Bài Giảng Vật Lý 7 Bài 23

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Bài giảng Vật lý 7 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện ppt Số trang Bài giảng Vật lý 7 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện 32 Cỡ tệp Bài giảng Vật lý 7 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện 2 MB Lượt tải Bài giảng Vật lý 7 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện 5 Lượt đọc Bài giảng Vật lý 7 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện 71 Đánh giá Bài giảng Vật lý 7 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện 4.4 ( 7 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Bài giảng Vật lý 7 Bài 23 Bài giảng điện tử Vật lý 7 Bài giảng điện tử lớp 7 Bài giảng lớp 7 Vật lý Tác dụng từ Tác dụng hóa học của dòng điện Tác dụng sinh lí của dòng điện

Nội dung

TRƯỜNG THCS MỸ THỚI Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện  KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1/ Nêu quy ước chiều dòng điện? Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện Câu 2/ Biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ sau: Để nhận biết sự tồn tại của dòng điện Khi có dòng điện chạy trong mạch có thể ta cótathể dựanhìn vào thấy các điện tích hay các êlectrôn dịch chuyển không? Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch? BÀI 22 I. TÁC DỤNG NHIỆT: C1/ Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện đi qua Đèn dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện,ấm điện…….. C2. Cho mạch điện như hình vẽ: a/ Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào xác nhận điều đó? Đèn nóng lên. Cảm nhận bằng tay sờ vào hay sử dụng nhiệt kế b/- Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có dòng điện chạy qua? Dây tóc của bóng đèn BÀI 22 I. TÁC DỤNG NHIỆT: c/-Khi đèn sáng bình thường, dây tóc của đèn có nhiệt độ khoảng 25000C. Vì sao dây tóc của bóng đèn thường được làm bằng vonfram? Dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất Chất Nhiệt độ nóng chảy Vonfram Thép 3370oC 1300oC Đồng 1080oC Chì 327oC Bộ phận đó của đèn thường làm bằng vonfram để không bị nóng chảy BÀI 22 I. TÁC DỤNG NHIỆT: C3. Quan sát thí nghiệm bố trí như hình sau và cho biết: a. Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc? K _ + ắc qui Cầu chì Công tắc Các mảnh giấy bị cháy rớt xuống. b. Dòng điện có tác dụng gì đối với đoạn dây sắt AB? Dòng điện làm cho dây sắt AB nóng lên đốt các mảnh giấy cháy BÀI 22 I. TÁC DỤNG NHIỆT: * Kết luận: nóng lên Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị…………………… Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng nhiệt độ phát sáng tới……………………cao và ……………. C4. Nếu trong mạch điện với dây dẫn bằng đồng có nối xen 1 đoạn dây chì ( gọi là cầu chì) thì trong 1 số trường hợp do tác dụng nhiệt của dòng điện, dây dẫn có thể nóng lên trên 3270C. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với đoạn dây chì và với mạch điện? Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở, tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra. BÀI 22 II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG: 1. Bóng đèn bút thử điện: C5.Trong bóng đèn bút thử điện có chứa 1 chất khí( khí nêôn). Hãy quan sát và nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong. Hai đầu dây bên trong của bút thử điện tách rời nhau Chất khí Hai đầu dây đèn Hai đầu bọc kim loại BÀI 22 II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG: 1. Bóng đèn bút thử điện: C6. Quan sát bóng đèn bút thử điện khi nó phát sáng và cho biết đèn sáng do hai đầu dây đèn nóng sáng hay do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây này phát sáng Do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng *Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử phát sáng điện làm chất khí này …………………….. Chất khí Hai đầu dây đèn Hai đầu bọc kim loại BÀI 22 II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG: 1. Bóng đèn bút thử điện: 2. Đèn điôt phát quang ( đèn LED) a. Quan sát đèn LED, nhận biết hai bản kim loại to, nhỏ ở bên trong đèn và hai đầu dây bên ngoài nối với chúng bản kim loại to bản kim loại nhỏ b. Thắp sáng đèn. Quan sát đèn có sáng không? Đèn LED sáng BÀI 22 II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG: 1. Bóng đèn bút thử điện: 2. Đèn điôt phát quang ( đèn LED) C7. Đảo ngược hai đầu dây đèn; Hãy quan sát đèn? Đèn LED không sáng Nhận xét khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn? Đèn điôt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. bản kim loại to bản kim loại nhỏ BÀI 22 II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG: 1. Bóng đèn bút thử điện: 2. Đèn điôt phát quang ( đèn LED) *Kết luận: một chiều Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi theo ……………… nhất định và khi đó đèn sáng BÀI 23 III.TÁC DỤNG TỪ: 1. Tính chất từ của nam châm: Đưa đinh sắt lại gần nam châm ta thấy nam châm thế nào? Nam châm hút sắt,thép. Đưa thanh nam châm thẳng lại gần kim nam châm, quan sát hiện tượng Một trong hai cực của kim bị hút, còn cực kia bị đẩy Mắc mạch điện như hình vẽ: K + BÀI 23 III.TÁC DỤNG TỪ: 1. Tính chất từ của nam châm: C1/ a. Đưa đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt, đồng, nhôm. Quan sát hiện tượng xảy ra khi đóng, ngắt công tắc. Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt. Ngắt công tắc, đinh sắt rơi ra. Đinh sắt(thép) - Đinh Nhôm ĐinhĐồng K + BÀI 23 III.TÁC DỤNG TỪ: 1. Tính chất từ của nam châm: C1/a. Đưa đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt, đồng, nhôm. Quan sát hiện tượng xảy ra khi đóng, ngắt công tắc. Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt. Ngắt công tắc, đinh sắt rơi ra. b. Đưa kim nam châm lại gần đầu cuộn dây. Đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra? Một cực của kim nam châm bị hút hoặc bị đẩy K + BÀI 23 III.TÁC DỤNG TỪ: 1. Tính chất từ của nam châm: *Kết luận: - Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua nam châm điện là………………… tính chất từ - Nam châm điện có ………….......vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. BÀI 23 III.TÁC DỤNG TỪ: 1. Tính chất từ của nam châm: 2. Tìm hiểu chuông điện: Cấu tạo của chuụng điện Nguồn điện + -- Cuộn dây Chốt kẹp Lá thép đàn hồi Miếng sắt Tiếp điểm Đầu gõ chuông Chuông BÀI 23 III.TÁC DỤNG TỪ: 1. Tính chất từ của nam châm: 2. Tìm hiểu chuông điện: C2. Đóng công tắc hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt và với đầu gõ chuông? Đóng công tắc dòng điện qua cuộn dây, cuộn dây thành nam châm điện, hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông kêu C3. Sau đó, mạch hở. Chỉ ra chỗ hở. Giải thích tại sao miếng K sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm? Chỗ hở ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi đó cuộn dây không có dòng điện đi qua sắt không bị hút. Do tính chất đàn hồi sắt trở lại tì sát vào tiếp điểm + - BÀI 23 III.TÁC DỤNG TỪ: 1. Tính chất từ của nam châm: 2. Tìm hiểu chuông điện: C4. Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng? Khi sắt tì vào tiếp điểm, mạch kín, cuộn dây lại hút sắt, đầu gõ đập vào chuông kêu mạch hở. Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp K + - BÀI 23 IV.TÁC DỤNG HÓA HỌC: Thí nghiệm: C5. Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là chất dẫn điện hay cách điện? _ K + Dung dịch muối đồng là chất dẫn điện. Vì đèn sáng C6. Sau vài phút thí nghiệm thỏi than nối với cực âm ban đầu màu đen được phủ lớp màu gì? Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt BÀI 23 IV.TÁC DỤNG HÓA HỌC: Thí nghiệm: _ K + Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối đồng màu đỏ nhạt với cực âm được phủ một lớp………………………. BÀI 23 V. TÁC DỤNG SINH LÝ: Dòng điện qua cơ thể người sẽ làm cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện. Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm. Cần làm gì để đảm bảo an toàn điện? Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng chất cách điện để cách ly dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để châm cứu, chữa bệnh Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay, người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn trong đời sống và kỹ thuật Sử dụng đèn điôt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, năng cao hiệu suất sử dụng điện Các đường dây cao áp có thể gây ra điện từ trường mạnh, những người sống gần đường dây cao thế có thể chịu ảnh hưởng, khiến tuần hoàn máu bị ảnh hưởng, bị căng thẳng, mệt mỏi. Để giảm thiểu tác hại này cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việc sử dụng than đá, dầu mỏ, khí đốt …và hoạt đông sản xuất công nghiệp tạo ra nhiều khí thải độc hại: CO2, NO,NO2…….Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo môi trường điện ly khiến kim loại bị ăn mòn Để giảm thiểu tác hại này, cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học và giảm thiểu các khí thải độc hại trên VI. VẬN DỤNG: C7. Vật nào dưới đây có tác dụng từ? A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh. C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua D. Một đoạn băng dính. C8. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh B. Làm quay kim nam châm C. Làm nóng dây dẫn. D. Hút các vụn giấy. C9/ Tr-62. Cho mạch điện như sơ đồ, nguồn điện là 1 pin với các cực chưa biết.Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn LED để xác định xem A hay B là cực dương của pin và chiều dòng điện chạy trong mạch Nối bản kim loại nhỏ với cực A của nguồn điện.Nếu đèn led sáng thì A là cực dương, nếu đèn không sáng thì A là cực âm. bản kim loại to bản kim loại nhỏ A B CỦNG CỐ 1. Dòng điện có mấy tác dụng ? Dòng điện có năm tác dụng: - Tác dụng nhiệt. - Tác dụng phát sáng. - Tác dụng từ. - Tác dụng hóa học. - Tác dụng sinh lý. GHI NHỚ Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm Dòng điện có tác dụng hóa học, khi đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch muối Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật DẶN DÒ Học phần ghi nhớ Làm bài tập Chuẩn bị bài 24: Cường độ dòng điện - Đơn vị đo cường độ dòng điện - Dụng cụ đo K _ + ắc qui Cầu chì Công tắc This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Lý thuyết Dow Giải phẫu sinh lý Bài tiểu luận mẫu Mẫu sơ yếu lý lịch Atlat Địa lí Việt Nam Trắc nghiệm Sinh 12 Đồ án tốt nghiệp Thực hành Excel Tài chính hành vi Đơn xin việc Hóa học 11 Đề thi mẫu TOEIC adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Slide Vật Lý 7