BÀI TẬP DỰA VÀO THỨ TỰ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

  • Trang nhất
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu về trang bài tập cuối tuần
  • Bài tập các khối
    • Rss
    • Đăng bài viết
    • Tìm kiếm
    • Tin tức
    • Lớp 2
      • Toán lớp 2
      • Tiếng việt lớp 2
      • Tiếng anh lớp 2
    • Lớp 3
      • Toán lớp 3
      • Tiếng việt lớp 3
      • Tiếng anh lớp 3
  • Kho tài liệu
  • Video ôn tập
  • Shops
  • Thành viên
  • Thăm dò ý kiến
  • Tìm kiếm
  • Liên hệ
Đăng nhập Chúng tôi trên mạng xã hội

Chúng tôi trên mạng xã hội

Thông tin liên hệ

Thông tin liên hệ

  • myYahoo
  • Trang nhất
  • Tin Tức
  • Lớp 9
BÀI TẬP DỰA VÀO THỨ TỰ PHẢN ỨNG HÓA HỌC Thứ ba - 18/08/2020 20:18 Bài tập 1. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m.
tải xuống (3)
tải xuống (3)
Bài tập 1. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m.
GIẢI TH1: Nếu lượng kết tủa Mg(OH)2 tạo ra cực đại Mg(HCO3)2 + 2Ba(OH)2 Mg(OH)2 + 2BaCO3 + H2O (1) a mol 2a mol a mol 2a mol Mg(HCO3)2 + Ba(OH)2 Mg(OH)2 + Ba(HCO3)2 (2) b mol b mol b mol Gọi a và b lần lượt là số mol Mg(HCO3)2 tham gia phản ứng (1) và (2) Theo đề, ta có: mkt = 0,1.58 + 0,15.197 = 35,35 (g) TH2: Nếu gốc (HCO3) chuyển hết về gốc (CO3). Mg(HCO3)2 + 2Ba(OH)2 Mg(OH)2 + 2BaCO3 + 2H2O (3) a mol 2a mol a mol 2a mol Mg(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + MgCO3 + 2H2O (4) b mol b mol b mol b mol Gọi a và b lần lượt là số mol Mg(HCO3)2 tham gia phản ứng (3) và (4) Theo đề, ta có: mkt = 0,075.58 + 0,175.197 + 0,025.84 = 40,925 (g) 35,35 (g) m 40,925 (g)
BẢN CHẤT
  • * Nếu Mg2+ phản ứng hết với OH:
Mg2+ + 2OH Mg(OH)2 (1) 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol HCO + OH CO + H2O (2) 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol Ba2+ + CO BaCO3 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol mkt = 0,1.58 + 0,15.197 = 35,35 (g)
* Nếu HCO phản ứng hết với OH: HCO + OH CO + H2O 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol Mg2+ + 2OH Mg(OH)2 0,075 mol 0,15 mol 0,075 mol Ba2+ + CO BaCO3 0,175 mol 0,175 mol 0,175 mol Mg2+ + CO MgCO3 0,025 mol 0,025 mol 0,025 mol mkt = 0,075.58 + 0,175.197 + 0,025.84 = 40,925 (g)
Vì 2 phản ứng (1) và (2) xảy ra ngẫu nhiên 35,35 (g) m 40,925 (g)
Bài tập 2. X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH; Y là dung dịch chứa 0,11 mol AlCl3. Cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. 1) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 2) Tính giá trị m. Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
GIẢI Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng xuất hiện nhưng tan ngay rồi lại xuất hiện và tan ngay, hiện tượng này lặp đi lặp lại một thời gian, sau đó lượng kết tủa lớn dần đến cực đại và không tan nữa. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O .......................................................................................................................... AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 0,09 mol 0,36 mol 0,09 mol AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O 4Al(OH)3 + 3NaCl 0,02 mol 0,06 mol 0,08 mol mkt = 78.0,08 = 6,24 (g)
Bài tập 3. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 1M và HCl 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
GIẢI TH1: Ban đầu không có hiện tượng gì xảy ra, sau một thời gian mới có kết tủa keo trắng xuất hiện, lượng kết tủa lớn dần đến cực đại. NaOH + HCl NaCl + H2O 0,2 mol 0,2 mol AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,1 mol 0,3 mol 0,1 mol TH2: Ban đầu không có hiện tượng gì xảy ra, sau một thời gian mới có kết tủa keo trắng xuất hiện, lượng kết tủa lớn dần đến cực đại, sau đó bị hòa tan một phần: NaOH + HCl NaCl + H2O 0,2 mol 0,2 mol AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (0,2 – 0,1) mol 0,1 mol
Bài tập 4. M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. Đổ rất từ từ N vào M cho đến hết. Nêu hiện tượng xảy ra và tính thể tích khí thoát ra ỏ đktc.
GIẢI HT: Có khí không màu, không mùi thoát ra ngay từ đầu ( ngay khi giọt dung dịch N đầu tiên rơi xuống gặp dung dịch M) Gọi x là số mol Na2CO3 phản ứng và y là số mol NaHCO3 phản ứng. Vì đổ từ từ N vào M cho đến hết, nên 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O x mol 2x mol x mol NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O y mol y mol y mol Vì 2 phản ứng xảy ra đồng thời và dung dich N đồng nhất (I) Mặt khác: nHCl = 2x + y = 0,8 (II) Từ (I) và (II)
Bài tập 5. Đổ từ từ 100 gam dung dịch KHSO4 vào 100 gam dung dịch K2CO3 thu được 198,9 gam dung dịch ( TN1), Nếu đổ từ từ 100 gam dung dịch K2CO3 vào 100 gam dung dịch KHSO4 thì thu được 197,8 gam dung dịch (TN2). Tính nồng độ % của dung dịch KHSO4 và dung dịch K2CO3 đã dùng ban đầu.
GIẢI Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO4 và K2CO3 có trong 100 mỗi dung dịch. Vì dung dịch thu được ở 2 thí nghiệm đều có khối lượng < 100 + 100 = 200 (g) Ở cả 2 thí nghiệm đều có khí thoát ra. ; TN1: Vì đổ từ từ KHSO4 vào K2CO3, nên ban đầu xảy ra phản ứng sau: KHSO4 + K2CO3 KHCO3 + K2SO4 (1) y mol y mol y mol Vì có khí thoát ra Sau phản ứng (1), KHSO4 dư ( x> y) nKHSO4 dư = x – y (mol) KHSO­4 + KHCO3 K2SO4 + CO2 + H2O (2) TN2: Vì đổ từ từ K2CO3 vào dung dich KHSO4 nên xảy ra phản ứng sau: K2CO3 + 2KHSO4 2K2SO4 + CO2 + H2O (3) ở thí nghiệm (1), KHCO3 dư. y > x – y y > ở thí nghiệm (2), K2CO3 dư. Theo (2): Theo (3): y = 0,1 – 0,025 = 0,075 (mol)
Bài tập 6. A là dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. B là dung dịch chứa 0,13 mol H3PO4. TN1: Đổ rất từ từ từng giọt A vào B cho đến hết. TN2: Đổ rất từ từ từng giọt B vào A cho đết hết. Viết thứ tự các phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất thu được sau phản ứng.
GIẢI TN1: Vì đổ rất từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch H3PO4, ban đầu H3PO4 dư nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau: NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O 0,13 mol 0,13 mol 0,13 mol NaOH + NaH2PO4 Na2HPO4 + H2O 0,13 mol 0,13 mol 0,13 mol NaOH + Na2HPO4 Na3PO4 + H2O 0,04 mol 0,04 mol 0,04 mol Dung dịch sau phản ứng chứa 0,04 mol Na3PO4 và 0,13 – 0,04 = 0,09 mol Na2HPO4 TN2: Vì đổ rất từ từ H3PO4 vào dung dịch NaOH, ban đầu NaOH dư nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau: 3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O 0,3 mol 0,1 mol 0,1 mol 2Na3PO4 + H3PO4 3Na2HPO4 0,06 mol 0,03 mol 0,09 mol Dung dịch sau phản ứng chứa 0,09 mol H3PO4 và 0,1 – 0,06 = 0,04 mol Na3PO4
Bài tập 7. Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
GIẢI Vì Mg đứng trước Fe và Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên thứ tự phản ứng như sau: Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1) x mol x mol x mol x mol Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2) y mol y mol y mol y mol Vì D gồm các oxit mà mD = 4,5 gam < mA = 5,1 gam kim loại dư, CuSO4 hết. MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 (3) x mol x mol FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (4) y mol y mol Mg(OH)2 MgO + H2O (5) x mol x mol 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (6) y mol 0,5y mol Nếu Fe chưa phản ứng thì các phản ứng (2,4,6) không xảy ra và D chỉ chứa MgO nMg (pư) = nMgO = 4,5/40 = 0,1125 (mol) nCu = 0,1125 (mol) mCu = 64.0,1125 = 7,2 (g) > mB = 6,9 (g): Vô lý Fe đã phản ứng một phần. (Hoặc: mB = ( 5,1 – 24.0,1125) + 0,1125.64 = 9,6 (g) ¹ 6,9 (g): Vô lý) Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg ban đầu và số mol của Fe tham gia phản ứng. Theo đề ta có: mB – mA = 64.(x +y) – ( 24x + 56y) = 6,9 – 5,1 = 1,8 40x + 8y = 1,8 (I) Mặt khác: mD = 40x + 160.0,5y = 40x + 80y = 4,5 (II) Từ (I) và (II) x = y = 0,0375 (mol)
Bài tập 8. TN1: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. TN2: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M vào 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được ở mỗi thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
GIẢI Thí nghiệm 1: vì nhỏ từ từ từng giọt FeCl2 vào dung dịch AgNO3 nên 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời: Ag+ + Cl- AgCl (1) x x x mol Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag (2) y y y mol Gọi x và y lần lượt là số mol Cl- và Fe2+ tham gia phản ứng. Vì 2 phản ứng xảy ra đồng thời ( Hình dung thí nghiệm 1 như sau: Giả sử trong mỗi giọt dung dịch có chứa a mol FeCl2 ( a mol Fe2+; 2a mol Cl-) do ban đầu AgNO3 dư nên Fe2+ và Cl- phản ứng hết ngay sau khi nhỏ mỗi giọt vào tỉ lệ số mol Fe2+ và Cl- phản ứng = a : 2a = 1 : 2) Thí nghiệm 2: Vì nhỏ từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch FeCl2 nên phải xét 2 trường hợp sau. TH1: Cl- kết tủa hết. Ag+ + Cl- AgCl (1) 0,1 0,1 0,1 mol Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag (2) 0,02 0,02 0,02 mol m(kt) = 0,1.143,5 + 0,02.108 = 16,51 (g) TH2: Fe2+ bị oxi hóa hết thành Fe3+ Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag (1) 0,05 0,05 0,05 mol Ag+ + Cl- AgCl (2) 0,07 0,07 0,07 mol m(kt) = 0,07.143,5 + 0,05.108 = 15,445 (g) Vì phản ứng tạo kết tủa AgCl và phản ứng oxi hóa Fe2+ thành Fe3+ xảy ra ngẫu nhiên 15,445 (g) m(kt) 16,51 (g) ( Hình dung trường hợp này như sau: Giả sử trong mỗi giọt dung dịch AgNO3 có chứa (a + b) mol AgNO3; ban đầu FeCl2 dư ( cả Fe2+ và Cl- đều dư) nên AgNO3 hết sau mỗi lần nhỏ. Vì Ag+ phản ứng ngẫu nhiên với cả Fe2+ và Cl- nên tùy thuộc vào sự tiếp xúc của Fe2+ và Cl- với Ag+ mà lượng Ag sinh ra nhiều hơn hay AgCl nhiều hơn. Nếu có a mol AgNO3 phản ứng tạo a mol Ag thì có b mol AgCl tạo ra và ngược lại nên phải xét 2 trường hợp là vì vậy)
Bài tập 9. Cho 1 mol Fe dạng bột vào dung dịch chứa 2,75 mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn. Tính số mol các chất sau phản ứng.
GIẢI Vì thứ tự của các cặp trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag nên thứ tự phản ứng như sau: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag 1 mol 2 mol 1 mol 2 mol Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag 0,75 mol 0,75 mol 0,75 mol 0,75 mol nAg = 2 + 0,75 = 2,75 (mol);
Bài tập 10. Cho a mol Fe dạng bột vào dung dịch chứa b mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn. Tính số mol các chất sau phản ứng theo a và b.
GIẢI Vì thứ tự của các cặp trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag nên thứ tự phản ứng như sau: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Nếu Fe dư Có b/2 mol Fe(NO3)2; b mol Ag và (a-b/2) mol Fe dư Nếu (1) vừa đủ Có a hoặc b/2 mol Fe(NO3)2; 2a hoặc b mol Ag Nếu sau (1), AgNO3 dư b > 2a TH1: Nếu 2a < b < 3a: Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (2) (b-2a) mol (b-2a) mol (b-2a) mol (b-2a) mol Có (b-2a) mol Fe(NO3)3; 2a + (b-2a) = b mol Ag; a – (b-2a) = (3a – b) mol Fe(NO3)2 TH2: b = 3a, với trường hợp này có thể gộp (1) với (2) thành phản ứng sau. Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3Ag (3) Có a hoặc b/3 mol Fe(NO3)3 và 3a hoặc b mol Ag TH3: b >3a AgNO3 dư, xảy ra phản ứng sau. Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3Ag Có a mol Fe(NO3)3; 3a mol Ag và (b – 3a) mol AgNO3 dư.
Bài tập 11. Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m.
GIẢI Vì: Fe3+/Fe2+ > Br20/2Br- > Cl20/2Cl- nên xảy ra phản ứng sau: 3Cl2 + 6FeBr2 4FeBr3 + 2FeCl3 (1) 0,02 mol 0,04 mol mol mol Vì FeBr2 dư: 0,06 – 0,04 = 0,02 (mol) dd A chứa 0,02 mol FeBr2; mol FeBr3 mol FeCl3. dd AgNO3 dư + dd A: Vì Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag nên: 3AgNO3 + FeBr2 2AgBr + Ag + Fe(NO3)3 (2) 0,02 mol 0,04 mol 0,02 mol 3AgNO3 + FeBr3 3AgBr+ Fe(NO3)3 (3) mol 0,08 mol 3AgNO3 + FeCl3 3AgCl+ Fe(NO3)3 (4) mol 0,04 mol Thu được: 0,04 mol AgCl; 0,12 mol AgBr; 0,02 mol Ag m = 143,5.0,04 + 0,12.188 + 108.0,02 = 30,46 (g)
Bài tập 12. Sục 0,3 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,3 mol FeBr2 cho đến. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng.
GIẢI Vì Fe3+/Fe2+ > Br20/2Br- > Cl20/2Cl- nên thứ tự phản ứng như sau: 3Cl2 + 6FeBr2 4FeBr3 + 2FeCl3 0,15 mol 0,3 mol 0,2 mol 0,1 mol 3Cl2 + 2FeBr3 2FeCl3 + 3Br2 0,15 mol 0,1 mol 0,1 mol
Bài tập 13. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,16M.
  1. Tính V để có kết tủa lớn nhất.
  2. Tính V để thu được 19,7 gam kết tủa.
  3. Tính khối lượng kết tủa khi V = 14,784 lít.
GIẢI Thứ tự của các phản ứng xảy ra: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2) CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (3) CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (4) a) Lượng kết tủa lớn nhất khi Ba(OH)2 hết và phản ứng (4) chưa xảy ra nBa(OH) nCO nBa(OH) + nNaOH 0,16.22,4 = 3,584 (l) VCO (0,16 + 0,4) = 12,544 (l) b) Phải xét 2 trường hợp: TH1: Ba(OH)2 dư, chỉ xảy ra phản ứng (1) VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (l) TH2: Ba(OH)2 thiếu, kết tủa bị hòa tan 1 phần theo pư (4) nCO = nBa(OH) + nNaOH + nBaCO( bị hòa tan) = 0,16 + 0,4 + (0,16-0,1) = 0,62 (mol) VCO = 0,62.22,4 = 13,888 (lít) c) Vì 0,56 mol < nCO = = 0,66 (mol) < 0,56 + 0,16 = 0,72 (mol) Kết tủa mới bị hòa tan một phần theo phản ứng (4). nCO(4) = 0,66 – 0,56 = 0,1 (mol) ( bị hòa tan) = 0,1 (mol); = 197.(0,16 -0,1) = 11,82 (g)
Bài tập 14. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 ( đặc, nóng dư), thu được 6,384 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần % khối lượng của mỗi kim loại trong X.
GIẢI Vì mhh oxit = 8,4 (g) < mX = 9,2 (g) kim loại dư 2 muối hết. Mặt khác chất rắn thu được là hỗn hợp và Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Fe Mg hết, Fe đã phản ứng 1 phần. Gọi a, b lần lượt là số mol Mg và số mol Fe phản ứng; c là số mol Fe dư. Vì mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần theo dãy sau: Mg, Fe, Cu, Ag nên thứ tự phản ứng như sau: Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (1) Nếu Mg dư: Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu (2) Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (3) Nếu sau (1), AgNO3 dư: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (4) Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (5) Theo (1,2,3) hoặc (1,4,5) ta đều có: nAg + 2.nCu = 2.nMg + 2.nFe = 2a + 2b (mol) Dung dịch Z chứa: Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 (6) Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3 (7) Mg(OH)2 MgO + H2O (8) 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (9) Y: Fe dư, Cu, Ag 2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (10) Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O (11) 2Ag + 2H2SO4 (đ) Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (12) Theo (10,11,12): 2. = 3.nFe + (nAg + 2.nCu) = 3c + 2a + 2b 3c + 2a + 2b = = 0,57 (mol)
Bài tập 15. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M vào A thu được 110,6 gam kết tủa và 500 ml dung dịch B. Tính CM của dung dịch B.
GIẢI MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (1) 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol nMgO = (16,4 – 0,1.84)/40 = 0,2 (mol) MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O (2) 0,2 mol 0,2 mol = 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol); = 0,45 (mol) dung dịch A chứa: MgSO4 và có thể có H2SO4 dư. Nếu H2SO4 hết: Ba(OH)2 + MgSO4 BaSO4 + Mg(OH)2 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol mkt = 0,3.233 + 0,3.58 = 87,3 (g) < 110,6 (g) ( trái với giả thiết) H2SO4 dư Vì H2SO4 dư nên thứ tự phản ứng như sau: Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O (3) Ba(OH)2 + MgSO4 BaSO4 + Mg(OH)2 (4) TH1: Nếu Ba(OH)2 dư. Theo (4): = 0,3 (mol) = (110,6 -87,3)/233 = 0,1 (mol) (mol) (mol) CM (Ba(OH)2) = 0,05/0,5 = 0,1M TH2: Nếu MgSO4 dư Theo (3,4): (mol) = (110,6 – 233.0,45)/58 = 0,1 (mol) = 0,1 (mol) = 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol) CM (MgSO4) = 0,2/0,5 = 0,4M
Bài tập 16. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 aM vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,688 lít CO2 (ở đktc). Tính a ?
GIẢI nNa2CO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nNaHCO3 = 0,1.a (mol); nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol); nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 (mol) HCl hết, cả hai muối đều dư. Vì ban đầu axit dư nên các phản ứng xảy ra đồng thời: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 x mol 2x mol x mol NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 y mol y mol y mol Gọi x, y là số mol Na2CO3 và NaHCO3 tham gia phản ứng. Ta có hệ phương trình Vì 2 phản ứng xảy ra đồng thời
Bài tập 17. M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. TN1: Đổ rất từ từ M vào N cho đến hết. TN2: Trộn nhanh 2 dung dịch M và N vào nhau cho đến hết. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ở mỗi thí nghiệm.
GIẢI TN1: Đổ rất từ từ HCl vào Na2CO, NaHCO3 Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl (1) 0,2 0,2 0,2 NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (2) 0,7 0,6 0,6 Thể tích CO2 bay ra: 0,6 x 22,4 = 13,44 lít TN2: - Nếu Na2CO3 phản ứng hết với HCl: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,2 0,4 0,2 NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O 0,5 0,4 0,4 Thể tích CO2 bằng: ( 0,2 + 0,4).22,4 = 13,44 lít. - Nếu NaHCO3 phản ứng hết với HCl: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O 0,5 0,5 0,5 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,15 0,3 0,15 Thể tích CO2 bằng: ( 0,5 + 0,15).22.4 = 14,56 (lít) 13,44 (lít) < VCO2 < 14,56 (lít)
Bài tập 18. Hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 39,2 gam X vào dung dịch HCl ( HCl dùng dư 8% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch A có chứa 77,7 gam hỗn hợp muối. Thêm 500 ml dung dịch AgNO3 2,9M vào dung dịch A, thu được m (g) kết tủa và V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m và V.
GIẢI Đặt số mol FeO là a và số mol Fe2O3 là b ( a > 0; b > 0) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1) a mol 2a a Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2) b mol 6b 2b Theo đề ra ta có: 0,5.2,9 = 1,45 mol; nHCl (dư) = (2.0,1 + 6.0,2).8% = 0,112 (mol) ånCl (A) = 2.0,1 + 6.0,2 + 0,112 = 1,512 (mol) FeCl­2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl (1) 0,1 mol 0,2 0,1 0,2 mol 9Fe(NO3)2 + 12HCl 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (2) 0,084 0,112 mol mol 0,028 mol 0,1 – 0,084 = 0,016 (mol); = 2.0,2 + = > TH1: Nếu AgNO3 chuyển hết về AgCl: FeCl­3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl (3) 1,25 1,25 mol m = 143,5.(1,25 + 0,2) = 208,075 (g) TH2: Nếu 0,016 mol Fe(NO3)2 chuyển hết về Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (4) 0,016 mol 0,016 mol = 1,45 – 0,2 – 0,016 = 1,234 (mol). Ta có: < FeCl­3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl (5) 1,234 mol 1,234 mol m = 143,5. ( 0,2 + 1,234) + 0,016.108 = 207,507 (g) Vì 2 phản ứng (4) và (5) xảy ra ngẫu nhiên 207,507 (g) m 208,075 (g)
BÀN CHẤT
Ag+: 1,45 mol; Cl- : 1,512 mol; H+: 0,112 mol; Fe2+: 0,1 mol; Fe3+: 0,4 mol; NO3-: 1,45 mol Do tính oxi hóa của NO3- trong H+ mạnh hơn Ag+ nên: 3Fe2+ + NO3- + 4H+ 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,084 0,112 0,028 mol Fe2+ dư: 0,1 – 0,084 = 0,016 (mol) Do phản ứng tạo kết tủa AgCl và phản ứng oxi hóa khử (Ag+ + Fe2+ Ag + Fe3+) là 2 phản ứng xảy ra ngẫu nhiên nên phải xét 2 trường hợp sau để xác định cận trên và cận dưới:
TH1: Ag+ chuyển hết về AgCl ( 1,45 < 1,512; Cl- dư) Ag+ + Cl- AgCl 1,45 1,45 mol m = 143,5.1,45 = 208,075 (g) TH2: 0,016 mol Fe2+ chuyển hết về Fe3+: Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag 0,016 0,016 0,016 mol Ag+ + Cl- AgCl 1,434 1,434 mol m = 143,5. ( 0,2 + 1,234) + 0,016.108 = 207,507 (g)
207,507 (g) m 208,075 (g)
Bài tập 19. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,3 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 0,64 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: - Cho rất từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 1,2M thì thoát ra 0,15 mol khí CO2. - Cho rất từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,2M vào phần 2, thì thoát ra 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, HCl đều phản ứng hết trong cả hai thí nghiệm. Tính giá trị của m
GIẢI dung dịch Y chứa cả muối cacbonat và hiđrocacbonat Ba chuyển hết vào kết tủa BaCO3; dung dịch chỉ chứa NaHCO3 và Na2CO3, không chứa Ba(HCO3)2. Phần 2: Vì đổ từ từ HCl vào Y nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau: Na2CO3 + HCl 2NaCl + NaHCO3 (1) Do có khí thoát ra Na2CO3 hết. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (2) 0,12 mol 0,12 mol Theo (1): Phần 1: Vì đổ từ từ muối vào HCl nên 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O (3) a mol 2a mol a mol NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (4) b mol b mol b mol HCl hết, 2 muối dư. Gọi a và b lần lượt là số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng. Ta có Bảo toàn nguyên tố C: Bảo toàn nguyên tố Na: Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp chỉ chứa Na, Na2O và BaO nBaO = 0,24 (mol) BaO + H2O Ba(OH)2 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,6 0,6 0,3 mol Na2O + H2O 2NaOH 0,02 mol (0,64 – 0,6) mol (g)

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết Tweet

Ý kiến bạn đọc

Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích Bạn cần đăng nhập với tư cách là Thành viên chính thức để có thể bình luận

Những tin mới hơn

  • BÀI TẬP HÓA HỌC VẬN DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT

    (18/08/2020)
  • BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

    (18/08/2020)
  • BÀI TẬP BDHSG PHẦN NHIỆT HỌC

    (08/09/2020)
  • Bài tập chuyển động cơ học

    (08/09/2020)
  • Bài tập lực đẩy ác si mét

    (08/09/2020)
  • Dạng bài tập vận tốc trung bình

    (12/09/2020)
  • Bài tập về áp suất chất lỏng, Bình thông nhau

    (12/09/2020)
  • Một só bài tập chuyển động cơ học hay

    (22/09/2020)
  • Bài tập bồi dưỡng HSG phần nhiệt học

    (22/09/2020)
  • Bài tập BDHSG phần quang học

    (22/09/2020)

Những tin cũ hơn

  • đề cương ôn tập lý 9

    (20/02/2020)
  • đề cương ôn tập môn địa

    (20/02/2020)
  • đề cương ôn tập hóa 8, hóa 9

    (20/02/2020)
  • đề ôn tập toán 9

    (19/02/2020)
  • ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9

    (19/02/2020)
  • các dạng hình học lớp 9

    (31/07/2019)
  • các dạng toán ôn thi vào lớp 10 THPT

    (31/07/2019)
  • dạng bài tập về phương trình bậc 2

    (31/07/2019)
  • Bài tập rút gọn biểu thức

    (31/07/2019)
  • BẤT ĐẲNG THỨC VÀ GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT

    (31/07/2019)
global video
  • Hướng dẫn giải bài tập về vận tốc trung bình Hướng dẫn giải bài tập về vận... hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về
  • Hướng dẫn giải bài tập về công cơ học Hướng dẫn giải bài tập về công... hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về công cơ học
  • Hướng dẫn giải bài tập về lực đẩy ác si mét Hướng dẫn giải bài tập về lực... Hướng dẫn giải bài tập về
Thăm dò ý kiến

Bạn thấy thế nào về trang tài liệu học tập?

Rất bổ ích, ý nghĩa Không bổ ích ý kiến khác Tin xem nhiều
  • Bài tập về thấu kính hội tụ Bài tập về thấu kính hội tụ
  • DẠNG TOÁN HỖN HỢP TRONG HÓA HỌC DẠNG TOÁN HỖN HỢP TRONG HÓA HỌC
  • ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN GDCD ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN GDCD
  • ĐỀ  THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN
  • Bài tập về thấu kính phân kỳ Bài tập về thấu kính phân kỳ
  • Dạng bài tập về Đoạn mạch nối tiếp Dạng bài tập về Đoạn mạch nối tiếp
  • Dạng bài tập đoạn mạch song song Dạng bài tập đoạn mạch song song
  • Cách mạng tháng tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng tám 1945 Cách mạng tháng tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng tám 1945
  • CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT LẦN THỨ HAI CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT LẦN THỨ HAI
  • TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ
Thống kê
  • Đang truy cập89
  • Hôm nay18,994
  • Tháng hiện tại416,955
  • Tổng lượt truy cập16,912,805
Tài liệu mới
  • chuyên đề Phương trình... - 18/04/2022
  • Phương trình chứa ấn ở... - 28/02/2020
  • Các dạng bài tập phương... - 28/02/2020
  • Giáo án dạy thêm toán 6 - 27/02/2020
  • Chuyên đề bồi dưỡng học... - 27/02/2020
Video ôn tập Hướng dẫn giải bài tập về khối lượng riêng, trọng lượng riêng

Hướng dẫn giải bài tập về khối lượng riêng, trọng lượng riêng

Hướng dẫn giải bài tập về vận tốc trung bình

Hướng dẫn giải bài tập về vận tốc trung bình

Hướng dẫn giải bài tập về công cơ học

Hướng dẫn giải bài tập về công cơ học

Hướng dẫn giải bài tập về lực đẩy ác si mét

Hướng dẫn giải bài tập về lực đẩy ác si mét

Hướng dẫn gải bài tập về công suất

Hướng dẫn gải bài tập về công suất

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây

Đăng nhập Đăng ký

Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site Nhập mã xác minh từ ứng dụng Google Authenticator Thử cách khác Nhập một trong các mã dự phòng bạn đã nhận được. Thử cách khác Đăng nhập Quên mật khẩu? Để đăng ký thành viên, bạn cần khai báo tất cả các ô trống dưới đây Giới tính N/A Nam Nữ
  • Bạn thích môn thể thao nào nhất
  • Món ăn mà bạn yêu thích
  • Thần tượng điện ảnh của bạn
  • Bạn thích nhạc sỹ nào nhất
  • Quê ngoại của bạn ở đâu
  • Tên cuốn sách "gối đầu giường"
  • Ngày lễ mà bạn luôn mong đợi
Tôi đồng ý với Quy định đăng ký thành viên Mã bảo mật Đã đăng ký nhưng không nhận được link kích hoạt?

Từ khóa » Thứ Tự Xảy Ra Phản ứng Hóa Học