Bài Tập Dựa Vào Át Lát địa Lí
Có thể bạn quan tâm
- Trang nhất
- Giới thiệu
- Giới thiệu về trang bài tập cuối tuần
- Bài tập các khối
- Rss
- Đăng bài viết
- Tìm kiếm
- Tin tức
- Lớp 2
- Toán lớp 2
- Tiếng việt lớp 2
- Tiếng anh lớp 2
- Lớp 3
- Toán lớp 3
- Tiếng việt lớp 3
- Tiếng anh lớp 3
- Kho tài liệu
- Video ôn tập
- Shops
- Thành viên
- Thăm dò ý kiến
- Tìm kiếm
- Liên hệ
Chúng tôi trên mạng xã hội
Thông tin liên hệThông tin liên hệ
- myYahoo
- Trang nhất
- Tin Tức
- Lớp 9
- Địa lý 9
Nước | Trung Quốc | Lào | Campuchia |
Hướng | Bắc | Tây | Tây Nam |
Các tỉnh biên giới | Điện Biên Lai Châu Lào Cai Hà Giang Cao Bằng Lạng Sơn Quảng Ninh | Điện Biên Sơn La Thanh Hóa Nghệ An Hà Tình Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế Quảng Nam Kom Tum | Kom Tum Gia Lai Đắc Lắc Đắc Nông Bình Phước Tây Ninh Long An Đồng Tháp An Giang Kiên Giang |
Các cửa khẩu dọc biên giới | - Lào Cai (Lào Cai) - Thanh Thủy (Hà Giang - Trà Lĩnh, Tà Lùng (Cao Bằng) - Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Móng Cái (Quảng Ninh) | - Tây Trang (Điện Biên) - Sơn La (Sơn La) - Nà Mèo (Thanh Hóa) - Nậm Cắn (Nghệ An) - Cầu Treo (Hà Tĩnh) - Cha Lo (Quảng Bình) - Lao Bảo (Q Trị) - Nậm Giang (Quảng Nam) - Bờ y (Kom Tum) | - Lệ Thanh (Gia Lai) - Hoa Lư (B Phước) - Xa mát , Mộc Bài (Tây Ninh) - Đồng Tháp (Đồng Tháp) - An Giang (An Giang) - Hà Tiên (Kiên Giang) |
- Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
- Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%
- Đồng bằng Sông Hồng có nơi mật độ dân số cao từ 1001 đến 2000 người/ km2
- Dải đất phù sa ngọt ĐB Sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2
- ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước phần lớn có mật độ dân số từ 501 đến 2000 người/km2
- ĐB Sông Cửu Long mật độ từ 101 đến 200 người /km2 và từ 501 đến 1000 người/km2.
- Đồng bằng Sông Hồng vùng trung tâm ven biển phía đong mật độ > 2000 người/km2 rìa phía bắc, đông bắc, Tây nam mật độ chỉ từ 201 đến 500 người/km2
- Đồng bằng Sông Cửu Long ven sông Tiền mật độ 501 đến 1000 người/km2 Đồng Tháp Mười và Hà Tiên chỉ có 50 đến 100 người/km2
- Điều kiện tự nhiên
- Lịch sử định cư, khai thác lãnh thổ
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng
- Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai
- Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu
- Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương
- Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai
- Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ lộng lớn màu mỡ là địa bàn của sản xuất nông nghiệp.
- Có diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản
- Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt
- Đồng bằng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp đô thị sôi động...
- Chế độ nước thất thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt dân cư
- Tốn kém việc xây dựng và bảo vệ thống đê.
- Các cánh đồng bị vây bọc bới các con đê trở thành những ô trũng thấp, khó thoát nước về mùa lũ.
- Bộ phân đất phù sa trong đê không được bồi đắp thường xuyên, khai thác lâu đời bị thoái hóa
- Đất: diện tích lớn, có nhiều loại thích hợp cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở rộng diện tích còn nhiều
- feralit trên đá badan và đá macma: phân bố tập trung ở Tây Nguyên, rải rác ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, rất thuận lợi cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm
- feralít phát triển trên các loại đá khác: phân bố rộng khắp trên toàn bộ các vùng đồi núi ở nước ta, có thể phát triển các cây công nghiệp lâu năm
- xám trên phù sa cổ: tập trung ở Đông Nam Bộ và rải rác ở Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, thích hợp cho việc trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm
- Nguồn nước: dồi dào, từ các sông, hồ cung cấp nước tưới cho cây
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, phân hóa từ Bắc đến Nam và phân hóa theo độ cao nên có thể trồng được nhiều loại cây công nghiệp lâu năm
- Dân cư đông, lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp
- Nguồn lương thực ngày càng được đảm bảo, tạo điều kiện để ổn định và mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm
- Công nghiệp chế biến ngày càng phát triển mạnh
- Thị trường ngày càng mở rộng
- Chính sách đầu tư phát triển cây công nghiệp của Nhà nước
- Thiếu nước tưới mùa khô
- Vấn đề khai thác tài nguyên đất chưa thật hợp lí ở nhiều vùng, nguy cơ xói mòn, thoái hóa đất ở vùng đồi núi còn cao
- Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai
- Sự phân bố lao động không đồng đều, thiếu lao động ở nhiều vùng có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm
- Công nghiệp chế biến còn lạc hậu
- Thị trường còn nhiều biến động
- Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
- Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
- Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
- Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
- Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
- Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
- Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
- Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
- Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
- Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
- Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
- Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.
- Quảng Ninh: khai thác than, cơ khí, nhiệt điện
- Bắc Giang: hóa chất phân bón, thực phẩm, chế biến gỗ, cơ khí
- Thái Nguyên: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, khai thác chế biến gỗ, chế biến chè, nhiệt điện nhỏ
- Việt Trì: hóa chất, cơ khí, vật liệu xây dựng, thực phẩm, gỗ, giấy
- Hòa Bình: thủy điện, vật liệu xây dựng
- Phục vụ nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp
- Cung cấp nước cho sản xuất công ngiệp, thủy năng cho ngành thủy điện.
- Phục vụ giao thông đường thủy nội địa.
- Cung cấp nước cho sinh hoạt
- Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và vòng cung (sông Hồng, sông Đà, Sông Mã, sông Gâm.....)
- Sông ngòi chảy ở vùng đồng bằng lòng sông rộng, dòng sông uốn khúc quanh co.
- Duyên hải miền Trung địa hình hẹp ngang, song ngòi ngắn và dốc.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm tạo cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
- Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa, địa hình dốc, xói mòn rửa trôi mạnh làm cho sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
- Miền khí hậu phía Bắc. Từ vĩ tuyến 16 trở ra, có mùa đông lạnh, khô hanh, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
- Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm phần Tây Nguyên và Nam Bộ. Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
- Miền khí hậu biển Đông: Bao gồm biển Đông Việt Nam có khí hậu nhiệt đới hải dương.
- Thể hiện có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm nhiều bão, có năm ít bão, có năm mưa lớn, có năm khô hạn....
- Ngoài ra hiện tượng nhiễu loạn thời tiết như En Nino và La Nina cũng làm tăng tính thất thường của khí hậu nước ta.
- Có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tếxã hội với các vùng trong cả nước
- Địa hình tương đối bằng phẳng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc (lớn nhất là sông Hồng, sông Thái Bình) có lượng nước dồi dào quanh năm, thuận lợi cho tưới tiêu.
- Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ thích hợp cho thâm canh lúa nước.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp năng lượng.
- Tài nguyên biển phong phú thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thủy sản
- Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật ngày càng hoàn thiện
- Tập trung nhiều di tích, lế hội, làng nghề truyền thống.....
- Một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Thành phố Hà Nội, Hải Phòng).
- Mùa đông khí hậu lạnh, ẩm, nấm mốc sâu bệnh dễ phát triển ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
- Mật độ dân số cao, kinh tế chuyển dịch chậm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.
- Diện tích đất phèn, đất lầy thụt lớn cần được cải tạo.
- Mùa lũ nước sông Hồng dâng cao gây ngập lụt, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
- Tăng độ che phủ rừng. Hạn chế lũ quét, xói mòn đất.
- Cải thiện điều kiện sinh thủy cho các dòng sông, điều tiết nước cho các hồ thủy điện và thủy lợi.
- Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy.
- Góp phần sử dụng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, tăng thu nhập, cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc.
- Nhiệt độ trung bình tháng I có sự chênh lệch lớn giữa miền Bắc và miền Nam (dẫn chứng) do lúc này ở miền Bắc là mùa đông còn miền Nam là mùa khô.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII cao (dẫn chứng) và ít có sự chênh lệch giữa các vùng, miền do lúc này là vào mùa hè.
- Khoáng sản: nhiên liệu, kim loại, phi kim loại và vật liệu xây dựng.
- Thủy năng của sông suối; tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển.
- Dân cư và lao động.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng.
- Các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Thủ Đức, Phú Mỹ, Bà Rịa, Trà Nóc, Cà Mau
- Các nhà máy thủy điện được xay dựng ở nước ta: Thác Bà, Hòa Bình, Y-a-ly, Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn...
- Nguồn nhiên liệu dồi dào thuận lợi cho việc phát triển nhiệt điện
- Than antraxit có trữ lượng lớn, nhiệt lượng cao ở Quảng Ninh, than nâu ở Đồng bằng sông Hồng, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- khí: trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích tại thềm lục địa và đồng bằng châu thổ.
- Tiềm năng thủy điện lớn
- ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước, các sông có lượng nước dồi dào, độ dốc lớn thuận lợi cho việc phát triển thủy điện. Các vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai.
- Các nguồn năng lượng khác: mặt trời, sức gió...
- Miền Bắc có: Hoà Bình, Thác Bà, Tuyên Quang, Nậm Mu.
- Tây Nguyên có: Xa Xan, Xê Xan3, Xê Xan3A, Đrây Hling.
- Miền Bắc có: Uông Bí, Phả Lại, Na Dương, Ninh Bình.
- Đông Nam Bộ có: Phú Mĩ, Thủ Đức, Bà Rịa.
- Than đá: Than nước ta chủ yếu là than Antraxít, tập trung ở Đông Bắc, sản lượng khai thác năm 2007 đạt 42,5 triệu tấn như bể than ở Quảng Ninh.
- Dầu khí: hiện nay nước ta đang tập trung khai thác tại các mỏ ở thềm lục địa phía Nam như Lan Tây, Cái Nước, Rồng, Bạch Hổ. Sản lượng khai thác đạt 15,9 triệu tấn năm 2007.
- Nguồn thuỷ năng: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông có trữ lượng thuỷ năng cao như sông Đà, sông XêXan, sông Đồng Nai, sông Ba,...
- Đây là công trình thủy điện lớn nhất nước ta được xây dựng trên sông Đà với công suất thiết kế 2.400MW và cũng là thuỷ điện lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
- Thuỷ điện Sơn La góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động lớn tại tỉnh Sơn La, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, dịch vụ phục vụ cán bộ công nhân công trường thuỷ điện.
- Thuỷ điện Sơn La hoàn thành góp phần giải quyết bài toán thiếu điện nghiêm trọng của nước ta hiện nay; đảm bảo điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
- Giúp giảm bớt áp lực về điều tiết lũ về mùa mưa; bảo vệ thuỷ điện Hoà Bình; dự trữ nước vào mùa khô cho vùng Tây Bắc và đồng bằng sông Hồng.
- Thành phố Thanh Hóa là trung tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc. Ngành công nghiệp chính: Cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phấm
- Thành phố Vinh: Là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng (ngành công nghiệp chính: cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm)
- Thành phố Huế: Trung tâm du lịch lớn của vùng và cả nước (ngành công nghiệp Cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm)
- Nhiều phong cảnh và bãi tắm đẹp: Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Pù Mát( Nghệ An), bãi tắm Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm...
- Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên: Bến Én, Pù Mát, Bạch Mã,... với nhiều loại động thực vật quý hiếm.
- Có nhiều công trình kiến trúc, các di tích lịch sử: Cố đô Huế, ngã ba Đồng Lộc, Quê Bác...
- Có nhiều làng nghề truyền thống: Mây tre đan, gốm Quảng Bình...
- Các lễ hội dân gian: Lễ hội Cầu Ngư, Lễ hội thả diều (Huế), và các lễ hội khác như festival Huế...
- Văn hóa dân gian: Hò vĩ dặm, nhã nhạc cung đình Huế (công nhận là di sản văn hóa vi vật thể)
- Có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng trong cả nước.
- Địa hình tương đối bằng phẳng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc (lớn nhất là sông Hồng, sông Thái Bình) có lượng nước dồi dào quanh năm, thuận lợi cho tưới tiêu.
- Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ thích hợp cho thâm canh lúa nước.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp năng lượng.
- Tài nguyên biển phong phú thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thủy sản.
- Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Thành phố Hà Nội, Hải Phòng).
- Mùa đông khí hậu lạnh, ẩm, nấm mốc sâu bệnh dễ phát triển ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
- Mật độ dân số cao, kinh tế chuyển dịch chậm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.
- Diện tích đất phèn, đất lầy thụt lớn cần được cải tạo.
- Mùa lũ nước sông Hồng dâng cao gây ngập lụt, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
- Tăng độ che phủ rừng. Hạn chế lũ quét, xói mòn đất.
- Cải thiện điều kiện sinh thủy cho các dòng sông, điều tiết nước cho các hồ thủy điện và thủy lợi.
- Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy.
- Góp phần sử dụng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, tăng thu nhập, cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc.
- Diện tích lúa giảm (giảm 459 nghìn ha)
- Sản lượng lúa tăng (tăng 3421 nghìn tấn)
- Diện tích lúa giảm chủ yếu do kết quả của quá trình công nghiệp hoá- đô thị hoá (đất nông nghiệp chuyển sang đất chuyên dùng, thổ cư) và do chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang trồng các cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn (cây công nghiệp ngắn ngày, rau đậu,...).
- Sản lượng lúa tăng chủ yếu do tăng năng suất (áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật: giống mới năng suất cao, phân bón, thuỷ lợi,...).
- Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
- Đông Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
- Có nguồn lao động tại chỗ dồi dào và là nơi thu hút nhiều lao động từ các nơi khác đến, đặc biệt là lao động nữ.
- Có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.
- Có cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...) phát triển.
- Các nguyên nhân khác: truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối sản phẩm phát triển,...
- Phân bố chủ yếu ở vùng núi trung bình và núi thấp.
- Ý nghĩa: Cung cấp gỗ và các lâm sản cho công nghiệp chế biến, cho dân dụng, cho xuất khẩu. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Phân bố ở các khu vực núi cao (đầu nguồn các con sông) và ven biển (rừng chắn cát, rừng ngập mặn).
- Ý nghĩa: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường và giữ cân bằng sinh thái.
- Phân bố: Đó là các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển.
- Ý nghĩa: Duy trì và bảo vệ các nguồn gen, các loài động thực vật quý hiếm, các hệ sinh thái.
Tổng số điểm của bài viết là: 6 trong 2 đánh giá
Xếp hạng: 3 - 2 phiếu bầu Click để đánh giá bài viết TweetÝ kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích Bạn cần đăng nhập với tư cách là Thành viên chính thức để có thể bình luậnNhững tin mới hơn
-
Đề cương ôn tập học kỳ I môn Địa lý lớp 9
(10/12/2020) -
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta và những ảnh hưởng của chúng đến việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
(21/08/2021) -
So sánh đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
(21/08/2021) -
Vì sao đều nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng hệ thống sông Hồng thường gây ra lũ quét, lũ đột ngột, còn hệ thống sông Cửu Long có chế độ nước điều hòa hơn? Để khai thác nguồn lợi của hai hệ thống sông này cần có những biện pháp gì?
(21/08/2021) -
Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào?
(21/08/2021) -
Tại sao khí hậu nước ta lại có nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, khác với những nước có cùng vĩ độ?
(21/08/2021) -
Vai trò của biển Đông đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của nước ta?
(21/08/2021) -
Chứng minh khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và giải thích nguyên nhân?
(21/08/2021) -
Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực?
(21/08/2021) -
Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta ?
(21/08/2021)
Những tin cũ hơn
-
Dạng bài tập vẽ biểu đò
(15/11/2020) -
Giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay?
(15/11/2020) -
Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có nền kinh tế phát triển nhất so vơi cả nước?
(15/11/2020) -
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật để phát triển công nghiệp khai thác than, công nghiệp năng lượng.
(15/11/2020) -
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
(15/11/2020) -
BÀI TẬP VỀ SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ VIỆT NAM
(28/10/2020) -
ÔN TẬP SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ VIỆT NAM
(28/10/2020) -
BÀI TẬP VỀ ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM
(28/10/2020) -
ÔN TẬP ĐỊA LÍ KINH TẾ VIỆT NAM
(28/10/2020) -
Câu hỏi ôn tập phần địa lý dân cư
(28/10/2020)
- Hướng dẫn giải bài tập về vận... hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về
- Hướng dẫn giải bài tập về công... hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về công cơ học
- Hướng dẫn giải bài tập về lực... Hướng dẫn giải bài tập về
Bạn thấy thế nào về trang tài liệu học tập?
Rất bổ ích, ý nghĩa Không bổ ích ý kiến khác Tin xem nhiều- Bài tập về thấu kính hội tụ
- DẠNG TOÁN HỖN HỢP TRONG HÓA HỌC
- ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN GDCD
- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN
- Bài tập về thấu kính phân kỳ
- Dạng bài tập về Đoạn mạch nối tiếp
- CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT LẦN THỨ HAI
- Dạng bài tập đoạn mạch song song
- TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ
- So sánh những điểm giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản kiểu cũ với cách mạng tư sản kiểu mới
- Đang truy cập13
- Hôm nay6,530
- Tháng hiện tại164,723
- Tổng lượt truy cập8,084,151
- chuyên đề Phương trình... - 18/04/2022
- Phương trình chứa ấn ở... - 28/02/2020
- Các dạng bài tập phương... - 28/02/2020
- Giáo án dạy thêm toán 6 - 27/02/2020
- Chuyên đề bồi dưỡng học... - 27/02/2020
Hướng dẫn giải bài tập về khối lượng riêng, trọng lượng riêng
Hướng dẫn giải bài tập về vận tốc trung bình
Hướng dẫn giải bài tập về công cơ học
Hướng dẫn giải bài tập về lực đẩy ác si mét
Hướng dẫn gải bài tập về công suất
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giâyĐăng nhập Đăng ký
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site Nhập mã xác minh từ ứng dụng Google Authenticator Thử cách khác Nhập một trong các mã dự phòng bạn đã nhận được. Thử cách khác Đăng nhập Quên mật khẩu? Để đăng ký thành viên, bạn cần khai báo tất cả các ô trống dưới đây Giới tính N/A Nam Nữ- Bạn thích môn thể thao nào nhất
- Món ăn mà bạn yêu thích
- Thần tượng điện ảnh của bạn
- Bạn thích nhạc sỹ nào nhất
- Quê ngoại của bạn ở đâu
- Tên cuốn sách "gối đầu giường"
- Ngày lễ mà bạn luôn mong đợi
Từ khóa » Dựa Vào Atlat
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam Và Kiến Thức đã Học, Hãy Xác định Vị Trí ...
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam (trang Hành Chính, Hình Thể ... - Hoc247
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam Và Kiến Thức đã Học, Hãy ... - TopLoigiai
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam (trang Hành Chính ...
-
Dựa Vào Atlat Địa Lý Việt Nam, Em Hãy Kể Tên Các Cửa Khẩu Thuộc ...
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam Và Kiến Thức đã Học, Hãy Cho Biết ...
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam Và Kiến Thức đã Học - Địa Lý Lớp 9
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam (trang Hành ...
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam Và Kiến Thức đã Học Hãy Chứng Minh ...
-
Dựa Vào Atlat Địa Lý, Kể Tên 7 Vùng Kinh Tế Và 3 Vùng ...
-
Dựa Vào Atlat Địa Lí Việt Nam, Em Hãy Cho Biết Các Tỉnh (thà
-
57 CÂU HỎI ÔN TẬP ATLAT - ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
-
Ôn Tập Môn Địa Lý: Chuyên đề Địa Lý Tự Nhiên
-
Dựa Vào Atlat Địa Lý Việt Nam, NXB Giáo Dục Trang 25, Các Bãi Tắm