Bài Hát Tiếng Trung: Khách Mời 嘉宾 Jiābīn

Bài hát tiếng Trung: Khách Mời 嘉宾 Jiābīn- Lộ Phi Văn  路飞文

Lời bài hát Khách Mời tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

分手后第几个冬季 fēnshǒu hòu dì jǐgè dōngjì phân sẩu hâu ti chỉ cưa tung chi Đã chia tay mấy mùa đông rồi

今天是星期几 jīntiān shì xīngqī jǐ chin then sư xing tri chỉ Hôm nay là thứ mấy nhỉ

偶尔会想起你 ǒuěr huì xiǎng qǐ nǐ ǒu ở huây xẻng trỉ nỉ Thỉnh thoảng lại sẽ nhớ đến em

你突如其来的简讯 nǐ tūrúqílái de jiǎnxùn nỉ thu rú trí lái tơ chẻn xuyn Bất ngờ nhận được tin nhắn của em

让我措手不及 ràng wǒ cuòshǒubùjí rang ủa trua sẩu pu chí Khiến tôi trở tay không kịp

愣住站在原地 lèng zhù zhàn zài yuán de lâng chu chan chai doén tơ Đứng ngây ra tại chỗ

当所有人都替你开心 dāng suǒyǒu rén dōu tì nǐ kāixīn tang xủa dẩu rấn tâu thi nỉ khai xin Khi mọi người xung quanh vui vẻ thay em

我却才傻傻清醒 wǒ què cái shǎ shǎ qīngxǐng ủa truê trái sả sả tring xỉnh Tôi mới bần thần tỉnh ra

原来早已有人为你订做了嫁衣 yuánlái zǎoyǐ yǒu rénwéi nǐ dìng zuò le jià yì doén lái chảo ỉ dẩu rấn uấy nỉ ting chua lơ che i Hóa ra sớm đã có người đặt may váy cưới cho em

感谢你特别邀请 gǎnxiè nǐ tèbié yāoqǐng cản xia nỉ thưa pía dao trỉnh Cảm ơn lời mời đặc biệt của em 

来见证你的爱情 lái jiànzhèng nǐ de àiqíng lái chen châng nỉ tơ ai trính mời tôi đến chứng kiến tình yêu của em

我时刻提醒自己别逃避 wǒ shíkè tíxǐng zìjǐ bié táobì ủa sứ khưa thí xỉnh chư chỉ pía tháo pi Tôi luôn tự nhủ, đừng trốn tránh

拿着喜帖一步一步走近 ná zhe xǐtiě yī bù yī bùzǒu jìn ná chưa xỉ thỉa i pu i pu chẩu chin Cầm thiệp mời trên tay, tôi bước từng bước

他精心布置的场地 tā jīngxīn bùzhì de chǎngdì tha ching xin pu chư tơ trảng ti Sảnh cưới được anh ta bố trí tỉ mỉ

可惜这是属于你的风景 kěxī zhè shì shǔyú nǐ de fēngjǐng khửa xi chưa sư sủ úy nỉ tơ phâng chỉnh Đáng tiếc đây là phong cảnh thuộc về em

而我只是嘉宾 ér wǒ zhǐshì jiābīn ớ ủa chử sư che pin Còn tôi chỉ là khách mời

我放下所有回忆 wǒ fàngxià suǒyǒu huíyì ủa phang xe xủa dẩu huấy i Tôi buông bỏ tất cả ký ức

来成全你的爱情 lái chéngquán nǐ de àiqíng lái trấng troén nỉ tơ ai trính tới thành toàn cho tình yêu của em

却始终不愿相信这是命 què shǐzhōng bù yuàn xiāngxìn zhè shì mìng truê sử chung pu doen xeng xin chưa sư ming Nhưng tôi vẫn chẳng muốn tin đây là định mênh

好久不见的你有点疏离 hǎojiǔ bùjiàn de nǐ yǒudiǎn shū lí hảo chiểu pu chen tơ nỉ dẩu tẻn su lí Đã lâu rồi không gặp em có chút khoảng cách

握手寒暄如此客气 wòshǒu hánxuān rúcǐ kè·qi ua sẩu hán xoen rú trử khưa tri Bắt tay hỏi han khách sáo đến vậy

何必要在他的面前刻意 hébì yào zài tā de miànqián kèyì hứa pi dao chai tha tơ men trén khưa i Hà tất phải cố tình trước mặt anh ta

隐瞒我的世界有过你 yǐnmán wǒ de shìjiè yǒu guò nǐ ỉn mán ủa tơ sư chia dẩu cua nỉ che giấu thế giới của tôi đã từng có em

不知不觉钟声响起 bùzhībùjué zhōng shēngxiǎng qǐ pu chư pu chuế chung sâng xẻng trỉ Bất chợt tiếng chuông vang lên

你守候在原地 nǐ shǒuhòu zài yuán de nỉ sẩu hâu chai doén tơ Em đứng tại chỗ chờ

等待着他靠近 děngdài zhe tā kàojìn tẩng tai chưa tha khao chin Chờ anh ta bước đến chỗ em

温柔的他单膝跪地 wēnróu de tā dān xī guì de uân rấu tơ tha tan xi quây tơ Anh ta dịu dàng quỳ một gối xuống

钻戒缓缓戴进 zuànjiè huǎn huǎn dài jìn choan chia hoản hoản tai chin Chậm rãi đeo nhân kim cương

你的无名指里 nǐ de wúmíngzhǐ lǐ nỉ tơ ú mính chử lỉ vào ngón áp út của em

当所有人都替你开心 dāng suǒyǒu rén dōu tì nǐ kāixīn tang xủa dẩu rấn tâu thi nỉ khai xin Khi mọi người xung quanh vui vẻ thay em

我却才傻傻清醒 wǒ què cái shǎ shǎ qīngxǐng ủa truê trái sả sả tring xỉnh tôi mới bần thần hồi tỉnh

原来我们之间已没有任何关系 yuánlái wǒ·men zhī jiàn yǐ méi·yǒu rènhé guānxì doén lái ủa mân chư chen ỉ mấy dẩu rân hứa quan xi Hóa ra chúng ta đã chẳng còn bất cứ quan hệ gì

感谢你特别邀请 gǎnxiè nǐ tèbié yāoqǐng cản xia nỉ thưa pía dao trỉnh Cảm ơn lời mời đặc biệt của em 

来见证你的爱情 lái jiànzhèng nǐ de àiqíng lái chen châng nỉ tơ ai trính mời tôi đến chứng kiến tình yêu của em

我时刻提醒自己别逃避 wǒ shíkè tíxǐng zìjǐ bié táobì ủa sứ khưa thí xỉnh chư chỉ pía tháo pi Tôi luôn tự nhủ, đừng trốn tránh

今天你妆扮得格外美丽 jīntiān nǐ zhuāngbàn dé géwài měilì chin then nỉ choang pan tứa cứa oai mẩy li Hôm nay em trang điểm rất đẹp

这美也曾拥在怀里 zhè měi yě céng yōng zài huái lǐ chưa mẩy dể trấng dung chai hoái lỉ Vẻ đẹp này đã từng ở trong vòng tay tôi

可惜这是你和他的婚礼 kěxī zhè shì nǐ hé tā de hūnlǐ khửa xi chưa sư nỉ hứa tha tơ huân lỉ Nhưng đáng tiếc đây lại là hôn lễ của em và anh ta

而我只是嘉宾 ér wǒ zhǐshì jiābīn ớ ủa chử sư che pin còn tôi chỉ là khách mời

我放下所有回忆 wǒ fàngxià suǒyǒu huíyì ủa phang xe xủa dẩu huấy i Tôi buông bỏ tất cả ký ức

来成全你的爱情 lái chéngquán nǐ de àiqíng lái trấng troén nỉ tơ ai trính tới thành toàn cho tình yêu của em

却始终不愿相信这是命 què shǐzhōng bù yuàn xiāngxìn zhè shì mìng truê sử chung pu doen xeng xin chưa sư ming Nhưng tôi vẫn chẳng muốn tin đây là định mệnh

说好的永远变成了曾经 shuō hǎo de yǒngyuǎn biànchéng le céngjīng sua hảo tơ dủng doẻn pen trấng lơ trấng ching Từng nói mãi mãi giờ thành đã từng

我试着衷心祝福你 wǒ shì zhe zhōngxīn zhùfú nǐ ủa sư chưa chung xin chu phú nỉ Tôi thử thành tâm chúc phúc cho em

请原谅我不体面没出息 qíng yuánliàng wǒ bù tǐmiàn méi chū·xi trính doén leng ủa pu thỉ men mấy tru xi Xin thứ lỗi cho tôi không lịch thiệp, không tiền đồ

选择失陪一下先离席 xuǎnzé shīpéi yīxià xiān lí xí xoẻn chứa sư p'ấy i xe xen lí xí Tôi chọn xin phép rời khỏi bữa tiệc trước

又不是偶像剧 yòu bù·shi ǒuxiàng jù dâu pu sư ǒu xeng chuy Cũng có phải phim thần tượng đâu

怎么我演得那么入戏 zěn·me wǒ yǎn dé nà·me rù hū chẩn mơ ủa dẻn tứa na mơ ru hu Cớ sao tôi lại diễn sâu đến vậy

这不堪入目的剧情 zhè bùkānrùmù de jùqíng chưa pu khan ru mu tơ chuy trính Cái kịch bản dở tệ này

感谢你特别邀请 gǎnxiè nǐ tèbié yāoqǐng cản xia nỉ thưa pía dao trỉnh Cảm ơn lời mời đặc biệt của em

观赏你要的爱情 guānshǎng nǐ yào de àiqíng quan sảng nỉ dao tơ ai trính mời tôi đến chứng kiến tình yêu của em

嘉宾也许是另一种宿命 jiābīn yěxǔ shì lìng yī zhǒng sù mìng che pin dể xủy sư ling i chủng xu ming Khách mời có lẽ là một kiểu định mệnh khác

离开你的自己事到如今 líkāi nǐ de zìjǐ shì dào rújīn lí khai nỉ tơ chư chỉ sư tao rú chin Rời xa em đến bây giờ tôi thế này

还有什么资格关心 hái yǒu shén·me zīgé guānxīn hái dẩu sấn mơ chư cứa quan xin còn có tư cách gì để quan tâm em nữa đâu

毕竟终成眷属的人是你 bìjìng zhōng chéng juànshǔ de rén shì nǐ pi ching chung trấng choen sủ tơ rấn sư nỉ Dẫu sao người kết hôn là em

而我只是嘉宾 ér wǒ zhǐshì jiābīn ớ ủa chử sư che pin còn tôi chỉ là khách mời

我流尽所有回忆 wǒ liú jìn suǒyǒu huíyì ủa liếu chin xủa dẩu huấy i Buông bỏ hết thảy ký ức

来庆祝你的婚礼 lái qìngzhù nǐ de hūnlǐ lái tring chu nỉ tơ huân lỉ tới chúc mừng hôn lễ của em

却始终没有勇气祝福你 què shǐzhōng méi·yǒu yǒngqì zhùfú nǐ truê sử chung mấy dẩu dủng tri chu phú nỉ Cuối cùng lại chẳng đủ dũng khí chúc phúc cho em

谢谢你送给我最后清醒 xiè·xie nǐ sòng gěi wǒ zuìhòu qīngxǐng xia xia nỉ xung cẩy ủa chuây hâu tring xỉnh Cảm ơn em tặng tôi chút tỉnh táo cuối cùng

把自己还给我自己 bǎ zìjǐ hái gěi wǒ zìjǐ pả chư chỉ hái cẩy ủa chư chỉ Đem bản thân tôi trả lại cho tôi

至少我还能够成为那个 zhìshǎo wǒ hái nénggòu chéngwéi nà·ge chư sảo ủa hái nấng câu trấng uấy na cưa Chí ít tôi cũng có thể trở thành

见证你们爱情的嘉宾 jiànzhèng nǐ·men àiqíng de jiābī chen châng nỉ mân ai trính tơ che pin một vị khách mời chứng kiến tình yêu của em  

Từ khóa » Hí Trung Khách