Bài Tập điền Từ Loại Trong Tiếng Anh Lớp 7

1. Lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ vào đoạn văn.

Dạng bài này kiểm tra khá nhiều kiến thức về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao hơn về khả năng đọc hiểu đoạn văn. Các em làm bài theo các bước sau nhé:

Bước 1: Dành từ 30 giây – 1 phút để đọc lướt, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa hiểu. Lần đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài.

Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Các em cần đọc cả những câu trước và câu sau chứ không chỉ câu chứa chỗ trống để hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc loại từ gì, nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì, ...

Bước 3: Phân tích các đáp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này các em có thể vận dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.

Bước 4: Đọc lại từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa (nếu có).

2. Hướng dẫn chi tiết cách làm bài

a, Mẹo làm bài điền từ dạng Từ vựng

Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng. 1. Xác định từ loại cơ bản. Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:

+ Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó.

+ Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ hoặc sau động từ to be.

+ Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).

Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc về nghĩa.

b, Xác định giới từ.

Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp

khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.

c, Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu

Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định.

Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các

động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ

nguyên thể có to.

d, Xác định cụm từ cố định, thành ngữ.

- Cấp độ cụm từ:

Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học

sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài

điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh

chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa

nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng

Trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố

định như:

To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì

To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì

To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì

To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì...

To be fed up with sth: chán điều gì

To be bored with sth: chán làm gì

To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì

To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì

- Cấp độ cấu trúc

Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa

và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ

và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với

nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.

- Cấp độ mệnh đề và câu

Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject –

verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh

từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng.

Nắm vững kiến thức về nhận biết và phân biệt các từ loại Tiếng Anh là một trong những trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh mà các em học sinh cần hiểu rõ. 

> Cách nhận biết và phân biệt từ loại trong Tiếng Anh đầy đủ nhất

Với mong muốn giúp các em hiểu rõ về phân loại loại từ tiếng Anh cơ bản: Danh từ - Tính từ - Trạng từ, Kênh Tuyển Sinh đã đăng tải tài liệu tiếng Anh về lý thuyết và bài tập từ loại tiếng Anh dưới đây. Sau khi nắm chắc lý thuyết, hãy cùng Kênh Tuyển Sinh luyện tập thêm với 31 câu bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh dưới đây để nâng cao khả năng Tiếng Anh của mình ngay thôi nào!

1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

a. decide

b. decision

c. decisive

d. Decisively

2. She often drives very ________ so she rarely causes accident .

a. carefully

b. careful

c. caring

d. Careless

3. All Sue’s friends and __________ came to her party .

a. relations

b. Relatives

c. relationship

d. Related

4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….

a. biology

b. biologist

c. biological

d. biologically

5. She takes the …….. for running the household.

a. responsibility

b. responsible

c. responsibly

d. responsiveness.

6. We are a very close-nit family and very ….. of one another.

a. supporting

b. supportive

c. support

d. supporter

7. You are old enough to take _______ for what you have done.

a. responsible

b. responsibility

c. responsibly

d. irresponsible

8. He has been very interested in doing research on _______ since he was at high school.

a. biology

b. biological

c. biologist

d. biologically

9. Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.

a. agree

b. agreeable

c. agreement

d. Agreeably

10. The more _______ and positive you look, the better you will feel.

a. confide

b. confident

c. confidently

d. Confidence

11. My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.

a. marry

b. married

c. marriageable

d. marriage

12. London is home to people of many _______ cultures.

a. diverse

b. diversity

c. diversify

d. diversification

13. Some people are concerned with physical ______ when choosing a wife or husband.

a. attractive

b. attraction

c.attractiveness

d.attractively

14. Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.

a. rude

b. rudeness

c. rudely

d. rudest

15. She sent me a _______ letter thanking me for my invitation.

a. polite

b. politely

c. politeness

d. impoliteness

16. He is unhappy because of his --------------.

a. deaf

b. deafen

c. deafness

d. Deafened

17. His country has -------------- climate.

a. continent

b. continental

c. continence

d. Continentally

18. She has a -------------- for pink.

a. prefer

b. preferential

c. preferentially

d. Preference

19. Computers are -------------- used in schools and universities.

a. widely

b. wide

c. widen

d. Width

20. I sometimes do not feel -------------- when I am at a party.

a. comfort

b. comfortable

c. comforted

d. Comfortably

21. English is the language of --------------.

a. communicative

b. communication

c. communicate

d. communicatively

22. I have to do this job because I have no --------------.

a. choose

b. choice

c. choosing

d. Chosen

23. English is used by pilots to ask for landing -------------- in Cairo.

a. instruct

b. instructors

c. instructions

d. Instructive

24. He did some odd jobs at home --------------.

a. disappointment

b. disappoint

c. disappointed

d. Disappointedly

25. Don’t be afraid. This snake is --------------.

a. harm

b. harmful

c. harmless

d. Unharmed

26. During his --------------, his family lived in the United State.

a. child

b. childhood

c. childish

d. Childlike

27. Jack London wrote several -------------- novels on adventure.

a. interest

b. interestedly

c. interesting

d. interested

28. He failed the final exam because he didn’t make any -------------- for it.

a. prepare

b. preparation

c. preparing

d. Prepared

29. The custom was said to be a matter of --------------.

a. convenient

b. convenience

c. conveniently

d. Convene

30. She is -------------- in her book.

a. absorbed

b. absorbent

c. absorptive

d. Absorb

31. As she is so -------------- with her present job, she has decided to leave.

a. satisfy

b. satisfied

c. satisfying

d. unsatisfied

Đáp án:

1 - b; 2 - a; 3 - b; 4 - b; 5 - a;

6 - b; 7 - b; 8 - a; 9 - c; 10 - b;

11 - d; 12 - c; 13 - b; 14 - a; 15 - a;

16 - c; 17 - b; 18 - d; 19 - a; 20 - b;

21 - b; 22 - b; 23 - c; 24 - d; 25 - c

26 - b; 27 - c; 28 - b; 29 - b; 30 - a; 31 - d

Xem thêm: Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 - Công thức và bài tập vận dụng

Kênh Tuyển Sinh tổng hợp

TAGS: tieng anh bai tap tieng anh tieng anh ngu phap

Từ khóa » Bài Tập Về Từ Loại Tiếng Anh Lớp 7