Bài Tập Cuối Chương 2 Số Nguyên Trang 73, 74, 75 Toán Lớp 6 CTST
Có thể bạn quan tâm
Trả lời Câu hỏi trắc nghiệm trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
Chọn đáp án đúng:
Câu 1
Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:
(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.
(B) +2 không phải là một số tự nhiên.
(C) 4 không phải là một số nguyên.
(D) – 5 là một số nguyên.
Tập hợp số nguyên( kí hiệu Z) là tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương
-5 là 1 số nguyên
Đáp án: D
Câu 2
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
(A) 3 > – 4.
(B) – 5 > – 9.
(C) – 1 < 0.
(D) – 9 > -8.
Nếu a>b thì -a<-b
Ta có: -9<-8
Đáp án: D
Câu 3
Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:
(A) 50.
(B) 2.
(C) – 2.
(D) 48.
Cách 1: Tính trong ngoặc trước
Cách 2: Phá ngoặc rồi cộng, trừ
25 – (9 – 10) + (28 – 4)= 25-(-1)+24=25+1+24=50
Đáp án: A
Câu 4
Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:
(A) 420.
(B) 4 200.
Advertisements (Quảng cáo)
(C) – 4 200.
(D) – 420.
– Số các thừa số mang dấu âm trong tích là 3(lẻ) nên kết quả của tích là số âm
– Nhóm các thừa số có tích “đẹp” với nhau để dễ tính
(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2)= (-4).(-25).(+21).(-2)=100.(+21).(-2)=-4200
Đáp án: C
Bài 1 trang 73 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Tính:
a) \(73 – \left( {2 – 9} \right)\);
b) \(\left( { – 45} \right) – \left( {27 – 8} \right)\)
a) \(73 – \left( {2 – 9} \right) = 73 – 2 + 9 = 80\);
b) \(\left( { – 45} \right) – \left( {27 – 8} \right) = \left( { – 45} \right) – 19 = – 64\)
Bài 2 trang 74 Toán 6 – Ôn tập chương 2
Tìm hai số nguyên x thỏa mãn:
a) \({x^2} = 4\)
b) \({x^2} = 81\)
\({x^2} = x.x\)
a) Ta có \(2.2 = \left( { – 2} \right).\left( { – 2} \right) = 4\)
suy ra \(x = 2\) hoặc \(x = – 2\)
b) Ta có \(9.9 = \left( { – 9} \right).\left( { – 9} \right) = 81\) nên \(x = 9\) hoặc \(x = – 9\).
8\)
Bài 3 trang 74 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1
Advertisements (Quảng cáo)
Tính các thương sau:
a) \(12:6\)
b) \(24:\left( { – 8} \right)\)
c) \(\left( { – 36} \right):9\)
d) \(\left( { – 14} \right):\left( { – 7} \right)\)
a) Ta có \(12 = 6.2\) nên \(12:6 = 2\).
b) Ta có \(24 = \left( { – 8} \right).\left( { – 3} \right)\)\( \Rightarrow 24:\left( { – 8} \right) = \left( { – 3} \right)\).
c) Ta có \(\left( { – 36} \right) = 9.\left( { – 4} \right)\) nên \(\left( { – 36} \right):9 = \left( { – 4} \right)\).
d) Ta có \(\left( { – 14} \right) = \left( { – 7} \right).2\) nên \(\left( { – 14} \right):\left( { – 7} \right) = 2\).
Giải Bài 4
Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.
Em hãy sắp xếp các số chỉ năm sinh của các nhà toán học theo thứ tự giảm dần.
Biểu diễn năm sinh của các nhà toán học bằng số nguyên và số nguyên âm.
Archimedes: -287;
Đề-các: 1596
Phéc-ma: 1601;
Py-ta-go: -570;
Ta-lét: -624;
Lương Thế Vinh: 1441.
Ta có \(1601 > 1596 > 1441 > \)\( – 287 > – 570 > – 624\) nên ta có năm sinh của các nhà toán học được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 1601;1596;1441; 287 TCN; 570 TCN; 624 TCN.
Giải bài 5 trang 75 Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Một máy bay đang bay ở độ cao 5000m trên mực nước biển, tình cờ ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1200m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.
Tàu ngầm có độ cao là \( – 1200m\).
Khoảng cách từ máy bay đến tàu ngầm là \(5000 – \left( { – 1200} \right) = 6200\left( m \right)\)
Vậy khoảng cách từ máy bay đến tàu ngầm là 6200 mét.
Bài 6 trang 75 Toán 6 CTST
Đố vui
Tìm số nguyên thích hợp thay cho mỗi dấu? Trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 60:
Số thứ 3 là số 3. Số thứ 4 nhân số thứ 5 bằng 20. Số thứ 4 nhân số thứ 5 nhân số thứ 6 bằng 60 nên số thứ 6 là số 3.
Tương tự…
Số thứ 3 là số 3. Số thứ 4 nhân số thứ 5 bằng 20. Số thứ 4 nhân số thứ 5 nhân số thứ 6 bằng 60 nên số thứ 6 là số 3.
Tương tự có số thứ 9 cũng là số 3 vì số thứ 7 nhân số thứ 8 bằng 20.
Số thứ 10 nhân số thứ 11 bằng 20 mà số thứ 10 bằng -4 nên số thứ 11 bằng -5. Số thứ 8 nhân số thứ 9 nhân số thứ 10 bằng 60 mà số thứ 9 nhân số thứ 10 bằng -12 nên số thứ 8 bằng -5.
Số thứ 7 bằng -4.
Số thứ 5 bằng -5.
Số thứ 4 bằng -4.
Số thứ 2 bằng -5.
Số thứ 1 bằng -4.
Giải bài 7 trang 75 Toán 6 SGK Chân trời sáng tạo
Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.
Người đó đi về phía bên phải là chiều dương, phía trái là âm.
Người đó đi từ O đến A 15 bước được biểu diễn bởi số nguyên âm là: -15
Người đó đi từ A đến B 25 bước được biểu diễn bởi số nguyên là: 25
Người đó đi từ O đến B là: \( – 15 + 25 = 10\) bước.
Giải bài 8 trang 75 SGK Toán 6 tập 1 – Ôn tập chương 2
Một công ti có 3 cửa hàng A, B, C, kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:
Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng.
Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng.
Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng.
Hỏi bình quân mỗi tháng công ti lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?
Tính tổng số tiền lãi, lỗ của cả công ti trong một năm rồi chia 12.
Tổng số tiền lãi lỗ của cả công ti trong 1 năm là \(225 + \left( { – 280} \right) + 655 = 600\)triệu đồng.
Bình quân mỗi tháng công ti lãi là \(600:12 = 50\) triệu đồng.
Từ khóa » Toán 6 ôn Tập Cuối Chương 2
-
Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Trang 56
-
Giải Toán 6 Trang 56 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Giải Bài Tập Cuối Chương II - Toán 6 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 - Chân Trời Sáng Tạo
-
Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Trang 56 - Kết Nối Tri Thức
-
Bài Tập Cuối Chương II - Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Giải Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 - Cánh Diều - Haylamdo
-
Giải Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc ...
-
Giải Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Số Nguyên Cánh Diều
-
[Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 6 Bài: Bài Tập Cuối Chương II - Tech12h
-
[Cánh Diều] Giải Toán 6 Bài: Bài Tập Cuối Chương II - Tech12h
-
Bài Tập Cuối Chương II - Toán Lớp 6 (Tập 1) - Kết Nối Tri Thức - Học Toán
-
Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 | Trang 73 | Chân Trời Sáng Tạo
-
Giáo án Toán 6 Bài Tập Cuối Chương II Kết Nối Tri Thức - Kenhgiaovien