Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 23 Có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 (có đáp án)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 (có đáp án)

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 23 - Kết nối tri thức

I- Bài tập về đọc hiểu

Nhà Gấu ở trong rừng

Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..

(Tô Hoài)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?

a- Măng và hạt dẻ

b- Măng và mật ong

c- Mật ong và hạt dẻ

2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?

a- Đi nhặt quả hạt dẻ

b- Đi tìm uống mật ong

c- Đứng trong gốc cây

3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?

a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ

b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút

c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?

a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng

b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng

c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:

a) l hoặc n

- xin ….ỗi/……..

-……ối đi/………

-……ỗi buồn/…….

-…..ối dây/……….

b) ươt hoặc ươc

- th…. kẻ/……….

- lần l………/……

- th………tha/…….

- cái l……../………

2. Xếp tên các con vật vào hai nhóm thích hợp:

Voi, hổ, hươu, nai, báo, sư tử, ngựa vằn, chó sói, mèo rừng, khỉ, vượn, dê ,thỏ

(1) Thú ăn cây cỏ, hoa quả (thực vật), thường hiền lành:………………..

………………………………………………………………………………

(2) Thú ăn thịt (động vật), thường dữ tợn:………………………………..

………………………………………………………………………………

3. a) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi

(1) Gấu bố, gấu mẹ bước đi như thế nào?

-…………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………...

(2) Con vượn chuyền cành như thế nào?

-…………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………..

b) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

(1) Khỉ bắt chước rất tài

-…………………………………………………………………………

(2) Ngựa phi nhanh như gió

-……………………………………………………………………………

4. Viết lại 3 điều trong nội quy phòng đọc ở thư viện của trường em (hoặc ở nơi khác)

(1)……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

(2)……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

(3)……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

I- 1.b2.c3.b(4).a

II- 1.

a) xin lỗi – nỗi buồn; lối đi – nối dây

b) thước kẻ - thướt tha; lần lượt – cái lược

2. (1) Thú ăn cây cỏ, hoa quả (thực vật), thường hiền lành: voi, hươu, nai, ngựa vằn, khỉ, vượn, dê, thỏ

(2) Thú ăn thịt (động vật), thường dữ tợn: hổ, báo, sư tử, chó sói, mèo rừng.

3. a) VD:

(1) Gấu bố, gấu mẹ bước đi lặc lè.

(2) Con vượn chuyền cành nhanh thoăn thoắt

b) Vd:

(1) Khỉ bắt chước như thế nào?

(2) Ngựa phi như thế nào?

4.

VD: (1) Giữ gìn trật tự, tránh đùa nghịch, nói chuyện làm ảnh hưởng đến người khác.

(2) Giữ gìn sách báo để sử dụng lâu dài; không làm rách, hỏng sách báo.

(3) Sách báo đọc xong phải để đúng nơi quy định; không mang sách báo ra khỏi phòng đọc.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 23 - Chân trời sáng tạo

I. Đọc thầm văn bản sau:

HỌA SĨ HƯƠU

Hươu cao cổ là một họa sĩ nổi tiếng trong rừng. Mỗi bức tranh của nó đều vẽ rất đẹp. Một hôm, Hươu cao cổ cầm một chiếc bút vẽ đặc biệt, kiễng chân, ngẩng đầu, vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống...

Những bức tranh khiến các bạn động vật không vui tẹo nào. Thế là họa sĩ Hươu cao cổ rửa sạch cây bút vẽ, vẽ mây trên trời màu trắng xốp, những dãy núi màu xanh ngắt, lá cây màu xanh non, tất cả sáng bừng trở lại, tràn đầy sức sống...

Sau khi họa sĩ Hươu cao cổ vẽ rất nhiều bức tranh đẹp, nó mở một cuộc triển lãm trong rừng với chủ đề là: “Để thiên nhiên đẹp hơn!". Rất nhiều các bạn nhỏ đến tham gia buổi triển lãm, Thỏ con, Nhím con và Sóc con cũng đến. Chúng vừa ngắm tranh, vừa hết lời ca ngợi: Họa sĩ Hươu cao cổ đông là một họa sĩ thực thụ trong khu rừng của chúng ta!"

(Sưu tầm)

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Hươu cao cổ làm nghề gì?

A. Ca sĩ                                     

B. Nhà thơ                                 

C. Họa sĩ

2. Cuộc triển lãm của Hươu cao cổ tên là gì?

A. “Cuộc triển lãm rừng xanh”

B. “Để thiên nhiên đẹp hơn”

C. “Những bức tranh tươi đẹp”

3. Những ai đã tới tham dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ?

A. Các bạn nhỏ động vật ở trong rừng.

B. Các bạn nhỏ động vật ở vườn thú.

C. Các bạn nhỏ loài người.

4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào? 

III. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm

ên hay ênh :   Cao l…… kh…… ; Ốc s…… ; Mũi t…………… 

Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

Biển

Xe máy

Tủ lạnh

Túi ni-lông

Rừng

Dòng sông

Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.

a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?

- …………………………………………………

b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.

…………………………………………………

Bài 4. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu để nói về 1 mùa mà em yêu thích.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Bài 5. Viết tiếp để hoàn thành câu theo kiểu câu Ai thế nào :

a. Bạn cùng bàn của em………………………………

b. Quê hương em ……………………………………

c. Cô giáo em …………………………………………

ĐÁP ÁN - TUẦN 23

I. Luyện đọc văn bản: 

- Học sinh tự đọc văn bản. 

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. C

2. B

3. A

4. Vì bức tranh đầu tiên Hươu cao cổ vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống...

III. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm

ên hay ênh :   Cao lênh khênh  ; Ốc sên  ; Mũi tên. 

Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

Biển

Xe máy

Tủ lạnh

Túi ni-lông

Rừng

Dòng sông

Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.

a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?

- Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu.

b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.

    - Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu.

Bài 4. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu để nói về 1 mùa mà em yêu thích.

Trong bốn mùa xuân hạ thu đông, em thích nhất là mùa thu. Mùa thu không khí mát mẻ, dịu dàng, bầu trời trong xanh, thời tiết rất dễ chịu. Mùa thu còn có Tết Trung Thu là ngày tết mà bất cứ thiếu nhi nào cũng yêu thích. Vào những chiều mùa thu em thường cùng mẹ đạp xe quanh công viên gần nhà để tập thể dục rất thích.

Bài 5. Viết tiếp để hoàn thành câu theo kiểu câu Ai thế nào :

a. Bạn cùng bàn của em rất chăm chỉ, cần cù

b. Quê hương em thật tươi đẹp.

c. Cô giáo em rất hiền và dịu dàng.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 23 - Cánh diều

Bài 1. Đọc bài sau:

CON VOI CỦA TRẦN HƯNG ĐẠO

Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc một lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.

Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa.” Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được ghi chép trong sử sách. Nhân dân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng voi bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.

Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn. Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa.

Đoàn Giỏi

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Hình ảnh nào cho thấy tình cảm của con voi với Trần Hưng Đạo?

a. Voi mỗi lúc một lún sâu thêm.

b. Voi kêu lên thảm thiết.

c. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.

2. Những chi tiết nào cho thấy tình cảm của Trần Hưng Đạo với voi và quyết tâm đánh giặc của ông?

a. Không đành lòng, đau xót, nhưng vì việc quân nên phải để voi ở lại.

b. Xây tượng, đắp mộ cho voi.

c. Thương tiếc voi, căm thù quân giặc nên đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng không phá xong giặc Nguyên sẽ không về bến sông này nữa.

3. Từ nào nói về con voi như nói về một người chiến sĩ?

a. khôn ngoan b. có nghĩa c. trung hiếu

4. Vì sao câu chuyện Con voi của Trần Hưng Đạo được mọi người truyền tụng đến bây giờ?

a. Vì voi là loài vật có ích.

b. Vì con voi này là một con vật khôn ngoan và rất có nghĩa.

c. Vì đây là một câu chuyện cảm động về tình cảm của người anh hùng dân tộc Trần Hưng Đạo với con voi chiến của mình, là một câu chuyện về quyết tâm đánh giặc của ông cha ta.

5. Hãy viết từ 2 đến 4 câu giải thích vì sao nhân dân bên bờ sông Hóa lại lập đền thờ voi.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Nối từng ô bên trái với ô thích hợp ở bên phải để biết chuyện gì đã xảy ra với con voi của Trần Hưng Đạo

a. Voi

1. tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.

b. Quân sĩ và nhân dân

2. đành để voi ở lại.

c. Trần Hưng Đạo

3. bị sa lầy.

Bài 2: Những từ nào viết sai chính tả?

a.

a1. năm thánga2. nều cỏa3. le te

a4. lập lòea5. lóng lánha6. ná cây

a7. lồng làna8. sau nưnga9. lao xuống

b.

b1. rượt đuổib2. mược màb3. thước tha

b4. lần lượcb5. xanh mướtb6. bướt chân

b7. lướt vánb8. trước saub9. lướt thước

Bài 3:Những từ nào chỉ những loài thú dữ?

a. hổ b. hươu c. sư tử d. gấu

e. thỏ g. ngựa vằn h. lợn lòi i. chó sói

Bài 4:Tìm nội dung ở ô bên phải phù hợp với tên con vật được nêu ô bên trái để tạo câu:

a. Thỏ

1. thoăn thoắt chuyền từ cành này sang cành khác

b. Sóc

2. lững thững kéo gỗ về buôn

c. Gấu

3. chạy thật nhanh, đôi tai dài cứ vểnh lên, cụp xuống.

d. Voi

4. lặc lè đi tìm những hạt dẻ cuối mùa.

Bài 5:Những câu nào hỏi đúng cho bộ phận in đậm trong hai câu sau?

a. Ngựa phi nhanh như bay.

a1. Ngựa như thế nào?

a2. Ngựa phi như thế nào?

a3. Ngựa phi nhanh như thế nào?

b. Thấy một chú ngựa béo tốt đang gặm cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

b1. Chú ngựa béo tốt đang làm gì?

b2. Thấy một chú ngựa béo tốt đang gặm cỏ, con gì thèm rỏ dãi?

b3. Thấy một chú ngựa béo tốt đang gặm cỏ, Sói thế nào?

Bài 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:

a. Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.

b. Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.

c. Lông thỏ trắng muốt.

d. Thỏ chạy như bay.

Bài 7:Trả lời các câu hỏi sau:

a. Bò tót có đôi sừng như thế nào?

b. Gấu Bắc Cực có bộ lông như thế nào?

c. Thiên nga có đôi cánh như thế nào?

Bài 8: Ghi lại lời nói tiếp theo thích hợp cho các trường hợp sau:

a.

- Mẹ đã mua cho con quyển sách chưa ạ?

- Có, mẹ mua rồi.

- …………………………………………………….

b.

- Toàn ơi, hôm nay có phim hoạt hình Tom và Jerry không ?

- Có lúc 5 giờ chiều đấy, Thắng ạ.

- ………………………………………………………

Bài 9: Hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 6 câu tả một con voi mà em có dịp quan sát.

ĐÁP ÁN – TUẦN 23

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

c

a, c

c

c

Ví dụ: Con voi của Trần Hưng Đạo là một con vật khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước. Voi đã góp phần tạo nên chiến thắng của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. Sự hi sinh của voi làm tất cả mọi người đều khâm phục. Nhân dân đã lập đền thờ để tỏ lòng thương tiếc và biết ơn voi.

Nối a-3; b-1; c-2

Bài 2:

a.

a2. nều cỏ a6. ná cây a7. lồng làn a8. sau nưng

b.

b2. mược mà b3. thước tha b4. lần lược

b6. bướt chân b9. lướt thước

Bài 3:

a. hổ c. sư tử d. gấu

h. lợn lòi i. chó sói

Bài 4:

Nối: a-3; b-1; c-4; d-2.

Bài 5:

a. a2. Ngựa phi như thế nào?

b. b3. Thấy một chú ngựa béo tốt đang gặm cỏ, Sói thế nào?

Bài 6:

a. Con voi của Trần Hưng Đạo như thế nào?

b. Chú voi bước đi như thế nào?

c. Lông thỏ như thế nào?

d. Thỏ chạy như thế nào?

Bài 7:

a. Bò tót có đôi sừng rất khỏe.

b. Gấu Bắc Cực có bộ lông trắng như tuyết.

c. Thiên nga có đôi cánh rất dài

Bài 8:

a. Con cảm ơn mẹ.

b. Ôi, thế thì chúng mình cùng xem nhé.

Bài 9:Ví dụ: Chú voi có một cái vòi dài, to như cái đài phun nước chữa cháy. Hai cái ngà trắng muốt của chú dài, cong như cái sừng trâu. Đôi tai to như hai chiếc quạt lúc nào cũng phe phẩy. Bốn chân chú lững thững như bốn cột đình.

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 có đáp án

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 có đáp án

  • D
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26 có đáp án

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 có đáp án

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 28 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học
  • Giáo án lớp 2 (các môn học)
  • Giáo án điện tử lớp 2
  • Giáo án Tiếng Việt lớp 2
  • Giáo án Toán lớp 2
  • Giáo án Tiếng Anh lớp 2
  • Giáo án Đạo đức lớp 2
  • Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
  • Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
  • Giáo án Âm nhạc lớp 2
  • Giáo án Mĩ thuật lớp 2
  • Đề thi lớp 2 (các môn học)
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
  • Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
  • Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
  • Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
  • Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
  • Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
  • Đề cương ôn tập Toán lớp 2
  • Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
  • Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3

Từ khóa » Hoạ Sĩ Hươu Lớp 2