Bài Tập 1,2,3,4 Trang 144,145 Toán Lớp 5: Luyện Tập Chung – Tiết 137

Luyện tập chung tiết 137: bài 1 trang 144; bài 2,3,4 trang 145 Toán.

  • Rèn luyện các kĩ năng giải bài toán về chuyển động.
  • Biết cách giải bài toán chuyển động người chiều trong cùng một thời gian.

Bài 1: a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vậntốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ?

b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với v.tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với v.tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?

a) Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được Q.đường là: 54 + 36 = 90 (km).

Thời.gian đi để ô tô gặp xe máy là: 180 : 90 = 2 (giờ).

b) Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được Q.đường là:

42 + 50 = 92 (km).

Thời.gian để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ).

Đáp số: 3giờ.

Bài 2. Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7giờ 30phút và đến B lúc 11giờ 15phút. Tính độ dài quãng-đường AB.

Advertisements (Quảng cáo)

Thời-gian ca nô đi từ A đến B là:

11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút = 3,75giờ.

Quãng-đường AB là: 12 x 3,75 = 45 (km).

Đáp số: 45km.

Bài 3: Một con ngựa chạy đua trên quãngđường 15km hết 20 phút. Tính vận-tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút.

Advertisements (Quảng cáo)

Cách 1: 15km = 15000m.

Vận.tốc chạy của ngựa là:

15000 : 20 = 750 (m/phút).

Cách 2: Vận.tốc chạy của ngựa là:

15 : 20 = 0,75 (km/phút).

0,75km/phút = 750 m/phút.

Đáp số: 750 m/phút.

Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận-tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2giờ 30phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

2giờ 30 phút = 2,5giờ

Quãngđường xe máy đi được sau 2,5giờ là:

42 x 2,5 = 105 (km)

Xe máy còn cách B số ki-lô-mét là:

135 – 105 = 30 (km).

Đáp số: 30km.

Từ khóa » Giải Sách Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 144 145