Bài Tập đồng Phân, Danh Pháp Của Anken, Ankađien, Ankin Chọn Lọc ...
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Bài viết đồng phân, danh pháp của alkene, alkadien, alkyne với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập đồng phân, danh pháp của alkene, alkadien, alkyne.
- Bài tập tự luận đồng phân, danh pháp của alkene, alkadien, alkyne
- Bài tập trắc nghiệm đồng phân, danh pháp của alkene, alkadien, alkyne
Bài tập đồng phân, danh pháp của alkene, alkadien, alkyne chọn lọc, có đáp án
Bài giảng: Bài toán phản ứng cộng của alkene, alkyne - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên alkene C5H10.
Quảng cáoLời giải:
Các đồng phân cấu tạo alkene của C5H10:
CH2=CH-CH2CH2-CH3 (pent-1-en)
CH3CH=CHCH2-CH3 (pent-2-en)
CH2=CH-CH(CH3)-CH3 (3-methylbut-2-en)
CH2=C(CH2)CH2-CH3 (2-methylbut-1-en)
CH3CH=CH(CH3)-CH3 (2-methylbut-2-en)
Bài 2: Cho các chất : 2-methylbut-1-en (1); 3,3-dimethylbut-1-en (2); 3-methylpent-1-en (3); 3-methylpent-2-en (4); 3-methylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Lời giải:
(1) CH2=C(CH2)CH2-CH3
(2) CH2=CH-C(CH3)2-CH3
(3) CH2=CH-CH(CH3)CH2-CH3
(4) CH3CH=C(CH3)CH2-CH3
(5) CH2=CH-CH(CH3)-CH3
Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .
Quảng cáoBài 3: Viết các đồng phân alkadien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.
Lời giải:
Các đồng phân liên hợp của C5H8:
CH2=CH-CH=CH-CH3 (penta-1,3-diene)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 (2-methylpenta-1,3-diene)
Bài 4: Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta -1,3- diene, (2) isoprene (3) 2,3-dimethylpenta-1,3-diene.
Lời giải:
(1) CH2=CH-CH=CH2 ;
(2) CH2=C(CH3)-CH=CH2;
(3) CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
Bài 5: Viết các đồng phân alkyne của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.
Lời giải:
Các đồng phân alkyne của C4H6 là:
CH≡C-CH2-CH3 (but-1-yne); CH3-C≡C-CH3 (but-2-yne)
Phương trình phản ứng:
CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr2-CBr2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
CH3-C≡C-CH3+ Br2 → CH3-CBr2-CBr2-CH3
CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
Quảng cáoBài 6: Viết CTCT các alkyne có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) methyl iso-propylaxetilen, (3) 3-methylpen-1-yne, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.
Lời giải:
(1) (CH3)2-CH-CH2-C≡CH
(2) CH3-C≡C-CH(CH3)2
(3) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
(4) CH3-C(CH3)2-C≡C-C(CH3)2-CH3
(5)
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH3)2CHCH=CHCH3 là:
A.1-methyl-2-isopropyleten B.1,1-dimethylbut-2-en
C. 1-Isopropylpropen D.4-methylpent-2-en.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 2: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân alkene ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Lời giải:
Đáp án: D
5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis – trans
Bài 3: alkene có đồng phân hình học ?
A.Pent-1-en. B. Pent-2-en.
C. 2-methylbut-2-en. D. 3-methylbut-1-en.
Lời giải:
Đáp án: B
CTCT: CH3CH=CHCH2-CH3
Bài 4: Cho các chất sau:
(1) CH2=CHCH2CH2CH=CH2; (2) CH2=CHCH=CHCH2CH3;
(3) CH3C(CH3)=CHCH2;(4) CH2=CHCH2CH=CH2;
(5) CH3CH2CH=CHCH2CH3;(6) CH3C(CH3)=CH2;
(7) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; (8) CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải:
Đáp án: A
2,5,7,8
Quảng cáoBài 5: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại alkadien ứng với công thức phân tử C5H8 là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 6: alkadien X có CTCT: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2. X có tên thay thế là.
A. 4-methylhexa-2,5-diene B. 3-methylhexa-1,4-diene
C. 3-methylhexa-2,4-diene D. A, B, C đều sai.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 7: Hợp chất CH3CH=CHC(CH3)2CH=CH2 có tên thay thế là:
A. 4,4-dimethylhexa-2,4-diene B. 3,3-dimethylhexa-1,4-diene
C. 3,4-dimethylhexa-1,4-diene D. 4,5-dimethylhexa-2,4-diene.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 8: alkadien Z có tên thay thế: 2,3-dimethylpenta-1,3-diene. Vậy CTCT của Z là
A. CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH=CH2
B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
C. CH2=C=C(CH3)-CH(CH3)-CH2
D. CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 9: C5H8 có số đồng phân alkyne là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 10: Cho hợp chất hữu cơ có CTCT CH≡C-CH(CH3)2 có tên gọi là:
A. 2-methylbutin B. isopropyl acetylene C. 3-methylbut-1-yne D. B hoặc C
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 11: Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C ≡ C – CH3 là
A. dimethylaxetilen B. but -3 –in C. but -3 –en D. but-2 –in.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 12: Cho công thức cấu tạo của hợp chất sau: CH3-C≡C-CH2-C(Cl)(CH3)-CH3?
Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là:
A. 2 - clo - 2 - metylhex - 4 - in. B. 5 - clo - 5 - metylhex - 2 - in.
C. 2 - methyl - 2 - clohex - 4 - in. D. 5 - methyl - 5 - clohex - 2 - in.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 13: Gọi tên hydrocarbon có công thức cấu tạo sau:
A. 6, 7 - dimethyloct - 4 - in. B. 2 - isopropylhept - 3 - in.
C. 2, 3 - dimethyloct - 4 - in. D. 6 - isopropylhept - 4 -in.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 14: dimethylaxetilen có tên gọi là
A. propin B. but-1-yne C. but-2-yne D. but-2-en
Lời giải:
Đáp án: C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của alkene, alkadien, alkyne
- Dạng 3: Phản ứng cộng của alkene, alkadien, alkyne
- Dạng 4: Phản ứng đốt cháy của alkene, alkadien, alkyne
- Dạng 5: Phản ứng oxi hóa alkene, alkadien, alkyne
- Dạng 6: Phản ứng của alkyne với AgNO3 (Phản ứng thế hidro của Ank-1-yne)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Các Bài Tập Về Anken Ankin
-
Bài Tập Luyện Tập Về Ankin, So Sánh Phân Biệt Ankin Anken Ankan
-
Bài Tập ôn Tập Ankan, Anken, Ankadien, Ankin - 123doc
-
Bài Tập Về Ankan Anken Ankin Và Aren Môn Hóa Học Lớp 11 - Ôn Luyện
-
ĐỀ ÔN LUYỆN ANKAN - ANKEN - ANKAĐIEN - ANKIN - Hocmai
-
Bài Tập Tính Chất Hóa Học Của Anken, Ankađien, Ankin - Haylamdo
-
Các Dạng Bài Tập TN Về Anken-Ankadien-Ankin Phần 1 - YouTube
-
Bài Tập Hỗn Hợp ANKAN, ANKEN, ANKADIEN, ANKIN. Hướng Dẫn ...
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Về Ankan - Anken - Ankin Có đáp án - Hóa Học
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Có đáp án Về Ankan, Anken, Ankin, Aren
-
[DOC] Các Dạng Bài Tập Về Ankan Anken Ankin - 5pdf
-
746 Phuong Phap Giai Bai Tap - SlideShare
-
Bài Tập Về Ankan Anken Ankin Và Aren Môn Hóa Học Lớp 11