BÀI Tập CHƯƠNG 2 Kinh Tế Vi Mô - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kinh Tế - Quản Lý >>
- Tiêu chuẩn - Qui chuẩn
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.72 KB, 8 trang )
BÀI TẬP CHƯƠNG 2Môn: Kinh tế Vi môGiảng viên: Hoàng Hương GiangLớp: QTKD40Nhóm 11Bài 10*:(D): Q= -5P + 70(S): Q= 10P + 10a. Xác định mức giá và sản lượng cân bằngQD=QS -5P + 70=10P +10 15P = 60 P=4 đvtVậy giá cân bằng P=4 đvt và sản lượng cân bằng Q=50 đvspVẽ đồ thị:b. Hệ số co giãn của cầu tại mức giá cân bằng P=4:ED= a× = -5× = -0,4TR= P×QTa thấy: |ED| < 1 => cầu co giãn ít, P và TR đồng biến. Do đó, để tăng doanh thu cần ápdụng chính sách tăng giá bán của sản phẩm.c. P*=3, khi đó:QS= 10×3+10 = 40QD= -5×3+70 = 55Ta thấy: QD > QS => Trên thị trường xảy ra hiện tượng vượt cầuc. P*=5, khi đó:QS= 10×5+10 = 60QD= -5×5+70 = 45Số sản phẩm thừa = QS-QD=60 - 45=15 đvspSố tiền chính phủ cần chi = P*×15=5×15=75 đvte. Cung giảm 50% so với trước => Đường cung mới: QS’=0.5×(10P+10)=5P+5Cầu không đổi: QD= -5P+70QS’= QD 5P+5 = -5P+70 P’= 6,5 đvtDo đó, mức giá cân bằng mới P’=6,5 đvtSản lượng cân bằng mới Q’=37,5 đvspBài 11*:QD= 10 - Pa. Đường cung và cầu về táob. Thị trường cân bằng:QD = QS2 10 – P/2 = 7 P = 6 ngàn đồng/kgVậy giá táo năm nay là 6 ngàn đồng/kgc. Hệ số co giãn của cầu tại mức giá năm nay:ED = × = × =Mức giá bán táo năm ngoái: Q1 = 8 = 10 – P/2 P1 = 4 (ngàn/kg)Ta có:+ Thu nhập của người trồng táo năm ngoái là: TR1 = 4000×8× = 32 tỉ đồng+ Thu nhập của người trồng táo năm nay là: TR2 = 6000×7× = 42 tỉ đồngDo đó, thu nhập năm nay của người trồng táo cao hơn năm ngoái .d. Vì táo là sản phẩm không thể tồn trữ và sản lượng táo mỗi năm là cố định nên cunghoàn toàn không co giãn. Do đó, nếu chính phủ đánh thuế mỗi kg táo là 500đồng thìmức giá cân bằng và sản lượng cân bằng vẫn giữ nguyên, lúc này, người chịu toàn bộmức thuế chính là người sản xuất.Bài 12*:Ta có :QD =600-0,4P (*)a. Nếu P= 1.200 đ/SP => T=?+ Thay P=1.200 vào (*) QD = 600-0,4P=120 SP+ Tổng doanh thu hàng tuần của cửa hàng là :TR = P × QD= 120×1.200 = 144.000 (đ)b. Nếu QD = 400 thì P=?Thay QD =400 vào (*)Ta có : 400= 600-0,4P => P =500 (đ/sp)c. Ta có tổng doanh thu :TR = P× QD TR = P × (600-0,4P)= -0,4P2 + 600P (**)Khảo sát hàm số (**)+ TR’= -0,8P + 600+ Cho TR’=0 P=750PTR’TR750+0225.000 T max =225.000 khi P=750Để doanh thu đạt giá trị cực đại thì giá phải là 750/ spd. Tại mức giá P=500 đ/sp thì ta có QD=400 ( Thế vào phương trình *)Hệ số co dãn : ED = a ×= -0,4 ×= -0,5Vì |ED| = 0,5 < 1 nên cầu co dãn ít. Trong trường hợp này doanh nghiệp cần tănggiá để tăng doanh thu ( theo lý thuyết)Kiểm chứng:Khi P=500 => QD = 400 => TR = 200.000 đKhi tăng giá từ P=500 lên P= 600 thì khi đó QD= 360 => TR =216.000 đe. P=1.200 đ/sp =>QD =120 ( Thế vào phương trình *)Hệ số co dãn : ED = a ×= - 0,4 × = -4Vì |ED| = 4 >1 nên cầu co dãn nhiều. Trong trường hợp này doanh nghiệp cần ápdụng chính sách giảm giá để tăng thu nhập,doanh thuBài 13*:(D): P= -Q + 120 => Q= -P + 120(S): P= Q + 40 => Q= P – 40a. Biểu diễn hàm số cung và cầu trên đồ thị:b. Thị trường cân bằng: QS = QD P – 40 = -P + 120 2P = 160 P = 80 đvt Q = 40 đvspDo đó, mức giá cân bằng là 80 đvt, sản lượng cân bằng là 40 đvspc. P*= 90đ/SPKhi đó: QS = 90 – 40 = 50 SPQD = -90 + 120 = 30 SPTa thấy: QS > QD => Trên thị trường xảy ra hiện tượng vượt cungd. Chính phủ đánh thuế vào sản phẩm làm cho lượng cân bằng giảm xuống Q*= 30 SPGọi t là phần đánh thuế của chính phủ. Khi chính phủ đánh thuế thì giá sẽ tăng tức làcung sẽ tăng nên: PS’ = PS + tTa có: Ps’ = PD PS + t = -Q* + 120 t = 20 đvt/spSuy ra: Ps’ = 90 đvtPhần thuế người tiêu dùng chịu là: Ps’ – P* = 90 – 80 = 10 đvt/spPhần thuế người sản xuất chịu là: t – 10 = 20 – 10 = 10 đvt/spBài 14*:Theo đề bài khi Py tăng 20% => Qx giảm 15%, Qz tăng 10%a/ Hệ số co giãn chéo:Exy = = = -0,75Eyz = = = 0,5b/ Vì Exy = -0,75 < 0 hay xu hướng thay đổi 2 đại lượng này ngược chiều nhau nên X vàY là 2 mặt hàng bổ sung. Vd: xe & xăngVì Eyz = 0,5 > 0 hay xu hướng thay đổi 2 đại lượng này cùng chiều nhau nên Y và Z là2 mặt hàng thay thế. Vd: Cơm & phởBài 15*:a. Thị trường cân bằngQS=QD 5000 + 100P = 50000 – 200P300P = 45000P = 150=>Q = 20000Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P = 150 (đvt), sản lượng cân bằng Q = 20000(đvsp)b. Cầu trong nước: QDD= 30000 – 150PCầu xuất khẩu: QXK= 20000 – 50PCầu xuất khẩu giảm 40% => QXK’= 12000 – 30PQD’ = QDD + QXK’ = (30000 -150P) + (12000 – 30P)= 42000 – 180PThị trường cân bằng khi:QS=QD’ 5000+100P = 42000-180P P’=132,14 đvt Q’ =18214,8 đvspVậy mức giá cân bằng mới là 132,14 đvt và sản lượng cân bằng mới là 18214,8 đvspc. P’= P+t =P+6QS’= 5000+100P’= 5000+100×(P+6)= 5600+100P+Cân bằng thị trườngQD=QS’50000-200P=5600+100P P2=148 đvt Q2= 20400 đvsp+Giá người bán nhận sau khi đánh thuếPS = P2 – t =148 – 6 = 142 (đvt)+Phần thuế người bán chịu:T1 = P1 PS =150 – 142 = 8 đvt/đvsp+Thuế người mua chịu:T2 = P1 – P2 = 150 – 148 = 2 đvt/đvspBài 16*:(D): Q= -4P + 120(S): Q= 5P + 30a.QS = QD 5P + 30 = -4P + 120 9P = 90 P=10 đvt = 10.000 đồngDo đó, mức giá cân bằng P=10.000 đồngSản lượng cân bằng Q= 80 đvsp = 8.000.000 sản phẩmHệ số co giãn của cầu tại mức giá cân bằng:ED= -4× = -0,5b. Giá sản phẩm A sau khi nhập khẩu là:P1= 5 + 5×20% + 5×30% = 7,5 đvt = 7.500 đồngVì mức giá nhập khẩu nhỏ hơn mức giá cân bằng trong nước nên giá cân bằng mới khicó nhập khẩu chính là giá nhập khẩu => P=7.500 đồngLượng cầu trong nước: QD= -4×7,5 + 120 = 90 đvsp = 9.000.000 sản phẩmLượng cung trong nước: QS= 5×7,5 + 30 = 67,5 đvsp = 6.750.000 sản phẩmKhối lượng nhập khẩu: QNK = QD – QS = 22,5 đvsp = 2.250.000 sản phẩmc. Chính phủ áp dụng biện pháp định ngạnh nhập khẩu (quota) là 18 đvsp, tức là nhậpkhẩu tối đa là 18 thì sản lượng cung trong nước sẽ bổ sung thêm 18 đvsp từ nhập khẩu,vậy khi đó tổng hàm cung mới trong nước là:QS’ = 5P + 30 + 18= 5P + 48Thị trường cân bằng : QS’ = QD 5P + 48 = -4P + 120 9P = 72 P = 8 đvtKhối lượng sản xuất trong nước: QS” = 5×8 + 30 = 70 đvsp = 7.000.000 sản phẩmd. Giá SP trước khi xuất khẩu (hay giá thị trường nội địa): P 1= 14 – 2 = 12 đvt =12.000đLượng cung trong nước: QS1= 5×12 + 30 = 90 đvsp = 9.000.000 sản phẩmLượng cầu trong nước: QD1= -4×12 + 120 = 72 đvsp = 7.200.000 sản phẩmLượng hàng xuất khẩu: QXK= 90 – 72 = 18 đvsp = 1.800.000 sản phẩmPXuất khẩu(S)E0STT(D)QBẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM 11HỌ VÀ TÊNMSSVCÔNG VIỆC1Nguyễn Hoàng Thi Thơ15534010100862345678Nguyễn Hoài ThươngTrần Thị ThươngTrần Thị Hoài ThươngĐào Thị ThùyNguyễn Huỳnh Mỹ TiênNguyễn Văn TiênLê Minh Trí1553401010087155340101008815534010100891553401010090155340101009115534010100921553401010099Nhóm trưởng+làm bài 10+tổnghợp bài+kiểm tra kết quả vàchỉnh sửa+đánh máy+in và gửimail cho côKhông tham gia làm bài tậpLàm bài 16Làm+đánh máy bài 12Làm bài 13Làm bài 11Làm bài 14+15
Tài liệu liên quan
- BAI TAP TRAC NGHIEM KINH TE VI MO_UEH.pdf
- 104
- 7
- 43
- Bai tap thuc hanh kinh te vi mo.pdf
- 49
- 6
- 17
- BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ VI MÔ (ĐẦU VÀO CAO HỌC KINH TẾ)
- 16
- 2
- 15
- Hướng dẫn giải bài tập thực hành kinh tế vi mô
- 40
- 7
- 19
- bai tap tu luan kinh te vi mô
- 33
- 12
- 178
- bai tap tu luan kinh te vi mô
- 33
- 4
- 37
- Tóm tắt – bài tập – trắc nghiệm kinh tế vĩ mô
- 14
- 3
- 22
- bài tập trắc nghiệm kinh tế vĩ mô 3
- 6
- 1
- 3
- bài tập lớn học kinh tế vĩ mô
- 40
- 1
- 1
- bài tập tự luận kinh tế vĩ mô
- 11
- 7
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(65.97 KB - 8 trang) - BÀI tập CHƯƠNG 2 Kinh tế vi mô Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Bạn được Cho Biết Hàm Cầu Của Sản Phẩm A Là Q=600-20p
-
Bài Tập Kinh Tế Vi Mô - SlideShare
-
Một Hãng Sản Xuất Có Hàm Cầu Là:Q=130-10P A) Khi - StuDocu
-
[DOC] ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP - Đại Học Đông Á
-
Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Có đáp án - 123doc
-
Bài 23: Tối đa Lợi Nhuận Trong Thị Trường độc Quyền - Mr Men
-
Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Có đáp án Tham Khảo Mới Nhất 2 - Kế Toán
-
BÀI TẬP LUYỆN THI: MÔN CĂN BẢN KINH TẾ VI MÔ - Góc Học Tập
-
Bai Tap Micro SV | PDF - Scribd
-
Đáp án Trắc Nghiệm: Kinh Tế Vi Mô 10.000 Câu Phần 1
-
[DOC] GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP 1 CUNG – CẦU VÀ ỨNG DỤNG Câu 1
-
[PDF] BÀI TẬP ÔN TOÁN KINH TẾ Phần 1. Hàm Số Và Giới Hạn 1. Cho
-
[PDF] KINH TẾ VI MÔ
-
[PDF] TOÁN DÀNH CHO KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ
-
13. Trắc Nghiệm - Kinh Tế Vĩ Mô & Vi Mô - Đề Số 13 - Vietstock