✓ Bài Tập Biểu đồ Lớp 4 - Gia Sư Tâm Tài Đức

3.4/5 - (8 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Biểu đồ lớp 4 và cách giải
  • Các dạng bài tập
  • Bài tập vận dụng
  • Bài tập phần biểu đồ – Toán lớp 4
  • Giải bài tập trang 29, 31, 32 SGK Toán 4: Biểu đồ

Biểu đồ lớp 4 và cách giải

Lý thuyết

Biểu đồ là một hình ảnh trực quan biểu thị cho mối quan hệ giữa các đại lượng.

Trong chương trình Toán lớp 4, học sinh sẽ được giới thiệu hai loại biểu đồ, đó là: Biểu đồ tranh và biểu đồ cột.

Các dạng bài tập

1/ Dạng 1: Biểu đồ tranh

1. Phương pháp giải

+ Biểu đồ tranh là biểu đồ sử dụng hình ảnh, tranh vẽ để mô tả đại lượng tương ứng với nó.

+ Biểu đồ tranh thường có 2 cột là: Cột đại lượng và cột tranh.

+ Nhìn vào biểu đồ tranh có thể suy ra được giá trị của đại lượng qua hình ảnh, tranh vẽ tương ứng.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau:

a, Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa?

b, Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa?

c, Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?

d, Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải?

e, Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét vải trắng?

Lời giải:

a, Tuần 1 bán được 200m vải hoa.

b, Tuần 3 bán được 100m vải hoa.

c, Cả 4 tuần bán được 700m vải hoa.

d, Cả 4 tuần bán được tất cả 1200m vải.

e, Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là 1200m vải trắng.

Ví dụ 2: Biểu đồ dưới đây nói về số mật ong bốn nhà đã thu được:

Hỏi trung bình mỗi nhà thu được bao nhiêu lít mật ong?

Lời giải:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Nhà bác Hùng thu được 5 hũ mật ong.

Nhà bác Lan thu được 7 hũ mật ong.

Nhà bác Mạnh thu được 4 hũ mật ong.

Nhà bác Hoa thu được 6 hũ mật ong.

Cả bốn nhà thu được số hũ mật ong là:

5 + 7 + 4 + 6 = 22 (hũ)

Mà mỗi hũ chứa 10 lít mật ong nên bốn nhà thu được số lít mật ong là:

10 × 22 = 220 (lít)

Trung bình mỗi nhà thu được số lít mật ong là:

220 : 4 = 55 (lít)

Đáp số: 55 lít.

Dạng 2: Biểu đồ cột

1. Phương pháp giải

+ Biểu đồ cột biểu thị giá trị của đại lượng qua các cột hình chữ nhật có độ cao tương ứng với giá trị đại lượng đó.

+ Số ghi ở đỉnh mỗi cột thể hiện giá trị tại cột đó.

+ Cột cao hơn biểu thị giá trị lớn hơn, cột thấp hơn biểu thị giá trị nhỏ hơn.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi:

a, Số ngày mưa trong tháng 7 hơn tháng 9 là:

A, 5 ngày

B, 15 ngày

C, 1 ngày

b, Số ngày mưa trong cả 3 tháng là:

A, 92 ngày

B, 36 ngày

C, 12 ngày

c, Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là:

A, 4 ngày

B, 15 ngày

C, 12 ngày

Lời giải:

a, Số ngày mưa trong tháng 7 hơn tháng 9 là:

B, 15 ngày

b, Số ngày mưa trong cả 3 tháng là:

B, 36 ngày

c, Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là:

C, 12 ngày

Ví dụ 2: Để biểu thị số cây xanh nhóm 1 trồng trong vườn trường, chúng ta có biểu đồ sau đây:

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau đây:

a, Có mấy bạn học sinh trồng cây? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây?

b, Bạn nào trồng được ít cây nhất?

c, Bạn nào trồng được nhiều cây nhất?

d, Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng?

Lời giải:

a, Có 5 bạn học sinh tham gia trồng cây:

Lan trồng được 3 cây.

Hoa trồng được 2 cây.

Liên trồng được 5 cây.

Mai trồng được 8 cây.

Dũng trồng được 4 cây.

b, Bạn Hoa trồng được ít cây nhất.

c, Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.

d, Bạn Liên, bạn Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.

Bài tập vận dụng

1. Bài tập có lời giải

Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

Hỏi lớp 4B tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

A. 2 môn, đó là chạy, bóng đá

B. 3 môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi

C. 3 môn, đó là chạy, bóng đá, bơi

D. 3 môn, đó là chạy, bóng rổ, bơi

Đáp án: B

Giải thích: Nhìn vào biểu đồ ta thấy lớp 4B tham gia 3 môn thể thao, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?

A. 2 lớp: lớp 4A, 4B.

B. 3 lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

C. 2 lớp: lớp 4B, 4C.

D. 3 lớp: lớp 4B, 4C, 4D.

Đáp án: B

Giải thích: Quan sát biểu đồ ta thấy có 3 lớp tham gia, đó là lớp 4A, 4B, 4C.

Bài 3: Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào chỗ trống:

Thôn Đông thu hoạch được … tấn thóc

Lời giải:

– Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm 2015.

– Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số 21.

=> Do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là 21 tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21.

Bài 4: Biểu đồ dưới đây nói về các con vật nuôi của bốn nhà:

Các con vật nuôi của bốn nhà

Những nhà đều đang nuôi trâu là:

A. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu

B. Nhà Hạ, nhà Đông

C. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu, nhà Đông

D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

Đáp án: D

Giải thích:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

– Nhà Xuân nuôi 2 con chó, 2 con trâu và 2 con bò.

– Nhà Hạ nuôi 1 con trâu và 1 con bò và 5 con gà.

– Nhà nuôi 1 con bò và 2 con chó.

– Nhà Đông nuôi 3 con chó, 1 con trâu và 3 con gà.

=> Do đó có ba nhà đang cùng nuôi trâu là nhà Xuân, nhà Hạ và nhà Đông.

Bài 5: Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và cho biết nhà ai nuôi nhiều bò nhất?

A. Nhà Tí

B. Nhà Sửu

C. Nhà Dần

D. Cả ba nhà nuôi số trâu bằng nhau

Đáp án: B

– Biểu đồ đã cho nói về số con trâu, con bò ba nhà đang nuôi.

– Nhìn vào biểu đồ ta thấy: nhà Tí và nhà Dần đều đang nuôi 1 con bò, nhà Sửu nuôi 3 con bò.

=> Do đó nhà Sửu nuôi nhiều bò nhất.

Bài 6: Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

A. 180 chiếc áo

B. 145 chiếc áo

C. 870 chiếc áo

D. 75 chiếc áo

Đáp án: A

Giải thích:

– Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.

– Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

+ Tổ 2 nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là 525.

=> Do đó trong 1 tháng tổ 2 may được 525 chiếc áo.

+ Tổ 4 nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là 345.

=> Do đó trong 1 tháng tổ 4 may được 345 chiếc áo.

 Trong một tháng tổ 2 may được nhiều hơn tổ 4 số chiếc áo là:

525−345=180 (chiếc áo)

Đáp số: 180 chiếc áo.

Bài 7: Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học 2008-2009 :

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào chỗ trống:

Khối lớp 3 và khối lớp 4 có tất cả … học sinh

Đáp án: 160

Giải thích:

– Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học 2008−2009.

– Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

+ Khối lớp 3 nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số 75 nên khối lớp 3 có 75 học sinh.

+ Khối lớp 4 nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số 85 nên khối lớp 4 có 85 học sinh.

Khối lớp 3 và khối lớp 4 có tất cả số học sinh là:

75+85=160 (học sinh)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 160.

Bài 8: Biểu đồ dưới đây nói về số vải xanh và vải hồng đã bán trong tháng 6:

Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

A. 3m

B. 75m

C. 225m

D. 375m

Đáp án: 225m

Giải thích:

– Nhìn vào biểu đồ ta thấy :

– Tuần 1 bán được 5 tấm vải gồm 2 tấm vải xanh và 5 tấm vải hồng. Mà mỗi tấm vải chỉ 75m vải.

Tuần 1 người ta đã bán được số mét vải là:

75×5=375(m)

– Tuần 2 bán được 6 tấm vải gồm 3 tấm vải xanh và 3 tấm vải hồng.

Tuần 2 người ta đã bán được số mét vải là:

75×6=450(m)

– Tuần 3 bán được 4 tấm vải gồm 3 tấm vải xanh và 1 tấm vải hồng.

 Tuần 3 người ta đã bán được số mét vải là:

75×4=300(m)

– Tuần 4 bán được 6 tấm vải gồm 2 tấm vải xanh và 4 tấm vải hồng.

Tuần 4 người ta đã bán được số mét vải là:

75×6=450(m)

 Tuần 2 và tuần 4 bán được số mét vải là:

450+450=900(m)

 Tuần 1 và tuần 3 bán được số mét vải là:

375+300=675(m)

Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

900−675=225(m)

 Đáp số: 225m.

Bài 9: Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả … cây

Đáp án: 234

Giải thích: 

– Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

+ Khối 2 nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là 45 nên khối 2 trồng được 45 cây.

+ Khối 3 nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là 51 nên khối 3 trồng được 51 cây.

Khối 4 nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là 63 nên khối 4 trồng được 63 cây.

+ Khối 5 nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là 75 nên khối 5 trồng được 75 cây.

Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:

45+51+63+75=234 (cây)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 234.

Bài tập phần biểu đồ – Toán lớp 4

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:

50. Số cây của một đội trồng rừng trồng được theo từng năm như bảng dưới đây :

Năm2001200220032004
Số cây5720567057606570

a) Năm nào đội trồng rừng trồng được nhiều cây nhất ? Năm nào trồng được ít cây nhất ?

b) Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần.

c) Trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được bao nhiêu cây ?

51. Dưới đây là biểu đồ về số học sinh của một số trường tiểu học ở miền núi :

Dựa vào biểu đồ, cho biết:

a) Trường A, trường B, trường c, trường D, mỗi trường có bao nhiêu học sinh ?

b) Trong bốn trường trên, trường nào có nhiều học sinh nhất ; trường nào có ít học sinh nhất ?

c) Trong bốn trường đó, trung bình mỗi trường có bao nhiêu học sinh ?

d) Vẽ tiếp biểu đồ biểu thị số học sinh của trường E, biết rằng số học sinh của trường E là 550 học sinh.

HƯỚNG DẪN VÀ TRẢ LỜI:

50.

a) Năm 2004 trồng được nhiều cây nhất (6570 cây).

Năm 2002 trồng được ít cây nhất (5670 cây).

b) Năm 2002 ; Năm 2001 ; Năm 2003 ; Năm 2004

(5670 cây) (5720 cây) (5760 cây) (6570 cây)

c) Số cây trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được là :

(5670 + 5720 + 5760 + 6570) : 4 = 5930 (cây)

51.

a) Trường A có 300 học sinh ; trường B có 350 học sinh ; trường c có 500 học sinh ; trường D có 450 học sinh.

b) Trong bốn trường trên, trường c có nhiều học sinh nhất ; trường A có ít học sinh nhất.

c) Trung bình mỗi trường có số học sinh là :

(300 + 350 + 500 + 450) : 4 = 400 (học sinh).

d) Số học sinh của trường E được biểu thị trên biểu đồ như hình vẽ.

Giải bài tập trang 29, 31, 32 SGK Toán 4: Biểu đồ

1. Lý thuyết Biểu đồ lớp 4

Ví dụ 1: Đây là biểu đồ nói về các con của năm gia đình:

Biểu đồ này có hai cột:

– Cột bên trái ghi tên các gia đình.

– Cột bên phải cho biết các số con, số con trai, số con gái của mỗi gia đình.

Nhìn vào biểu đồ ta biết:

– Năm gia đình được nêu tên trên biểu đồ là: Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào và gia đình cô Cúc.

– Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai, …

2. Hướng dẫn giải bài BIỂU ĐỒ (bài 1, 2 SGK Toán lớp 4 trang 29)

Giải Toán lớp 4 trang 29 bài 1

Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

CÁC MÔN THỂ THAO KHỐI LỚP BỐN THAM GIA

Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?

b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?

d) Môn nào có ít lớp tham gia nhất?

e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn nào?

Đáp án:

a) Những lớp được nêu tên trong biểu đồ? là 4A ; 4B và 4C

b) Khối lớp Bốn tham gia 4 môn thể thao, gồm những môn: bơi, nhảy dây, đá cầu và cờ vua

c) Môn bơi có 2 lớp tham gia, là lớp: 4A và 4C

d) Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất.

e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn. Hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu.

Giải Toán lớp 4 trang 29 bài 2

Biểu đồ bên nói về số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch trong ba năm: 2000 ; 2001 và 2002.

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:

a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc?

b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?

c) Cả ba năm gia đình bác Hà thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất? Năm nào thu hoạch được ít thóc nhất?

Đáp án:

Dựa vào biểu đồ, ta thấy

a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được số thóc là:

10 × 5 = 50 (tạ)

Đổi: 50 tạ = 5 tấn.

b) Năm 2000, gia đình bác Hà thu hoạch số thóc là:

10 × 4 = 40 (tạ)

Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 số tạ thóc là:

50 – 40 = 10 (tạ)

c) Năm 2001, gia đình bác Hà thu hoạch số thóc là:

10 × 3 = 30 (tạ)

Cả ba năm gia đình bác Hà thu hoạch được số thóc là:

50 + 40 + 30 = 120 (tạ)

Đổi: 120 tạ = 12 tấn

Năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất. Năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất.

3. Hướng dẫn giải bài BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO) (bài 1, 2, SGK Toán lớp 4 trang 31, 32)

Giải Toán lớp 4 trang 31 bài 1

Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp Bốn và khối lớp Năm đã trồng:

SỐ CÂY CỦA KHỐI LỚP BỐN VÀ KHỐI LỚP NĂM ĐÃ TRỒNG

Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Những lớp nào đã tham gia trồng cây?

b) Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây?

c) Khối lớp Năm có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào?

e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng ít cây nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để tìm số cây mỗi lớp trồng được, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Số ghi ở đỉnh cột chỉ số cây mà mỗi lớp trồng được.

Đáp án:

Nhìn vào biểu đồ trên, ta thấy

a) Những lớp đã tham gia trồng cây là: 4A, 4B, 5A, 5B và 5C

b) Lớp 4A trồng được 35 cây.

Lớp 5B trồng được 40 cây.

Lớp 5C trồng được 23 cây.

c) Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây, là các lớp: 5A, 5B và 5C.

e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng ít cây nhất.

Giải Toán lớp 4 trang 31 bài 2

Số lớp Một của trường tiểu học Hòa Bình trong bốn năm học như sau:

Năm học 2001 – 2002: 4 lớp

Năm học 2002 – 2003: 3 lớp

Năm học 2003 – 2004: 6 lớp

Năm học 2004 – 2005: 4 lớp

a) Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây:

b) Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn năm học 2002 – 2003 bao nhiêu lớp?

Năm học 2002 – 2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Hỏi trong năm học đó trường tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?

Nếu năm học 2004 – 2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

– Dựa vào số liệu đề bài cho để hoàn thành biểu đồ.

– Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi của bài toán.

Đáp án:

a)

b) Dựa vào biểu đồ trên, ta có:

Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn năm học 2002 – 2003 số lớp là:

6 – 3 = 3 (lớp)

Năm học 2002 – 2003, trường tiểu học Hòa Bình có số học sinh lớp Một là

35 × 3 = 105 (học sinh)

Năm học 2004 – 2005, trường tiểu học Hòa Bình có số học sinh lớp Một là:

32 × 4 = 128 (học sinh)

Nếu năm học 2004 – 2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 số học sinh là:

128 – 105 = 23 (học sinh)

Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP bài BIỂU ĐỒ (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 tập 1 trang 33, 34)

Giải Toán lớp 4 trang 33 bài 1

Biểu đồ dưới đây nói về một số vải hoa và vải trắng của một của hàng đã bán được trong tháng 9:

Dựa vào biểu đồ hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:

a) Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng □

b) Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải □

c) Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất □

d) Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m □

e) Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m □

Phương pháp giải:

– Quan sát biểu đồ để tìm số cuộn vải mỗi tuần bán được.

– Số mét vải mỗi tuần bán được = 100m × số cuộn vải bán được.

Đáp án

+) Tuần 1 cửa hàng bán được 2 cuộn vải hoa và 1 cuộn vải trắng.

Tuần 1 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:

100 × 2 = 200 (m)

Tuần 1 cửa hàng bán được số mét vải trắng là:

100 × 1 = 100 (m)

+) Tuần 3 cửa hàng bán được tất cả 4 cuộn vải.

Tuần 3 cửa hàng bán được số mét vải là:

100 × 4 = 400 (m)

+) Tuần 1 cửa hàng bán được 2 cuộn vải hoa, tuần 2 cửa hàng bán được 3 cuộn vải hoa, tuần 3 cửa hàng bán được 1 cuộn vải hoa, tuần 4 cửa hàng bán được 1 cuộn vải hoa.

Do đó tuần 2 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.

+) Tuần 2 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:

100 × 3 = 300 (m)

Tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 số mét vải hoa là:

300 – 100 = 200 (m)

+) Tuần 4 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:

100 × 1 = 100 (m)

Tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 số mét vải hoa là:

300 – 100 = 200 (m)

Ta có kết quả như sau:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

e) S

Giải Toán lớp 4 trang 34 bài 2

Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi.

Ta có kết quả như sau:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

e) S

Giải Toán lớp 4 trang 34 bài 2

Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi.

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?

b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày?

c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

Phương pháp giải:

– Quan sát biểu đồ để tìm số ngày có mưa của mỗi tháng, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

– Tính số ngày mưa trung bình mỗi tháng ta lấy tổng số ngày mưa trong 3 tháng chia cho 3.

Đáp án:

Dựa vào biểu đồ, ta có:

a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.

b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là:

15 – 3 = 12 (ngày)

c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)

Giải Toán lớp 4 trang 34 bài 3

Tàu Thắng Lợi trong ba tháng đầu năm đã đánh bắt được số các như sau:

Tháng 1: 5 tấn; Tháng 2: 2 tấn; Tháng 3: 6 tấn.

Hãy vẽ tiếp biểu đồ dưới đây:

Phương pháp giải:

Tháng 2 đánh bắt được 2 tấn nên ta vẽ cột gồm 2 ô vuông.

Tháng 3 đánh bắt được 6 tấn nên ta vẽ cột gồm 6 ô vuông.

Đáp án:

Xem thêm

Gia sư toán

Công thức Toán lớp 4

Tính giá trị biểu thức toán lớp 4

Bài tập biểu đồ toán lớp 4, lý thuyết, các dạng bài tập, ví dụ minh họa, bài tập (Có đáp án đầy đủ) 2024

Tìm số trung bình cộng lớp 4

Từ khóa » Bài Toán ôn Tập Về Biểu đồ Lớp 4