Bài Tập Chất điện Li (tính độ điện Li, Nồng độ Ion Và PH Dd)

Tài liệu miễn phí môn hóa học - Tất cả các lớp
  • Hóa học lớp 12
  • Hóa học lớp 11
  • Hóa học lớp 10
  • Hóa học lớp 9
  • Hóa học lớp 8
Hóa học lớp 11 Chương 1: Sự điện ly Bài tập chất điện li (tính độ điện li, nồng độ ion và pH dd) Bài tập chất điện li (tính độ điện li, nồng độ ion và pH dd)

Cập nhật lúc: 16:51 10-03-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11

Bài viết hướng dẫn bạn đọc cách giải bài tập liên quan đến sự điện li như tính độ điện li, tính nồng độ ion trong dd chất điện li, ....

  • Sự điện li. Phân loại các chất điện li (Có bài tập áp dụng)

Xem thêm: Chương 1: Sự điện ly

BÀI TẬP CHẤT ĐIỆN LI

Dng 1:Tính nng độ các ion trong dung dch cht đin li

Phương pháp giải

+ Viết phương trình điện li của các chất.

+ Căn cứ vào dữ kiện và yêu cầu của đầu bài, biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng,cân bằng) hoặc áp dụng C=Co. a.

Ví d1. Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch.

Lời giải

NaCl, Na2SO4  là những chất điện li mạnh nên ta có NaCl   ® Na+   +    Cl-   (1);  Na2SO4 ® 2Na+ + SO42-   (2) 0,01   0,01          0,01       ;   0,01 0,02       0,01

0,01 + 0,02 = 0,15M; [Cl-] = 0,05M; [SO 2-]= 0,05M

Ví d2. Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có a = 1,32%.

Bài giải

CH3COOH :      H+     +     CH3COO- (1)

Ban đầu:    Co                       0                    0

Phản ứng: Co. a            Co. a             Co. a

Cân bằng: Co(1-a)         Co. a               Co. a

Vậy:    [H+]= [CH3COO-] = a.Co  = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M [CH3COOH] = 0,1M – 0,00132M = 0,09868M

Dng 2: Tính độ đin li  a  ca dung dch cht

Phương pháp giải

+ Viết phương trình điện li của các chất.

+ Biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng,cân bằng) tùy theo yêu cầu và dữ kiện bài toán.

+ Xác định nồng độ chất (số phân tử) ban đầu, nồng độ chất (số phân tử) ở trạng thái cân bằng, suy ra nồng độ chất (số phân tử) đã phản ứng (phân li).

Ví d1. Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,02M có chứa 1,2407.1022 phân tử chưa phân  li và ion. Tính độ điện li a của CH3COOH tại nồng độ trên, biết N0=6,022.1023.

Bài giải

CH3COOH :       H+      +     CH3COO- (1)nCH  COOH = 0,02 mol     ®   Số phân tử ban đầu là: n0 = 1. 0,02.6,022.1023 = 1,2044.1022 phân tử

Ban đầu           n0

Phản ứng         n                        n                      n

Cân bằng         (n0-n)                n                      n

Ở trạng thái cân bằng có tổng số phân tử chưa phân li và các ion là: (n0  – n) + n + n = 1,2047.1022

Suy ra: n = 1,2047.1022 – 1,2044.1022 = 0,0363. 1022 (phân tử).

Ví d2. Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M Bài giải

HCOOH  +  H2O :      H- +      H3O+

Ban đầu:           0,007                                              0

Phản ứng:        0,007. a                                  0,007. a

Cân bằng:        0,007(1-a)                              0,007. a

Theo phương trình ta có:    [H+]  = 0,007. a  (M) ® 0,007. a= 0,001

Ví d3.    a) Tính độ điện li của dung dịch NH3 0,010M.

b) Độ điện li thay đổi ra sao khi

-   Pha loãng dung dịch ra 50 lần.

-   Khi có mặt NaOH 0,0010M.

Bài giải

Độ điện li tăng vì nồng độ càng nhỏ mật độ ion càng ít thì khả năng tương tác giữa các ion tạo chất điện li càng giảm, độ điện li càng lớn.

*   Khi có mặt NaOH 0,0010M:          NaOH  ®    Na+        +      OH-

Nhận xét: a giảm vì OH- của NaOH làm chuyển dịch cân bằng (1) sang trái.

Dạng 3: Tính pH của dung dịch khi biết độ điện li a và hằng số Ka , Kb

Phương pháp giải

+ Viết phương trình điện li của các chất.

+ Biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng, cân bằng) tùy theo yêu cầu và dữ kiện bài toán.

+ Với các chất điện li yếu là axit HA: HA :            H+    + A-.

+ Tính pH của dung dịch axit: Xác định nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch ở trạng thái cân bằng ® pH=-lg([H+])

+Tính pH của dung dịch bazơ: Xác định nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch ở trạng thái cân bằng ®  [H+]® pH, hoặc pH = 14-pOH= 14+lg([OH-]).

Ví d1. Cho cân bằng trong dung dịch:CH3COOH + H2O  « CH3COO-  +  H3O+ Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M (Ka = 1,75.10-5).

Bài giải

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Các bài khác cùng chuyên mục

  • 26 bài tập axit - Bazo - Muối (Có đáp án)(29/09)
  • 26 bài tập sự điện li (Có đáp án)(22/09)
  • Bài tập phản ứng thế hidrocabon (Có lời giải chi tiết)(27/07)
  • Bài tập phản ứng cộng hidrocacbon (hay, có lời giải chi tiết)(27/07)
  • Bài tập phản ứng tách, cracking (Có lời giải chi tiết)(27/07)
  • Phương pháp bảo toàn điện tích (hay và đầy đủ)(15/07)
  • Phương pháp tính pH của dung dịch axit, bazo mạnh(15/07)
  • Phương pháp tính pH dung dịch axit, bazo yếu(15/07)
  • Phương pháp xác định pH của hỗn hợp các dung dịch khác nhau(15/07)
  • Bài tập cacbon - silic (có lời giải chi tiết)(20/04)

chuyên đề được quan tâm

  • Bài tập Amin - Amino axit - Protein
  • Amin
  • Amino axit

bài viết mới nhất

  • Đề thi chọn HSG môn Hóa học lớp 9 năm...
  • Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học năm 2020...
  • Bài tập sự hình thành liên kết cộng hóa trị
  • Phương pháp giải bài tập xác định công thức hóa...
  • Tỉ khối của chất khí (Có ví dụ minh họa)
  • Tổng hợp tính chất hóa học của các loại hợp...
  • 26 bài tập axit - Bazo - Muối (Có đáp...
  • 26 bài tập sự điện li (Có đáp án)
  • Bài tập trắc nghiệm: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên...
  • Kiểm tra 45 phút chương IV
Gửi bài tập - Có ngay lời giải! Copyright 2024 - 2025 - hoahoc247.com

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025

Từ khóa » Tính Na+ So42- Trong Dung Dịch Na2so4 0 1m