Bài Tập Cuối Khóa Module 3 Môn Ngữ Văn Thcs - 123doc

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ MỘT CHỦ ĐỀBÀI HỌC MÔN NGỮ VĂN Môn : Ngữ Văn Tên bài học: CÔ TÔ Thời lượng dự kiến: 4 tiết I.MỤC TIÊU BÀI HỌC TT MỤC TIÊU MÃ HÓA Năng lực Năng lực chuyên biêt Năng lực đọc hiểu văn bản: Biết đọc hiểu một văn bản văn học, cụ thể: Đọc hiểu nội dung: Nêu được ấn tượng chung về văn bản: vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô . Đọc hiểu hình thức: Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của văn bản miêu tả như điểm nhìn, sử dụng các hình ảnh so sánh. Đọc liên hệ, so sánh, kết nối: Cảm nhận được tình yêu, niềm tự hào về thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam qua tư tưởng, tình cảm của tác giả. Đọc mở rộng: Đọc mở rộng những truyện ngắn hiện đại có dung lượng tương đương Năng lực viết: Nắm được quy trình viết và thực hành về bài văn tả cảnh. Biết cách trích dẫn văn bản của người khác. Năng lực nói và nghe: Nói: Lập đề cương cho bài nói; trình bày, giới thiệu những ấn tượng cá nhân về một bức tranh thiên nhiên. Nghe: Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài văn miêu tả bạn. Nói nghe tương tác: chỉ ra được những hạn chế (nếu có) trong nội dung và kĩ năng trình bày của

Trang 1

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ MỘT CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN NGỮ VĂN

Môn : Ngữ Văn Tên bài học: CÔ TÔ Thời lượng dự kiến: 4 tiết I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

Năng lực Năng lực chuyên biêt

* Năng lực đọc hiểu văn bản: Biết đọc hiểu một văn bản văn học, cụ

thể:

- Đọc hiểu nội dung: Nêu được ấn tượng chung về văn bản: vẻ đẹp của

thiên nhiên, cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô

- Đọc hiểu hình thức: Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của văn

bản miêu tả như điểm nhìn, sử dụng các hình ảnh so sánh

- Đọc liên hệ, so sánh, kết nối: Cảm nhận được tình yêu, niềm tự hào về

thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam qua tư tưởng, tình cảm của

tác giả

- Đọc mở rộng: Đọc mở rộng những truyện ngắn hiện đại có dung

lượng tương đương

* Năng lực viết:

- Nắm được quy trình viết và thực hành về bài văn tả cảnh

- Biết cách trích dẫn văn bản của người khác

* Năng lực nói và nghe:

- Nói: Lập đề cương cho bài nói; trình bày, giới thiệu những ấn tượng

cá nhân về một bức tranh thiên nhiên

- Nghe: Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài văn miêu tả bạn

- Nói nghe tương tác: chỉ ra được những hạn chế (nếu có) trong nội

dung và kĩ năng trình bày của

Năng lực chung

* Năng lực giao tiếp và hợp tác:

- Biết quan sát, chia sẻ ấn tượng, cảm nhận về thiên nhiên, cuộc sống

* Năng lực tự chủ và tự học:

- Tự giác tìm, đọc tác phẩm và lập sổ tay văn học

Phẩm chất chủ yếu

* Yêu quê hương, đất nước:

- Yêu mến, tự hào, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, con

người Việt Nam

- Biết yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên

* Trách nhiệm:

Trang 2

- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống.

- Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo

vệ thiên nhiên

II THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên

- Kế hoạch bài dạy

- Tư liệu, học liệu dạy học: TV, bút lông (3 màu), phiếu học tập, tranh ảnh minh họa, bài trình chiếu powerpoint

2.Học sinh

- Đọc trước văn bản

- Chuẩn bị giấy A0 để hoạt động nhóm

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A TIẾN TRÌNH CHUNG (MA TRẬN) Hoạt

động

học

Mục

tiêu

Nội dung dạy học trọng tâm

PP, KTDH

Phương án đánh giá PHƯƠ

NG PHÁP KTĐG

CÔNG CỤ KTĐG

CÁCH THỰC HIỆN

KHỞI

ĐỘNG - Kết

nối dữ

liệu, tạo

tâm thế

khám

phá kiến

thức

mới

- Quan sát video

về đảo Cô Tô, nêu những ấn tượng ban đầu

- Hợp tác, trực quan PP hỏi– đáp. Câu hỏi Đánh giá đồngđẳng.

KHÁM

PHÁ - Biết

quy

trình

viết bài

văn

miêu tả

cảnh,

đảm bảo

các

bước:

chuẩn bị

trước

khi viết;

tìm ý và

- Phân tích mẫu, xác định được: đối tượng, trình tự miêu tả, các thao tác cần thực hiện

để tìm ý

- Xây dựng được quy trình viết và

bố cục của bài văn tả cảnh

- Phân tích mẫu

- Dạy học hợp tác, nêu vấn đề

- Đánh giá qua sản phẩm học tập

- Bảng kiểm

- Thang đánh giá

Tự đánh giá, GV đánh giá

Trang 3

lập dàn

ý; viết

bài; xem

lại,

chỉnh

sửa; rút

kinh

nghiệm

LUYỆN

TẬP Viết

được

bài văn

tả cảnh

theo quy

trình

- Chuẩn bị viết:

+ Phân tích đề: xác định nội dung viết

là vẻ đẹp của bãi biển mà em yêu thích

+ Thu thập tư liệu, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn: quan sát, nhận xét, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng; sắp xếp các ý theo bố cục phù hợp

- Thực hành viết:

+ Diễn đạt thành đoạn, thành bài văn đúng chủ đề;

có mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn có liên kết

+ Đánh giá, sửa lỗi

+ Rút kinh nghiệm

- Dạy viết dựa trên tiến trình - Đánhgiá qua

sản phẩm học tập

- Bảng kiểm, Rubrics đánh giá

Tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng

B CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

VIẾT

QUẢ DỰ KIẾN

PPKTĐG

HĐ 1: KHỞI ĐỘNG

HS tổng

hợp thông

tin từ hình

ảnh, quan

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu các nhóm quan

sát video về Cô Tô

- Chuyển giao phiếu học tập

Phiếu học tập số 1 Đánh giá đồng

đẳng bằng câu hỏi

Trang 4

sát và đưa

ra những ấn

tượng ban

đầu về Cô

số 1

* Dạy học hợp tác, kĩ thuật khăn trải bàn, trực quan.

* Tài liệu/ học liệu: tranh ảnh, video minh họa, phiếu học tập.

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Sau khi kết thúc phần quan sát, HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số

1

- GV quan sát, nhắc nhở HS, đưa ra một số gợi ý để học sinh có thể hoàn thành phiếu học tập

3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi từ 1 nhóm HS trình bày kết quả

- Các nhóm còn lại trình bày

bổ sung những ý mà nhóm bạn chưa trình bày

4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS hoàn thành phiếu học tập

số 1

HĐ 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC Nhiệm vụ 1:

Đọc và phân

tích mẫu

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu học sinh đọc

diễn cảm và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong ngữ liệu

- Xác định đối tượng được miêu tả

- Chuyển giao phiếu học tập

số 2 (nhóm 1, 2)

* Dạy học hợp tác, hoạt động nhóm, vấn đáp.

* Tài liệu/ học liệu: phiếu học tập số 2.

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Sau khi kết thúc phần quan

- Sản phẩm: Phiếu học

tập số 2, câu trả lời của học sinh

- Đối tượng được miêu

tả: Toàn cảnh Cô Tô sau trận bão

- Trình tự miêu tả: bao quát cụ thể.

- Đặc điểm của đối tượng.

- Các giác quan được

sử dụng để khám phá đặc điểm của đối tượng.

- Cách diễn đạt (dùng

từ, đặt câu, các biện pháp tu từ… được sử dụng).

Tự đánh giá thông qua thang đánh giá

Trang 5

sát, HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số

1

- GV quan sát, nhắc nhở HS, đưa ra một số gợi ý để học sinh có thể hoàn thành phiếu học tập

3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi từ 1 nhóm HS trình bày kết quả

- Các nhóm còn lại trình bày

bổ sung những ý mà nhóm bạn chưa trình bày

4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS hoàn thành phiếu học tập

số 2

- HS tự đánh giá lẫn nhau dựa trên bảng kiểm số 1

- Tình cảm của người viết.

Ngữ liệu:

- Vẻ đẹp trong trẻo, sáng sủa.

+ Bầu trời: Trong sáng + Cây: xanh mượt + Nước biển: lam biếc, đặm đà

+ Cát: Vàng giòn +Lưới: Mẻ cá giã đôi.

- Cảm nhận bằng thị giác.

- Các từ chỉ mức độ:

Cũng, lại, thêm, hơn hết, hơn nữa

- Một bức tranh thiên nhiên đẹp, tươi mới, tràn đầy sức sống.

- Yêu thiên nhiên.

Nhiệm vụ 2:

Khái quát

quy trình

viết bài văn

miêu tả

cảnh.

- Xác định

được những

thao tác cần

thực hiện để

viết được một

bài văn tả

cảnh (quan

sát, so sánh,

nhận xét, liên

tưởng, tưởng

tượng)

- Chỉ ra được

bố cục và các

bước để viết

bài văn tả

cảnh

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu học sinh thảo

luận nhóm, vẽ sơ đồ tư duy

về những thao tác cần thực hiện, bố cục và các bước để viết được một bài văn tả cảnh

* Dạy học hợp tác: kĩ thuật

sơ đồ tư duy.

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS hoạt động nhóm, hoàn thành sơ đồ tư duy

- GV quan sát, nhắc nhở HS

về quy tắc trình bày của sơ

đồ tư duy (nét đậm để thể hiện ý chính, nét nhạt dần thể hiện các ý phụ, cách dùng từ khóa, biểu tượng,

…)

3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

Sơ đồ tư duy:

- Hình thức: nét đậm

để thể hiện ý chính, nét nhạt dần thể hiện các ý phụ, cách dùng

từ khóa, biểu tượng,

…)

- Xác định được những

thao tác cần thực hiện

để viết được một bài văn tả cảnh (quan sát, so sánh, nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng)

- Chỉ ra được bố cục và các bước để viết bài

văn tả cảnh:

Bố cục:

Mở bài: Giới thiệu cảnh

được miêu tả

Thân bài: Các đặc điểm

của cảnh theo một trình

tự thích hợp

Kết bài: Suy nghĩ, tình

cảm với cảnh được tả

Tự đánh giá dựa vào bảng kiểm

Trang 6

- GV gọi từ 1 nhóm HS trình bày kết quả

- Các nhóm còn lại nhận xét, rút kinh nghiệm

4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS tự đánh giá và hoàn thành SĐTD dưới sự hướng dẫn của GV thông qua bảng kiểm 2

Các bước viết bài văn tả cảnh:

(1) Tìm hiểu đề,

tìm ý

(2) Lập dàn ý (3) Viết bài.

(4)Đọc và sửa chữa.

HĐ 3: LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1:

Tìm hiểu đề,

tìm ý.

Đề bài: Miêu

tả vẻ đẹp của

Cô Tô

- Phân tích đề

bài: Đề yêu

cầu viết nội

dung gì? Phải

sử dụng

phương thức

biểu đạt chính

nào?

- Tìm ý cho

bài viết:

+ Lựa chọn

được các chi

tiết, hình ảnh

tiêu biểu

+ Lựa chọn

điểm nhìn,

trình tự miêu

tả thích hợp

(trật tự không

gian, thời

gian…)

+ Dự định các

hình ảnh so

sánh, nhân

hoá sẽ sử

dụng

+ Dự kiến các

nhận xét

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu học sinh vẽ sơ

đồ tư duy để tìm hiểu đề, tìm ý

* Dạy học nêu vấn đề, vẽ sơ

đồ tư duy.

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS suy nghĩ hoàn thành sơ

đồ tư duy

- GV quan sát, nhắc nhở HS đưa ra những gợi dẫn để HS tìm ý cho bài viết

3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi từ 2 - 3 HS trình bày kết quả

- HS nhận xét, rút kinh nghiệm

Câu trả lời, bài viết của học sinh

+ Nội dung: vẻ đẹp của

Cô Tô + PTBĐ chính: miêu tả

+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu: Bầu trời, cây, cát, nước biển, lưới,

+ Điểm nhìn, trình tự miêu tả: theo không gian từ trên cao nhìn xuống

+ Đưa ra một số hình ảnh so sánh, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, kết hợp với việc sử dụng các tính từ chỉ màu sắc (xanh mượt, lam biếc, vàng giòn)

HS tự đánh giá qua bảng kiểm

Trang 7

Nhiệm vụ 2:

Lập dàn ý

- Lược bớt

các ý không

liên quan đến

chủ đề

- Bổ sung các

hình ảnh, chi

tiết tiêu biểu

- Sắp xếp các

ý đã tìm được

theo một trình

tự thích hợp

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV hướng dẫn học sinh lập

dàn ý bằng bảng biểu (phiếu học tập số 4)

* Dạy học nêu vấn đề.

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS suy nghĩ hoàn thành dàn ý

3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi từ 1 - 2 HS trình bày kết quả

- HS nhận xét, rút kinh nghiệm

4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS đánh giá đồng đẳng qua bảng kiểm 3

Bài làm của học sinh

Mở bài: Giới thiệu

chung về Cô Tô

Thân bài: Tả từ bao

quát đến chi tiết các đặc điểm của bãi biển theo một trình tự thích hợp

Kết bài: Suy nghĩ, tình

cảm của em về vẻ đẹp của Cô Tô

HS đánh giá đồng đẳng qua bảng kiểm

Nhiệm vụ 3:

Viết bài

Viết mở bài

và 2 đoạn

trong phần

thân bài

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu học sinh viết

mở bài và 2 đoạn trong phần thân bài

* Dạy học nêu vấn đề Quan sát.

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS thực hành viết

- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần

GV đánh giá qua quan sát

Nhiệm vụ 4:

Đánh giá,

chỉnh sửa

bài viết.

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu HS đánh giá bài viết dựa trên các tiêu chí gợi ý

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau dựa trên các tiêu chí

HS tự đánh giá, GV đánh giá theo thang đánh giá và theo rubrics

Trang 8

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Quan sát video từ tivi và thực hiện yêu cầu bên dưới:

1 Đối tượng chính xuất hiện trong video trên là gì?

2 Quan sát và ghi lại những đặc điểm chính của đối tượng

3 Đưa ra những ấn tượng, nhận xét của em về đối tượng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Ngữ liệu

(1) Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô là một

ngày trong trẻo, sáng sủa Từ khi có

vịnh Bắc Bộ và từ khi có quần đảo

Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống

con người thì, sau mỗi lần giông bão,

bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong

sáng như vậy Cây trên núi đảo lại

thêm xanh mượt, nước biển lại lam

biếc, đặm đà hơn hết cả mọi khi, và

cát lại vàng giòn hơn nữa Và nếu cá

có vắng tăm biệt tích trong ngày

động bão thì nay lưới càng thêm

nặng mẻ cá giã đôi

(Nguyễn Tuân)

Nhận xét

- Người tả cảnh đã chọn vị trí nào để quan sát cảnh vật? Vị trí đó có gì thuận lợi?

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh được sử dụng

để miêu tả vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão

- Những giác quan nào đã được sử dụng để khám phá đặc điểm của đối tượng?

- Nhận xét cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, các biện pháp tu từ… được sử dụng)

- Qua đoạn văn, em nhận ra tình cảm gì của người viết?

THANG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY TRÌNH VIẾT Mức 1: Không bao giờ.

Mức 2: Thỉnh thoảng.

Mức 3: Khá thường xuyên.

Mức 4: Luôn luôn.

1 Đọc và tìm hiểu kĩ đề bài

2 Xác định nội dung chính cần miêu tả

3 Sắp xếp các nội dung miêu tả theo trình tự

hợp lí (Lập dàn ý)

4 Viết bài văn miêu tả theo dàn ý

5 Đọc lại và sửa lỗi diễn đạt

RUBRICS ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Trang 9

STT Tiêu chí Mức độ

Mức 5 (Xuất sắc)

Mức 4 (Giỏi)

Mức 3 (Khá)

Mức 2 (Trung bình)

Mức 1 (Yếu)

thể loại,

kiểu bài

(1.0 đ)

Xác định đúng, chính xác kiểu bài,

sử dụng kết hợp phù hợp, linh hoạt các phương thức biểu đạt: bài văn miêu tả cảnh – vẻ đẹp của bãi biển

có kết hợp các yếu tố tự

sự, biểu cảm linh hoạt

Xác định đúng, chính xác kiểu bài, sử dụng kết hợp phù hợp các phương thức biểu đạt: bài văn miêu

tả cảnh – miêu tả bãi biển

có kết hợp các yếu tố tự

sự, biểu cảm phù hợp

Xác định đúng, kiểu bài,

có sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt: bài văn miêu

tả cảnh – miêu tả toàn cảnh bãi biển bước đầu

có kết hợp các yếu tố tự

sự, biểu cảm

Xác định đúng, kiểu bài, bài văn miêu tả cảnh – miêu tả toàn cảnh bãi biển chưa biết kết hợp các phương thức biểu đạt khác

Không xác định được đối tượng miêu tả

2 Nội dung

(5.0

điểm)

- Bài viết tái hiện một cách sinh động các

vẻ đẹp của bãi biển

- Bài viết tái hiện một cách chân thật, cụ thể cảnh – miêu tả

- Bài viết tái hiện được những nét đẹp

cơ bản của bãi biển

Miêu tả được những nét đẹp

cơ bản của bãi biển nhưng còn sơ sài, chung chung

Không miêu tả được những nét cơ bản về bãi biển

3 Liên kết

(1.0

điểm)

Bài viết có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn tạo nên tính mạch lạc,

Bài viết

có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần các

Bài viết

có sự liên kết xuyên suốt nhưng

Bài viết

có liên kết nhưng nhiều chỗ chưa

Chưa thể hiện được sự liên kết

Trang 10

logic và có sức thuyết phục cao

đoạn tạo nên tính mạch lạc

đôi chỗ chưa mạch lạc

mạch lạc

cảm xúc

đối với

nhân vật

(0.5

điểm)

- Thể hiện được cảm xúc, rung động trước vẻ đẹp của bãi biển bằng việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh phong phú, sinh động có tính gợi hình gợi cảm cao

Người viết thể hiện được tình yêu mến với

vẻ đẹp của bãi biển bằng việc sử dụng các

từ ngữ, hình ảnh phong phú, sinh động

Người viết thể hiện được tình yêu mến với bãi biển bằng việc sử dụng các

từ ngữ, hình ảnh phù hợp

Người viết thể hiện được tình cảm với bãi biển nhưng cảm xúc chưa rõ ràng

Chưa bày tỏ được cảm xúc với bãi biển

5 Diễn đạt

(1.0

điểm)

- Bài viết có cách diễn đạt mới mẻ, trôi chảy

- Cách dùng

từ, đặt câu sáng tạo, chuẩn xác

- Không sai chính tả

- Biết kết hợp phong phú các biện pháp

tu từ so sánh, nhân hóa và khả năng liên tưởng, tưởng tượng độc đáo

- Bài viết

có cách diễn đạt trôi chảy

- Cách dùng từ, đặt câu chuẩn xác

- Không sai chính tả

- Biết kết hợp các biện pháp tu

từ so sánh, nhân hóa

và có khả năng liên

- Bài viết

có cách diễn đạt trôi chảy

- Cách dùng từ, đặt câu chuẩn xác

- Còn mắc một

số lỗi chính tả

- Bước đầu biết kết hợp các biện pháp tu

từ so sánh, nhân hoá

- Biết cách dùng từ, đặt câu

- Còn mắc một

số lỗi dùng từ, đặt câu

- Có mắc một số lỗi chính tả

Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả

Từ khóa » Bài Tự Luận Module 3 Môn Ngữ Văn