedia Tiếng Việt
-
[PDF] Lý Thuyết Danh Mục đầu Tư
-
Lợi Tức Là Gì ? Khái Niệm Nợi Tức được Hiểu Như Thế Nào ?
-
Phương Sai Danh Mục đầu Tư Là Gì? Phương Trình Của Phương Sai ...
-
Độ Lệch Rủi Ro Thua Lỗ Là Gì? Đặc điểm Và Ví Dụ Về ... - Luật Dương Gia
-
[PDF] BÀI 4. RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI
-
[PDF] LỢI NHUẬN, RỦI RO VÀ DANH MỤC ĐẦU TƯ
-
Chương 2: Lợi Suất Và Rủi Ro - SlideShare