Bài Tập Cuối Mô đun 3 Môn Ngữ Văn THCS
Có thể bạn quan tâm
TÊN BÀI HỌC: CHỦ ĐỀ VĂN TỰ SỰ
Lớp 6
Ngữ liệu: Văn bản Thánh Gióng
Thời lượng: 02 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
| Phẩm chất, năng lực | YCCĐ (STT của yêu cầu cần đạt) |
| NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | |
| NĂNG LỰC ĐỌC | - Nhận biết được thể loại truyện của văn bản (1) - Nhận biết được phương thức biểu đạt, nhân vật chính, bố cục, chủ đề của văn bản (2) -Nhận biết được và nêu được diễn biến của các sự việc của truyện (3) - Nhận biết được chi tiết tưởng tượng kì ảo của văn bản (4) - Nêu được bài học về cách kể chuyện (5) - Đọc mở rộng (1-3) văn bản có nội dung tương đương văn bản học chnhs thức (6) |
| NĂNG LỰC CHUNG | |
| TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC | -Sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân khi được GV góp ý (7) |
| GIAO TIẾP HỢP TÁC | Thu nhận và lý giải thông tin trong văn bản, thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác( 8) |
| PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | |
| YÊU NƯỚC | - Có ý thức bảo vệ quê hương đất nước (9) |
| TRÁCH NHIỆM | - Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước (10) |
| Năng lực | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Thời điểm đánh giá |
| Đọc | - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp kiểm tra viết | - Câu hỏi, bài tập - Sản phẩm học tập (Phiếu học tập) - Câu hỏi trắc nghiệm - Bảng kiểm đánh giá bản tóm tắt | Trong dạy đọc văn bản |
| Viết | - Phương pháp kiểm tra viết - Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập | - Sản phẩm học tập (bài viết) - Phiếu đánh giá theo tiêu chí | Trong dạy học viết |
| Nói và nghe | - Phương pháp quan sát - Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập | - Sản phẩm học tập (clip thuyết trình) - Phiếu đánh giá theo tiêu chí - Thang đo | Trong dạy học nói và nghe |
| - Phương pháp kiểm tra viết - Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập | - Đề kiểm tra - Hồ sơ học tập | Kết thúc chủ đề |
III. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi:
Nhiệm vụ: HS đọc toàn bộ tác phẩm Thánh Gióng và hoàn thành bảng kiểm nhân vậtsau:
| Nhân vật Quan hệ với Thánh Gióng | Bà mẹ | Sứ giả | Nhà vua | Dân làng | Giậc Ân |
| Gióng ra đời kì lạ | x | ||||
| Gióng đòi gặp sứ giả | |||||
| Gióng lớn lên kì lạ | |||||
| Gióng mặc áo giáp sắt, ngựa sắt đi đánh giặc |
| Stt | Tiêu chí | Xuất hiện | Không xuất hiện |
| 1 | Bản tóm tắt trung thành với văn bản gốc | ||
| 2 | Bản tóm tắt đảm bảo tính ngắn gọn | ||
| 3 | Bản tóm tắt tập trung làm rõ các sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng | ||
| 4 | Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về tính liên kết của văn bản | ||
| 5 | Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về sử dụng từ ngữ | ||
| 6 | Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về ngữ pháp | ||
| 7 | Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về chuẩn chính tả |
Bài tập cuối khóa Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS
(3) Rubrics đánh giá bài viết
| Tiêu chí đánh giá | Mức độ | ||||
| Mức độ 5 Xuất sắc | Mức độ 4 Giỏi | Mức độ 3 Khá | Mức độ 2 Trung bình | Mức độ 1 Yếu | |
| Chọn được chuyện để kể | Lựa chọn được câu chuyện sâu sắc | Lựa chọn được câu chuyện ý nghĩa | Lựa chọn được câu chuyện để kể | Lựa chọn được câu chuyện để kể nhưng chưa rõ ràng | Chưa có câu chuyện để kể |
| Nội dung câu chuyện | Nội dung câu chuyện phong phú, hấp dẫn, các sự kiện chi tiết rõ ràng, thuyết phục | Nội dung câu chuyện phong phú, các sự kiện chi tiết rõ ràng | Nội dung câu chuyện tương đối đầy đủ các sự kiện chi tiết khá rõràng | Nội dung câu chuyện còn sơ sài, các sự kiện chi tiết chưa rõràng hay vụn vặt | Chưa rõ nội dung câu chuyện, kết tản mạn, vụn vặt, chưa có sự kiện, chi tiết rõ ràng, cụ thể |
| Tính liên kết của câu chuyện | Các sự kiện chi tiết được liên kết chặt chẽ, lô gic, thuyết phục | Các sự kiện chi tiết được liên kết chặt chẽ, lô gic, | Các sự kiện chi tiết thể hiện được mối liên kết nhưng đôi chỗ chưa chặt chẽ | Các sự kiện chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ, xuyên suốt | Các sự kiện chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết rõ ràng |
| Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể | Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể một cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh động | Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể bằng các từ ngữ phong phú, phù hợp | Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể bằng một số từ ngữ rõ ràng | Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể bằng một số từ ngữ chưa rõ ràng | Chưa thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể |
| Thống nhất về ngôi kể | Dùng người kể chuyện ngoi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện | Dùng người kể chuyện ngoi thứ nhất, hầu như nhất quán trong toàn bộ câu chuyện (Có thể nhầm lẫn một chỗ về việc dùng từ xưng hô) | Dùng người kể chuyện ngoi thứ nhất, nhưng đôi chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện | Dùng người kể chuyện ngoi thứ nhất, nhưng nhiều chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện | Chưa biết dùng người kể ngôi thứ nhất để kể chuyện |
| Diễn đạt | Hầu như không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp | Mắc rất ít lỗi diễn đạt nhỏ | Bài viết còn mắc một số lỗi diễn đạt nhưng không trầm trọng | Bài viết còn mắc khá nhiều lỗi diễn đạt | Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi diễn đạt |
| Trình bày | Trình bày rõ bố cục của bài văn, sạch đẹp, không gạch xoá | Trình bày rõ bố cục của bài văn rõ ràng, không gạch xoá | Trình bày bố cục của bài văn, chữ viết rõ ràng, có ít chỗ gạch xoá | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn, chữ viết khó đọc, có một vài chỗ gạch xoá | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn, chữ viết khó đọc, có nhiều chỗ gạch xoá |
| Sáng tạo | Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo | Bài viết có ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo | Bài viết chưa thể hiện rõ ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo | Bài viết không có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo | Bài viết không có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo |
(4) Phiếu đánh giá bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ theo tiêu chí
| Tiêu chí | Phần chấm điểm | |||||
| Chưa đạt (1) | Trung bình (2) | Khá (3) | Tốt (4) | Xuất sắc (5) | ||
| Nội dung trình bày (25 điểm) | - Chọn được câu chuyện hay có ý nghĩa (5đ) | |||||
| - Nội dung câu chuyện phong phú, hấp dẫn, chuỗi sự kiện được kể lôgic, tự nhiên (5đ) | ||||||
| - Sử dụng ngôi kể hợp lí thống nhất trong toàn bộ câu chuyện (5đ) | ||||||
| - Mở đầu và kết thúc ấn tượng (5đ) | ||||||
| - Trao đổi với người nghe một cách thuyết phục (5đ) | ||||||
| Sử dụng ngôn ngữ (5 điểm) | - Vốn từ phong phú, đa dạng kiểu câu, hầu như không có lỗi phát âm, diễn đạt | |||||
| Yếu tố phi ngôn ngữ (20 điểm) | - Nói mượt mà, trôi chảy, không do dự hay phải nói lại, tương tác tốt với người nghe (5đ) | |||||
| - Giọng nói rõ ràng, truyền cảm, ngữ điệu phù hợp với nội dung câu chuyện (5đ) | ||||||
| - Phong thái kể chuyện tự tin, nhiệt huyết (5đ) | ||||||
| - Điệu bộ, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ phù hợp với nội dung nói và tương tác tốt với người nghe (5đ) | ||||||
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHỦ ĐỀ
(Thời gian làm bài 90’)
I. ĐỌC (5đ)
Đọc văn bản sau
CON QUẠ VÀ BÌNH NƯỚC
Một năm nọ, hạn hán kéo dài, suốt mấy tháng liền trời không có một giọt mưa. Nước trong các ao hồ đều cạn khô hết cả. Một chú quạ đậu trên cành cây khô để nghỉ chân.
“Nóng quá”! Quạ nghĩ: “Nếu không tìm được nước uống thì mình sẽ chết khát mất thôi. “Bỗng nhiên, nó nhìn xuống và thấy trên mặt đất có một cái bình. Nó bèn sà xuống và thò mỏ vào chiếc bình để uống nước. Thế nhưng miệng bình nhỏ quá, nó đã cố gắng hết sức mà vẫn không uống được một giọt nước nào. Quạ nghĩ bụng: “Không biết phải làm thế nào mới có thể uống được nước đây ?”
Đang tuyệt vọng thì quạ nhìn thấy một viên sỏi, nó vui mừng nói: “Mình sẽ cho sỏi vào trong bình, nước dâng lên đến miệng bình là có thể uống được rồi”. Thế là, bất chấp cái nắng chang chang, quạ đi khắp nơi tìm sỏi. Sỏi trong bình càng nhiều, nước trong bình càng dâng lên cao hơn. Đến khi quạ bỏ viên sỏi cuối cùng vào bình thì nước cũng vừa dâng lên đến miệng. “Tốt rồi !” quạ vui mừng uống những giọt nước mát lạnh, đây chính là những giọt nước cứu mạng có được nhờ trí thông minh của nó.
https://doctruyencotich.vn/hat-giong-tam-hon/
con-qua-va-chiec-binh-truyen-ngu-ngon-e-dop.html
Thực hiện yêu cầuCâu 1(0,5 điểm): Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Từ đóem hãy cho biết con quạ đã rơi vào tình cảnh khó khăn nào và cách xử lícủa nó?
Câu 2(2,0 điểm): Hãy nhận xét về cách xử lý của con quạ trong văn bản trên?.Ưu điểm nổi bật của con quạ trong câu chuyện là gì.
Câu 3(1.0 điểm): Nêu chủ đề của câu chuyện
Câu 4(1,0 điểm): Em rút ra bài học gì cho bản thân từ câu chuyện trên?
Câu 5(0,5 điểm):Chép lại từ láy có trong văn bản
Bài tập cuối khóa Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS
II. VIẾT( 5đ)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm thú vị của em.
(6) Hướng dẫn chấm đề kiểm tra cuối chủ đề
| Câu | Hướng dẫn chấm |
| I. ĐỌC | |
| Câu 1 | Đáp án: - Phương thức biểu đạt: Tự sự - Tình cảnh khó khăn và cách xử lí của con quạ: +Không uống được nước trong bình +Cách xử lý:cho sỏi vào trong bình để nước dâng lên Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 0,5 điểm - Chỉ xác định đúng PTBĐ được 0,25 điểm - Chỉ xác định đúng tình cảnh khó khăn và cách xử lí của con quạ được 0,25 điểm - Không trả lời đúng ý nào không cho điểm |
| Câu 2 | Đáp án: - Nhận xét về cách xử lí của con quạ: Đó là cách xử lý nhanh, sáng tạo và phù hợp - Ưu điểm của quạ: Rất thông minh, cố gắng nỗ lực, kiên trì để vượt qua hoàn cảnh khó khăn Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 2,0 điểm - Chỉ nhận xét đúng về cách xử lí của con quạ được 1điểm - Chỉ nêu đúng ưu điểm của quạ được 1,0 điểm - Không trả lời đúng ý nào không cho điểm |
| Câu 3 | Đáp án: Sự thông minh của quạ để vượt qua hoàn cảnh khó khăn để uống được nước trong bình Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 1,0 điểm - Không trả lời đúng: Không cho điểm |
| Câu 4 | Đáp án: + Khi gặp trở ngại, thất bại trong cuộc sống không vội nản lòng, từ bỏ, bình tĩnh, tìm cách giải quyết vấn đề dù chỉ là một chút hy vọng nhỏ nhoi +Biết vận dụng sự thông minh của mình vào những lúc cần thiết để vượt qua khó khăn Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 1,0 điểm - Trả lời được 1 trong 2 ý như đáp án được 0,5 điểm |
| Câu 5 | Đáp án: Từ láy “chang chang” Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 0,5 điểm - Không trả lời đúng: Không cho điểm |
| II. VIẾT | |
| Chấm theo Rubrics đánh giá bài viết - Mức độ 5: Xuất sắc (5,0 điểm) - Mức độ 4: Giỏi (4,0 - 4,5 điểm) - Mức độ 3: Khá (3,0 - 3,5 điểm) - Mức độ 2: TB (1,0 - 2,5 điểm) - Mức độ 1: Yếu (0,0 điểm) | |
Hồ sơ học tập của chủ đề bao gồm: các phiếu học tập, bản tóm tắt truyện “Thánh Gióng”, Bài làm văn tự sự, Bài làm văn sau khi đã chỉnh sửa, bản ghi chú thuyết trình, video thuyết trình tự quay.
Đánh giá hồ sơ học tập: Mỗi sản phẩm trong hồ sơ được đánh giá bằngcác công cụ ở trên. GV đánh giá tổng thể hồ sơ học tập bằng phiếu đánh giá theo tiêu chí.
Trên đây là bài tập cuối module 3 Ngữ văn THCS hay kế hoạch đánh giá cuối mô đun 3 Ngữ văn THCS gửi đến thầy cô.
Từ khóa » đáp án Module 3 Môn Ngữ Văn Thcs Violet
-
ĐÁP ÁN MO DUN 3-THCS - Giáo án Khác - Phan Van Bac
-
đáp án Tự Luận Tập Huấn Modul 3 Thcs - Giáo án Khác - Lê Văn Duy
-
Đáp án Tự Luận Mô đun 3 Môn Ngữ Văn Trung Học Cơ Sở
-
45 Câu Hỏi Mô đun 3 Môn Ngữ Văn THCS - Blog Tài Liệu
-
Bài Tập Cuối Khóa Module 3 Môn Ngữ Văn THCS Violet
-
Bài Tập Cuối Khóa Module 3 Môn Ngữ Văn THCS ...
-
Bài Tập Tự Luận Modul 3 Môn Toán THCS Violet
-
Bài Tập Cuối Khóa Module 3 Môn Văn THCS Violet - Tôi Hướng Dẫn
-
Bài Tập Cuối Khóa Module 3 Môn Ngữ Văn Thcs - 123doc
-
THƯ VIỆN NGỮ VĂN THCS - Postingan | Facebook
-
Kế Hoạch Bài Dạy Mô đun 4 Môn Ngữ Văn THCS
-
Đáp án Câu Hỏi Tự Luận Mô đun 3 Cấp THCS (8 Môn)
-
Module 2 c .pdf Tải Xuống Miễn Phí! - Tìm Văn Bản