Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 30 Chọn Lọc (4 đề)
Có thể bạn quan tâm
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 chọn lọc (4 đề)
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 (Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1:
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
An và Bình cùng góp chung tiền được 34000 đồng mua quả bóng. Số tiền góp của An bằng 89 số tiền góp của Bình. Hỏi mỗi người góp bao nhiêu tiền?
Đáp số đúng là:
A. An: 14000 đồng; Bình: 20000 đồng
B. An: 13000 đồng; Bình: 21000 đồng
C. An: 16000 đồng; Bình: 18000 đồng
D. An: 18000 đồng; Bình: 16000 đồng
Câu 3. Điền dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh kết quả đúng:
Năm nay Hoa còn kém cô Nhung 27 tuổi và tuổi của cô Nhung vừa gấp 4 lần tuổi của Hoa. Hỏi cô Nhung năm nay bao nhiêu tuổi?
Đáp số đúng là:
A. 32 tuổi …
B. 34 tuổi …
C. 36 tuổi …
D. 40 tuổi …
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được 12cm. Như vậy độ dài thật từ điểm A đến điểm B là:
A. 120000cm …
B. 120000dm …
C. 230000000cm …
D. 1200000cm …
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp số đúng là:
A. 15mm
B. 150mm
C. 1500mm
D. 150000mm
Phần II. Tự luận
Câu 1. Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 104cm. Đường chéo dài có độ dài gấp ba đường chéo ngắn. Tính diện tích hình thoi đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Mỗi giờ xe máy chạy nhanh hơn xe đạp 30km. Biết rằng xe máy chạy nhanh gấp 3 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu ki-lô-mét trong một giờ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 (Đề 2)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Điền phân số thích hợp vào dấu “?”
14; 38; 58;1; 138; ?
A. 2113
B. 218
C. 813
D. 74
Câu 2. Chọn đáp án đúng:
Một quầy bán hoa quả, buổi sáng bán được 13 số cam quầy hàng có. Buổi chiều bán được 38 số cam còn lại thì còn 25kg cam. Hỏi lúc đầu quầy hàng có bao nhiêu ki-lô-gam cam?
A. 40kg cam
B. kg cam
C. 60kg cam
D. 56kg cam
Câu 3. Tìm câu trả lời đúng:
Bản đồ sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ 1 : 800. Trên bản đồ, chiều dài sân là 25cm, chiều rộng sân là 20cm. Tính diện tích thật của sân vận động đó.
A. 320 m2
B. 32000 m2
C. 3200000 cm2
D. 500 cm2
Câu 4. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm:
17+ 113+ 125+ 119+ 197…..1
A. >
B. <
C. = 1
Phần II. Tự luận:
Câu 1. Một bà mang trứng ra chợ bán. Bà bán cho người thứ nhất một nửa số trứng và 4 quả, bán cho người thứ hai một nửa số trứng còn lại và 4 quả, bán cho người thứ ba một nửa số trứng còn lại và 4 quả thì vừa hết. Hỏi bà đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 2. So sánh A với 56 biết:
A = 14+ 19+ 116+ 125+ 136
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 (Đề 3)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cách ghi nào dưới đây không phải là cách ghi tỉ lệ bản đồ?
A. 11000
B. 56
C. 13
D. 1 : 100
Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7500, độ dài 10mm ứng với độ dài thật là:
A. 7500dm
B. 750cm
C. 7500mm
D. 75m
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300, chiều dài một căn phòng đo được là 6cm. Chiều dài thật của căn phòng đó là:
A. 180cm
B. 1800m
C. 180m
D. 18m
Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là 20km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 2000cm
B. 200cm
C. 20cm
D. 2cm
Câu 5: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
A. 1200km2
B. 1050km2
C. 1350km2
D. 1275km2
II. Phần tự luận
Câu 1: Tìm hai số biết hai số có tổng là 230. Nếu thêm 2 vào bên trái số thứ hai thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Tổng kết năm học ba lớp 4A, 4B và 4C có 75 em đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 4A bằng 13 tổng số học sinh giỏi của ba lớp. Số học sinh giỏi của lớp 4B bằng 23 số học sinh giỏi của lớp 4C. Tìm số học sinh giỏi của mỗi lớp.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Một xí nghiệp có hai đội sản xuất sản phẩm. Đội thứ nhất làm nhiều hơn đội thứ hai 415 sản phẩm và số sản phẩm đội thứ hai làm được bằng 1116 đội thứ nhất. Tìm tổng số sản phẩm xí nghiệp làm được.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------------hết------------------
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 (Đề 4)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tìm x biết 49+x= 58
A. 1372
B. 7772
C. 3245
D. 518
Câu 2: Một gian hàng có 63 đồ chơi ô tô và búp bê, số búp bê bằng 25 số ô tô. Số ô tô là?
A. 18
B. 9
C. 45
D. 27
Câu 3: Trên tỉ lệ bản đồ 1:10000, quãng đường AB đo được 1 dm. Độ dài thật của quãng đường AB là?
A. 1000m
B. 10000 dm
C. 10000 cm
D. 1km
Câu 4: Một chiếc cầu dài 800m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:40000. Người ta vẽ chiếc cầu đó dài bao nhiêu cm?
A.200 cm
B. 20 cm
C. 2 cm
D. 2000 cm
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, quãng đường Hà Nội- Hải Phòng đo được 102 mm. Độ dài thật của quãng đường Hà Nội- Hải Phòng là?
A. 1,02 km
B. 10,02 km
C. 102 km
D. 1020 km
Câu 6: Hiệu độ dài hai đường chéo của hình thoi là 12 cm, tỉ số hai đường chéo là. Diện tích hình thoi đó là:
A. 270 cm2
B. 300 cm2
C. 540 cm2
D. 480 cm2
II. Phần tự luận
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 45 mm. Hỏi trên thực tế quãng đường đó dài bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Kho B nhiều hơn kho A là 180 tạ gạo. Nếu bớt đi mỗi kho 400 tạ gạo thì số gạo còn lại ở kho A bằng 35 số gạo còn lại ở kho B. Tính số gạo ban đầu ở mỗi kho.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31 (4 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 32 (4 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 33 (4 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 34 (4 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 35 (4 đề)
Từ khóa » Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 30
-
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 30 - Đề 1
-
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 - TUẦN 30 - YouTube
-
Bài Tập Cuối Tuần Toán 4 Tuần 30 | Giải Toán ứng Dụng Của Tỉ Lệ Bản ...
-
Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán - Tuần 30
-
Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 30 Có đáp án (Đề 1)
-
Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 30 Có đáp án - TopLoigiai
-
Bài Tập Cuối Tuần Toán 4 Tuần 30 - Đề 1 (Có đáp án Và Lời Giải Chi Tiết)
-
Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 30 Có đáp án (Đề 3) - Haylamdo
-
Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Học Toán 123
-
Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 – Tuần 30 - Abcdonline
-
Đáp án Phiếu Bài Tập Tuần 30 đề B Toán 4 Tập Hai | Tech12h
-
Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Nâng Cao Tuần 30 - Hạ Long
-
Bài Tập Cuối Tuần 30 Toán Lớp 4 - Kinh Nghiệm Dạy Học