Bài Giảng Tín Dụng Ngân Hàng: Bài 1 - ThS. Đặng Hương Giang

Bài giảng Tín dụng ngân hàng - Bài 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng được biên soạn nhằm cung cấp đến người học các nội dung đánh giá tổng quát được về hoạt động kinh doanh ngân hàng và nghiệp vụ tín dụng ngân hàng; liên hệ với thực tiễn hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại.

Trang 1

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Giảng viên: ThS Đặng Hương Giang

Trang 2

BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG

NGÂN HÀNG

Giảng viên: ThS Đặng Hương Giang

Trang 3

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)

 tín dụng ngân hàng.Các bạn hãy cho biết các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng

Trang 4

• Đánh giá tổng quát được về hoạt động kinh doanh

ngân hàng và nghiệp vụ tín dụng ngân hàng

• Liên hệ với thực tiễn hoạt động kinh doanh ngân

hàng hiện đại

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trang 5

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức

cơ bản liên quan đến các môn học sau:

• Tài chính tiền tệ;

• Tài chính doanh nghiệp;

• Nghiệp vụ ngân hàng thương mại;

• Ngân hàng thương mại thực hành;

• Kinh tế vĩ mô;

• Quản trị học;

• Toán học

Trang 6

HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của

từng bài;

• Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề;

• Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh nói chung và

nghiệp vụ tín dụng nói riêng của ngân hàng thương

mại thông qua website của 1 ngân hàng thương mại

Trang 7

CẤU TRÚC NỘI DUNG

1.1 Nguyên lý hoạt động của Ngân hàng thương mại

1.2 Nguyên lý quản trị Ngân hàng thương mại

1.3 Khái quát về Tín dụng Ngân hàng thương mại

Trang 8

1.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

• Một số vấn đề cơ bản về hoạt động của Ngân hàng:

 Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt độngngân hàng nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán;

 Hoạt động tạo nguồn: huy động vốn (nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá…)

và đi vay;

 Hoạt động cấp tín dụng: cho vay, cho thuê tài chính, bảo lãnh…

 Dịch vụ thanh toán: trong nước, quốc tế;

 Nghiệp vụ kinh doanh và dịch vụ khác

• Nguyên lý hoạt động kinh doanh của Ngân hàng:

 Ngân hàng thương mại tạo ra lợi nhuận bằng cách chuyển hóa nguồn vốn (vốnhuy động, vốn vay…) thành tài sản (cho vay, đầu tư…) nhờ vào tính chất vôdanh của tiền;

 Nguồn vốn liên quan đến chi phí, tài sản mang lại đến thu nhập đồng thời đemđến cả rủi ro cho ngân hàng

Trang 9

1.2 NGUYÊN LÝ QUẢN TRỊ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Quản trị tài sản Có: Đạt được những tài sản có tỷ lệ rủi ro thấp và

đa dạng hóa tài sản Có

Quản lý tài sản Nợ: Có được nguồn vốn rẻ

Quản lý thanh khoản và dự trữ: Đảm bảo chắc chắn về khả năng

thanh toán

Quản lý vốn chủ sở hữu: Quyết định mức vốn chủ sỡ hữu và cách

thức đạt mức vốn chủ sở hữu cần thiết

Trang 10

1.3 KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại

1.3.2 Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại

1.3.3 Chính sách tín dụng và quy trình

tín dụng

1.3.4 Chất lượng tín dụng ngân hàng

Trang 11

• Khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngânhàng (tổ chức tín dụng) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nềnkinh tế), trong đó Ngân hàng (tổ chức tín dụng) chuyển giao tài sản cho bên đi vay

sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệmhoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (tổ chức tín dụng) khi đếnhạn thanh toán

Trang 12

1.3.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

• Vai trò:

 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;

 Phân bổ hiệu quả nguồn lực tài chính;

 Công cụ điều tiết kinh tế xã hội;

 Đáp ứng nhu cầu vốn;

 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn;

 Mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, mở rộng các sản phẩm dịch vụ

ngân hàng khác

Trang 13

1.3.2 PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

• Căn cứ mục đích vay vốn: tín dụng công nghiệp, thương nghiệp, nông nghiệp,tiêu dùng, bất động sản

• Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

Trang 14

1.3.2 PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

 Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu

• Căn cứ hình thái giá trị của tín dụng:

 Tín dụng bằng tiền: Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá

 Tín dụng bằng tài sản: Cho thuê tài chính;

 Tín dụng bằng uy tín: Bảo lãnh ngân hàng

Trang 15

 Phân cấp chịu trách nhiệm hàng ngày trong việc báo cáo thông tin nội bộ;

 Hồ sơ bắt buộc đối với từng đơn xin vay;

 Phân cấp chịu trách nhiệm cán bộ tín dụng;

 Chính sách và quy trình ấn định lãi suất tín dụng;

 Tiêu chuẩn chất lượng tín dụng;

 Quy định giới hạn tín dụng cho 1 khách hàng;

 Quy định lĩnh vực hoạt động của ngân hàng;

Trang 16

1.3.3 CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG (tiếp theo)

b Quy trình tín dụng

• Khái niệm: Là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầuvay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng quyết định cho vay, giải ngân vàthanh lý hợp đồng tín dụng Quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chấtlượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng

• Ý nghĩa:

 Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phậnliên quan trong hoạt động tín dụng;

 Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính;

 Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng

Trang 17

1.3.3 CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG (tiếp theo)

Nội dung của quy trình tín dụng

Các giai đoạn Nguồn, nơi cung câp

Phân tích tín dụng Hồ sơ vay vốn

Thông tin bổ sung: thẩm vấn, hồ

sơ lưu trữ

Bộ phận thẩm định: thẩm định tài chính, phi tài chính…

Báo cáo kết quả thẩm định cho

bộ phận quyết định cho vay

Quyết định

tín dụng

Hồ sơ vay vốn Kết quả thẩm định Thông tin bổ sung

Quyết định cho vay - từ chối cho vay

Thủ tục pháp lý: ký hợp đồng…

Giải ngân Quyết định cho vay và các hợp

đồng liên quan Chứng từ làm cơ sở giải ngân

Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trước khi giải ngân

Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi khách hàng hoặc chuyển trả cho nhà cung cấp theo yêu cầu của khách hàng

Giám sát và thanh lý Thông tin nội bộ ngân hàng Phân tích hoạt động tài Báo cáo kết quả giám sát, đưa

Trang 18

1.3.4 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

• Khái niệm: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ đáp ứng yêu cầu vay vốn hợp lýcủa khách hàng, phù hợp với chính sách tín dụng, bảo đảm an toàn, mang lại hiệuquả kinh tế cho ngân hàng, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội mộtcách tổng thể

• Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại

 Chỉ tiêu nợ quá hạn;

 Chỉ tiêu nợ xấu;

 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng;

 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn;

 Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng

Trang 19

1.3.4 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Chỉ tiêu nợ quá hạn

Tỷ lệ khách hàng nợ quá hạn =

Số khách hàng nợ quá hạn / tổng khách hàng có dư nợ

Trang 20

1.3.4 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (tiếp theo)

Chỉ tiêu nợ xấu

Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ: 181-360

Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn: 91-180

Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý: 10-90

Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn

Trang 21

1.3.4 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (tiếp theo)

Chỉ tiêu sinh lời

từ hoạt động tín dụng

Tỷ lệ sinh lời của Tín dụng = Lãi từ tín dụng/Tổng dư nợ

bình quân

Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng = Lãi từ tín dụng/

Tổng lợi nhuận

Trang 22

1.3.4 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (tiếp theo)

Chỉ tiêu trích lập

dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng

Giới hạn cho vay tối đa

Trang 23

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài học này chúng ta đề cập đến:

• Nguyên lý hoạt động của ngân hàng thương mại;

• Nguyên lý quản trị ngân hàng thương mại;

• Khái quát về tín dụng ngân hàng thương mại:

 Khái niệm, đặc điểm, vai trò tín dụng ngân hàng;

 Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại;

 Chính sách và quy trình tín dụng;

 Chất lượng tín dụng ngân hàng

Từ khóa » Slide Môn Tín Dụng Ngân Hàng