Bài Ngoại – Wikipedia Tiếng Việt

Tranh biếm họa chính trị ở Hoa Kỳ: Chú Sam tống khứ Chinaman, đề cập đến Đạo luật Loại trừ người Trung Quốc. Bức tranh được xuất bản vào thế kỷ 19.
Một phần của loạt bài về
Phân biệt đối xử
Các dạng chính
  • Tuổi tác
  • Khuyết tật
  • Di truyền
    • Màu tóc
    • Kiểu tóc
    • Chiều cao
    • Ngoại hình
    • Cân nặng
  • Ngôn ngữ
  • Chủng tộc
    • Chủ nghĩa Bắc Âu
    • Màu da
  • Thứ bậc
    • Đẳng cấp
    • Giai cấp
  • Tôn giáo
  • Giới tính
  • Xu hướng tính dục
Xã hội
  • Ghê sợ vô tính
  • Ghê sợ vô ái
  • Chủ nghĩa trưởng thành
  • Bài bạch tạng
  • Bài tự kỷ
  • Bài nghiện ma túy
  • Bài vô gia cư
  • Bài trí thức
  • Bài liên giới tính
  • Bài thuận tay trái
  • Bài Hội Tam Điểm
  • Sợ người nghèo
  • Chủ nghĩa thính giác
  • Ghê sợ song tính
  • Chủ nghĩa thân hữu
  • Chủ nghĩa tinh hoa
  • Sợ thanh thiếu niên
  • Kỳ thị béo phì
  • Ghê sợ đồng tính luyến ái nam
  • Sợ người già
  • Chủ nghĩa dị tính luyến ái
  • Kỳ thị HIV/AIDS
  • Ghê sợ đồng tính luyến ái
  • Kỳ thị bệnh phong
  • Ghê sợ đồng tính luyến ái nữ
  • Kỳ thị nam giới
  • Kỳ thị nữ giới
  • Chủ nghĩa gia đình trị
  • Sợ trẻ em
  • Ngoại tộc vĩnh viễn
  • Mang thai
  • Chủ nghĩa bè phái
  • Chủ nghĩa thượng đẳng
    • Da đen
    • Da trắng
  • Ghê sợ người chuyển giới
    • Phi nhị nguyên giới
    • Kỳ thị người chuyển giới
    • Đàn ông chuyển giới
  • Sợ người ăn chay
  • Bài ngoại
Tôn giáo
  • Ahmadiyya giáo
  • Vô thần
  • Baháʼí giáo
  • Phật giáo
  • Công giáo
  • Kitô giáo
    • hậu Chiến tranh lạnh
  • Druze
  • Pháp Luân Công
  • Ấn Độ giáo
    • Đàn áp
    • Không thể chạm vào
  • Hồi giáo
    • Đàn áp
  • Nhân chứng Giê-hô-va
  • Do Thái giáo
    • Đàn áp
  • LDS hoặc Mặc Môn
  • Pagan giáo hiện đại
  • Người không theo Hồi giáo
  • Chính thống giáo Đông phương
  • Chính thống giáo Cổ Đông phương
    • Người Copt
  • Kháng Cách
  • Rastafari giáo
  • Người Sikh
  • Hồi giáo Shia
  • Sufis giáo
  • Hồi giáo Sunni
  • Hỏa giáo
Chủng tộc/quốc tịch
  • Châu Phi
  • Afghanistan
  • Albania
  • Hoa Kỳ
  • Ả Rập
  • Armenia
  • Úc
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Bosnia
  • Brasil
  • Anh Quốc
  • Canada
  • Cataluniya
  • Chechen
  • Chile
  • Trung Quốc
  • Croatia
  • Anh
  • Philippines
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Người Fula
  • Gruzia
  • Đức
  • Hy Lạp
  • Haiti
  • Hazara
  • Mỹ Latinh và Tây Ban Nha
  • Hungary
  • Người Igbo
  • Ấn Độ
  • Thổ dân châu Mỹ ở Canada và Hoa Kỳ
  • Indonesia
  • Iran
  • Ireland
  • Israel
  • Ý
  • Nhật Bản
  • Do Thái
  • Khmer
  • Hàn
  • Kurd
  • Litva
  • Mã Lai
  • Mexico
  • Trung Đông
  • Mông Cổ
  • Montenegro
  • Muhajir
  • Pakistan
  • Palestine
  • Pashtun
  • Polish
  • Quebec
  • Digan
  • Rumani
  • Nga
  • Scotland
  • Serbia
  • Slavơ
  • Somalia
  • Tatar
  • Thái Lan
  • Tây Tạng
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Người Duy Ngô Nhĩ
  • Venezuela
  • Việt Nam
Biểu hiện
  • Bôi nhọ đẫm máu
  • Bắt nạt
    • online
    • LGBT
  • Triệt sản bắt buộc
  • Hiếp dâm trừng phạt
  • Phản jihad
  • Diệt chủng văn hóa
  • Phỉ báng
  • Tội ác do thù hận với người khuyết tật
  • Chủ nghĩa loại trừ
  • Kinh tế
  • Giáo dục
  • Sử dụng lao động
  • Thanh trừng sắc tộc
  • Xung đột sắc tộc
  • Hận thù sắc tộc
  • Đùa cợt về sắc tộc
  • Cải đạo cưỡng bức
  • Chương trình quái dị
  • Đánh đật người đồng tính nam
  • Cải tạo bộ phận sinh dục
  • Diệt chủng
    • ví dụ
  • Rào cản vô hình
  • Tội ác do thù hận
    • LGBT
  • Nhóm thù hận
  • Phát ngôn thù hận
    • trên mạng
  • Bỏ rơi bệnh nhân
  • Cung cấp nhà ở
  • Tấn công người châu Mỹ bản địa
  • Trẻ em hóa
  • Thiếu số hóa ngôn ngữ
  • Nỗi sợ hoa oải hương
  • Linsơ
  • Thế chấp
  • Nhạc giết người
  • Linh vật của người châu Mỹ bản địa
  • Phân chia nghề nghiệp
  • Phản đối nhập cư
  • Đàn áp
  • Pogrom
  • Thanh trừng
  • Nỗi sợ cộng sản
  • Đàn áp tôn giáo
  • Khủng bố tôn giáo
  • Bạo lực tôn giáo
  • Chiến tranh tôn giáo
  • Con dê gánh tội
  • Phân chia học viện
  • Phá thai dựa trên giới tính
  • Chế độ nô lệ
  • Slut-shaming
  • Bạo lực đối với người chuyển giới
  • Nạn nhân hóa
  • Bạo lực đối với đàn ông
  • Bạo lực đối với phụ nữ
  • Cuộc di cư Da Trắng
  • Thuyết âm mưu diệt chủng người da trắng
    • Đại Thay thế
  • Sức mạnh âm nhạc Trắng
  • Bán vợ
  • Săn phù thủy
Chính sách
  • Tội ác của Apartheid
  • Thẻ phương ngữ
  • Người khuyết tật
    • Công giáo
    • Do Thái
  • Môi trường phân biệt chủng tộc
  • Chế độ dân tộc
  • Dân tộc đa nguyên
  • Chênh lệch lương giữa hai giới tính
  • Chế độ tuổi tác
  • Đạo luật Jim Crow
  • Ketuanan Melayu
    • Điều 153
  • Đạo luật Bảo vệ Quốc gia
  • Chủ nghĩa McCarthy
  • Hạn chế hiến máu đối với nam quan hệ đồng giới
  • Vô nhân vị
  • Đạo luật Nürnberg
  • Quy tác một giọt máu đen
  • Định hướng chủng tộc
  • Hôn nhân đồng giới (luật pháp và lệnh cấm)
  • Phân chia
    • tuổi tác
    • chủng tộc
    • tôn giáo
    • giới tính
  • Luật kê gian
  • Chủ nghĩa vô thần nhà nước
  • Quốc giáo
  • Symbole
Biện pháp đối phó
  • Quy định chống phân biệt đối xử
  • Luật chống phân biệt đối xử
  • Đồng hóa văn hóa
  • Đa nguyên văn hóa
  • Trao quyền
  • Công lý môi trường
  • Nữ quyền
  • Chống Phân biệt đối xử
  • Luặt về phát ngôn thù hận theo quốc gia
  • Nhân quyền
  • Quyền liên giới tính
  • Quyền LGBT
  • Nam quyền
  • Chủ nghĩa đa văn hóa
  • Phi bạo lực
  • Phân chia chủng tộc
  • Tái sở hữu
  • Quyền tự quyết
  • Phân chia xã hội
  • Bao dung
Chủ đề liên quan
  • Thiên kiến
  • Phi nhân hóa
  • Hãy quay trở về đất nước của bạn
  • Áp bức
    • Nội tâm hóa
  • Khoảng cách quyền lực
  • Định kiến
  • Phân biệt đối xử ngược
  • Loại trừ xã hội
  • Kỳ thị xã hội
  • Khuôn mẫu
    • mối đe dọa
  • Tự do dân sự
  • Sự đa dạng
  • Sự liên tầng
  • Chủ nghĩa đa văn hóa
  • Đúng đắn chính trị
  • Đặc quyền da trắng
  • Thiên kiến chủng tộc trong tin tức hình sự (Hoa Kỳ)
  • Phân biệt chủng tộc theo quốc gia
  • Phân biệt chủng tộc ngược
  • The talk (US)
  • Woke (US)
  • Định chuẩn tình yêu lãng mạn
  • Thể hiện giới tính
  • Định chuẩn hóa dị tính
  • Đặc quyền nam giới
  • Nam quyền
  • Thiên kiến giới tính thế hệ thứ hai
  • Hình mẫu y học về người khuyết tật
    • tự kỷ
  • Đa dạng thần kinh
  • Hình mẫu xã hội về người khuyết tật
  • Allophilia
  • Bất lợi chủng tộc thiểu số
  • Oikophobia
  • Đặc quyền Kitô giáo
  • Thuyết ưu sinh
  • Sự hợm hĩnh
  • Đẳng cấp loài
  • Sự tàn bạo của cảnh sát
  • Bạo hành tù nhân
  • x
  • t
  • s
Bài viết thuộc một phần của loại bài về
Chủ nghĩa dân tộc
Hình thành dân tộc
  • Chủ nghĩa dân tộc thời Trung Cổ
  • Quốc ca
  • Quốc huy
  • Quốc kỳ
  • Quốc hoa
  • Quốc ngữ
  • Quốc gia dân tộc
  • Biểu tượng quốc gia
  • Bảo vật quốc gia
  • Quốc thụ
Giá trị cốt lõi
  • Trung thành
  • Độc lập
  • Chủ nghĩa yêu nước
  • Quyền tự quyết
  • Đoàn kết
Các thể loại
  • Chủ nghĩa dân tộc châu Phi
  • Alt-right
  • Chủ nghĩa dân tộc tầm thường
  • Chủ nghĩa dân tộc mù quáng
  • Chủ nghĩa dân tộc tư sản
  • Chủ nghĩa Sô vanh
    • Chủ nghĩa Sô vanh phúc lợi
    • Chủ nghĩa Sô vanh hiếu chiến
  • Chủ nghĩa dân tộc công dân
    • American
    • Indian
    • Ireland
  • Chủ nghĩa cộng sản dân tộc
  • Chủ nghĩa bảo thủ dân tộc
  • Chủ nghĩa yêu nước lập hiến
  • Chủ nghĩa dân tộc văn hóa
  • Chủ nghĩa dân tộc Internet (Internet-nationalism)
  • Chủ nghĩa dân tộc sinh thái
  • Chủ nghĩa dân tộc kinh tế
  • Chủ nghĩa dân tộc tộc người
    • Chủ nghĩa đa nguyên tộc người (ethno-pluralism)
  • Chủ nghĩa dân tộc châu Âu
  • Chủ nghĩa dân tộc bành trướng
  • Chủ nghĩa phát xít (Chủ nghĩa quốc xã)
  • Integral
  • Chủ nghĩa dân tộc cánh tả (Chủ nghĩa dân túy cánh tả)
  • Moderate
  • Musical
  • Liberal
  • Chủ nghĩa thần bí dân tộc
  • Chủ nghĩa vô chính phủ dân tộc
  • Chủ nghĩa Bolshevik dân tộc
  • National syndicalist
  • Chủ nghĩa dân tộc mới
  • Chủ nghĩa tân dân tộc
  • Pan-
  • Chủ nghĩa dân tộc đa nguyên
  • Chủ nghĩa dân túy cánh hữu
  • Post-
  • Chủ nghĩa dân tộc chủng tộc
    • Nhật Bản
    • Ả Rập
    • Triều Tiên
    • Chủ nghĩa dân tộc da trắng
    • Chủ nghĩa dân tộc da đen
  • Chủ nghĩa dân tộc tôn giáo
  • Chủ nghĩa dân tộc tài nguyên
  • Chủ nghĩa dân tộc cách mạng
  • Chủ nghĩa dân tộc lãng mạn
  • Chủ nghĩa dân tộc công nghệ
  • Chủ nghĩa dân tộc lãnh thổ
  • Chủ nghĩa xuyên quốc gia
  • Chủ nghĩa dân tộc cực đoan
Tổ chứcDanh sách các tổ chức dân tộc chủ nghĩa
Vấn đề liên quan
  • Anationalism
  • Anti-nationalism
  • Phong trào chống toàn cầu hóa
  • Chống chủ nghĩa đế quốc
  • Tôn giáo dân sự
  • Chủ nghĩa cộng đồng
  • Chủ nghĩa thế giới (Cosmopolitanism)
  • Di cư không tự nguyện (Diaspora politic)
  • Chủ nghĩa vị chủng (hay chủ nghĩa duy dân tộc)
  • Chủ nghĩa dân tộc và giới tính
  • Chủ nghĩa toàn cầu (Globalism)
  • Chủ nghĩa dân tộc và thuật chép sử
  • Cộng đồng tưởng tượng
  • Chủ nghĩa đế quốc
  • Chủ nghĩa quốc tế (Internationalism)
  • Chủ nghĩa phục hồi lãnh thổ
  • chủ nghĩa địa phương (Localism)
  • Thờ ơ dân tộc (National indifference)
  • Nghiên cứu chủ nghĩa dân tộc
  • Chủ nghĩa bản địa bài ngoại
  • Phân biệt chủng tộc
  • Chủ nghĩa phục thù (Revanchism)
  • Lễ hội
  • Nguyên tắc bổ trợ (Subsidiarity)
  • Chủ nghĩa Trump
  • Bài ngoại
  • x
  • t
  • s

Bài ngoại là sợ hãi hoặc không tin tưởng những người thuộc chủng tộc, sắc tộc, dân tộc khác với mình.[1][2] Bài ngoại có thể biểu hiện nhiều cách qua mối quan hệ và nhận thức đối với các nhóm dân tộc khác, bao gồm lo sợ bị mất danh tính, nghi ngờ những người khác chủng tộc, xâm lược, hoặc thậm chí là loại bỏ nó để đảm bảo một sự thuần túy giả tưởng.[3] Bài ngoại cũng có thể biểu hiện qua việc cho rằng "nền văn hóa của một dân tộc nào đó không văn minh", trong đó nó được cho là "không thực tế, rập khuôn và kỳ lạ".[3]

Các thuật ngữ kỳ thị chủng tộc hay phân biệt chủng tộc đôi khi bị lẫn lộn và được sử dụng hoán đổi cho nhau vì những người có cùng nguồn gốc từ một quốc gia có thể thuộc cùng một chủng tộc.[4] Do đó, bài ngoại thường được hiểu là phân biệt hoặc chống lại nền văn hóa ở nước ngoài.[4] Bài ngoại (xenophobia) là một thuật ngữ chính trị và không được y học công nhận.

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Các từ điển định nghĩa "chủ nghĩa bài ngoại" như sau: "sự sợ hãi thái quá đối với người nước ngoài" (Từ điển tiếng Anh Oxford, OED); và "sự sợ hãi đối với người lạ" (Webster's).[5] Từ này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại ξένος (xenos), có nghĩa là "lạ", "người nước ngoài", và φόβος (phobos), có nghĩa là "sợ hãi".[6]

Theo định nghĩa của Andreas Wimmer, bài ngoại là "một phần của cuộc đấu tranh chính trị về quyền của người được nhà nước và xã hội chăm sóc: một cuộc chiến đấu cho các những người đứng đầu của nhà nước hiện đại". Nói cách khác, bài ngoại xuất hiện khi mọi người cảm thấy quyền của họ từ chính phủ đang bị lấy đi bởi người nước ngoài.[7]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Một ví dụ điển hình của nền văn hóa phương Tây là sự ngược đãi của người Hy Lạp cổ đại với những người nước ngoài mà họ cho là "kẻ man rợ", niềm tin rằng nền văn hóa Hy Lạp cao hơn các nền văn hóa khác, và những "kẻ man rợ" bị bắt làm nô lệ.[8] Người La Mã cổ đại cũng đã đưa ra những quan điểm cho rằng nền văn hóa của họ ưu thế hơn các nền văn hóa khác, như trong bài phát biểu của Manius Acilius: "Ở đó, bạn thấy người Macedonia, Thracians và Illyrians, tất cả các quốc gia ưa chiến tranh nhất, ở đây, ta thấy người Syria và người Hy Lạp châu Á, những người vô giá trị nhất trong nhân loại và sinh ra chỉ vì chế độ nô lệ."[9]

Biểu hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Malaysia

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2014, bang Penang đã tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý cấm những người nước ngoài nấu các món ăn địa phương. Đầu bếp địa phương nổi tiếng, Redzuawan Ismail, đã chỉ trích luật này.[10]

Châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]

Nam Phi

[sửa | sửa mã nguồn]
Biểu tình chống bài ngoại tại Nam Phi, 23 tháng 4 năm 2015
Bài chi tiết: Bài ngoại tại Nam Phi

Bài ngoại đã xuất hiện ở Nam Phi từ khi vẫn còn chế độ apartheid và cả sau chế độ này. Sự thù địch giữa người Anh và người Boer càng trầm trọng hơn trong chiến tranh Boer thứ hai và những người Afrikan nghèo cướp phá các cửa hàng của người Anh.[11] Nam Phi cũng thông qua nhiều đạo luật để ngăn chặn người Ấn Độ. Điều này có tác dụng ngăn chặn dân nhập cư Ấn Độ. Một đạo luật vào năm 1924 nhằm "tước đoạt quyền kinh doanh của người Ấn Độ trong thành phố".[12]

Vào năm 1994 và 1995, các băng nhóm thanh niên vũ trang đã phá hủy nhà cửa của những người nước ngoài sống ở Johannesburg, yêu cầu cảnh sát làm việc đưa họ về nước.[13] Năm 2008, một loạt các vụ tấn công bài ngoại xảy ra cũng tại Johannesburg.[14][15][16] Người ta ước tính rằng hàng chục ngàn người di cư đã phải di dời đến nơi khác; tài sản, kinh doanh và nhà cửa bị cướp bóc rộng rãi.[17] Số người chết sau cuộc tấn công là 56 người.[13]

Năm 2015, một vụ tấn công khác xảy ra được ghi nhận rộng rãi trên toàn Nam Phi, chủ yếu nhắm đến những người Zimbabwe di dân.[18] Vào ngày 20 tháng 4 năm 2015, 7 người đã chết và hơn 2000 người nước ngoài đã phải di dời.[18]

Châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Úc

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc bạo loạn Cronulla năm 2005 là kết quả của mối quan hệ căng thẳng giữa những người Úc da trắng và những người gốc Liban.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sùng ngoại
  • Sính ngoại
  • Chủ nghĩa chân lý
  • Chủ nghĩa dân chủ
  • Ủy ban châu Âu chống phân biệt chủng tộc và không khoan dung
  • Danh sách các thuật ngữ chống lại văn hóa, chống lại quốc gia, và chống lại sắc tộc
  • Phân biệt chủng tộc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Xenophobia - definition of xenophobia in English from the Oxford dictionary”. oxforddictionaries.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “Xenophobia - Define Xenophobia at Dictionary.com”. Dictionary.com.
  3. ^ a b Guido Bolaffi. Dictionary of race, ethnicity and culture. SAGE Publications Ltd., 2003. Pp. 332.
  4. ^ a b “Xenophobia”. United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ Webster's New Universal Unabridged Dictionary, Dorset and Baber, Simon & Schuster
  6. ^ Từ điển tiếng Anh tiêu chuẩn Oxford (OED). Nhà xuất bản Oxford 2004, phiên bản CDROM.
  7. ^ Wimmer, Andreas (1997). “Explaining xenophobia and racism: A critical review of current research approaches”. Ethnic and Racial Studies. 20 (1).[liên kết hỏng]
  8. ^ Harrison, Thomas (2002). Greeks and Barbarians. Taylor & Francis. tr. 3. ISBN 9780415939591.
  9. ^ Isaac, Benjamin H. (2006). The Invention of Racism in Classical Antiquity. Princeton University Press. tr. 317. ISBN 9780691125985.
  10. ^ “If Only Singaporeans Stopped to Think: Penang bans foreign cooks at hawker stalls”. Truy cập 30 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ Giliomee, Hermann (2003). The Afrikaners: Biography of a People. C. Hurst & Co. Publishers. tr. 383. ISBN 9781850657149.
  12. ^ “Anti-Indian Legislation 1800s - 1959”. South African History Online. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ a b “Xenophobic violence in democratic South Africa”. South Africa History Online. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ “South Afrians Take Out Rage on Immigrants”. The New York Times. ngày 20 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ “Thousands seek sanctuary as South Africans turn on refugees”. The Guardian. ngày 20 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ “Thousands flee S Africa attacks”. BBC NEWS. ngày 19 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  17. ^ “Analysis: The ugly truth behind SA's xenophobic violence”. Daily Maverick. ngày 28 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ a b Kazunga, Oliver (ngày 20 tháng 4 năm 2015). “Xenophobia death toll climbs to 7”. The Chronicle. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fredrickson, George (ngày 30 tháng 4 năm 2009). Racism: A Short History.
  • Freundschuh, Aaron (2017). The Courtesan and the Gigolo: The Murders in the Rue Montaigne and the Dark Side of Empire in Nineteenth-century Paris.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra bài ngoại trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Tư liệu liên quan tới Xenophobia tại Wikimedia Commons
  • Trích dẫn liên quan tới Bài ngoại tại Wikiquote
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX5363203
  • BNF: cb119338201 (data)
  • GND: 4244141-9
  • HDS: 016529
  • LCCN: sh85148799
  • NKC: ph127504

Từ khóa » Sùng Ngoại Là Gì