BÀI TẬP DỰA VÀO THỨ TỰ PHẢN ỨNG HÓA HỌC Thứ ba - 18/08/2020 20:18 Bài tập 1. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m. tải xuống (3)
Bài tập 1. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m.
GIẢITH1: Nếu lượng kết tủa Mg(OH)2 tạo ra cực đạiMg(HCO3)2 + 2Ba(OH)2 Mg(OH)2 + 2BaCO3 + H2O (1)a mol 2a mol a mol 2a mol Mg(HCO3)2 + Ba(OH)2 Mg(OH)2 + Ba(HCO3)2 (2)b mol b mol b molGọi a và b lần lượt là số mol Mg(HCO3)2 tham gia phản ứng (1) và (2)Theo đề, ta có: mkt = 0,1.58 + 0,15.197 = 35,35 (g)TH2: Nếu gốc (HCO3) chuyển hết về gốc (CO3).Mg(HCO3)2 + 2Ba(OH)2 Mg(OH)2 + 2BaCO3 + 2H2O (3)a mol 2a mol a mol 2a mol Mg(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + MgCO3 + 2H2O (4)b mol b mol b mol b molGọi a và b lần lượt là số mol Mg(HCO3)2 tham gia phản ứng (3) và (4)Theo đề, ta có: mkt = 0,075.58 + 0,175.197 + 0,025.84 = 40,925 (g)35,35 (g) m 40,925 (g)
Vì 2 phản ứng (1) và (2) xảy ra ngẫu nhiên 35,35 (g) m 40,925 (g)
Bài tập 2. X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH; Y là dung dịch chứa 0,11 mol AlCl3. Cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa.1) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.2) Tính giá trị m. Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
GIẢIHiện tượng: Có kết tủa keo trắng xuất hiện nhưng tan ngay rồi lại xuất hiện và tan ngay, hiện tượng này lặp đi lặp lại một thời gian, sau đó lượng kết tủa lớn dần đến cực đại và không tan nữa. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaClNaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O..........................................................................................................................AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O0,09 mol 0,36 mol 0,09 molAlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O 4Al(OH)3 + 3NaCl 0,02 mol 0,06 mol 0,08 molmkt = 78.0,08 = 6,24 (g)
Bài tập 3. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 1M và HCl 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
GIẢITH1: Ban đầu không có hiện tượng gì xảy ra, sau một thời gian mới có kết tủa keo trắng xuất hiện, lượng kết tủa lớn dần đến cực đại.NaOH + HCl NaCl + H2O0,2 mol 0,2 molAlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl0,1 mol 0,3 mol 0,1 molTH2: Ban đầu không có hiện tượng gì xảy ra, sau một thời gian mới có kết tủa keo trắng xuất hiện, lượng kết tủa lớn dần đến cực đại, sau đó bị hòa tan một phần:NaOH + HCl NaCl + H2O0,2 mol 0,2 molAlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl0,2 mol 0,6 mol 0,2 molAl(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O(0,2 – 0,1) mol 0,1 mol
Bài tập 4. M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. Đổ rất từ từ N vào M cho đến hết. Nêu hiện tượng xảy ra và tính thể tích khí thoát ra ỏ đktc.
GIẢIHT: Có khí không màu, không mùi thoát ra ngay từ đầu ( ngay khi giọt dung dịch N đầu tiên rơi xuống gặp dung dịch M)Gọi x là số mol Na2CO3 phản ứng và y là số mol NaHCO3 phản ứng.Vì đổ từ từ N vào M cho đến hết, nên 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời:Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2Ox mol 2x mol x molNaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2Oy mol y mol y molVì 2 phản ứng xảy ra đồng thời và dung dich N đồng nhất (I)Mặt khác: nHCl = 2x + y = 0,8 (II)Từ (I) và (II)
Bài tập 5. Đổ từ từ 100 gam dung dịch KHSO4 vào 100 gam dung dịch K2CO3 thu được 198,9 gam dung dịch ( TN1), Nếu đổ từ từ 100 gam dung dịch K2CO3 vào 100 gam dung dịch KHSO4 thì thu được 197,8 gam dung dịch (TN2). Tính nồng độ % của dung dịch KHSO4 và dung dịch K2CO3 đã dùng ban đầu.
GIẢIGọi x, y lần lượt là số mol KHSO4 và K2CO3 có trong 100 mỗi dung dịch. Vì dung dịch thu được ở 2 thí nghiệm đều có khối lượng < 100 + 100 = 200 (g) Ở cả 2 thí nghiệm đều có khí thoát ra.; TN1: Vì đổ từ từ KHSO4 vào K2CO3, nên ban đầu xảy ra phản ứng sau:KHSO4 + K2CO3 KHCO3 + K2SO4 (1)y mol y mol y molVì có khí thoát ra Sau phản ứng (1), KHSO4 dư ( x> y) nKHSO4 dư = x – y (mol)KHSO4 + KHCO3 K2SO4 + CO2 + H2O (2)TN2: Vì đổ từ từ K2CO3 vào dung dich KHSO4 nên xảy ra phản ứng sau:K2CO3 + 2KHSO4 2K2SO4 + CO2 + H2O (3)Vì ở thí nghiệm (1), KHCO3 dư. y > x – y y > ở thí nghiệm (2), K2CO3 dư.Theo (2): Theo (3): y = 0,1 – 0,025 = 0,075 (mol)
Bài tập 6. A là dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. B là dung dịch chứa 0,13 mol H3PO4. TN1: Đổ rất từ từ từng giọt A vào B cho đến hết.TN2: Đổ rất từ từ từng giọt B vào A cho đết hết.Viết thứ tự các phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất thu được sau phản ứng.
GIẢITN1: Vì đổ rất từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch H3PO4, ban đầu H3PO4 dư nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau:NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O0,13 mol 0,13 mol 0,13 molNaOH + NaH2PO4 Na2HPO4 + H2O0,13 mol 0,13 mol 0,13 molNaOH + Na2HPO4 Na3PO4 + H2O0,04 mol 0,04 mol 0,04 mol Dung dịch sau phản ứng chứa 0,04 mol Na3PO4 và 0,13 – 0,04 = 0,09 mol Na2HPO4TN2: Vì đổ rất từ từ H3PO4 vào dung dịch NaOH, ban đầu NaOH dư nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau:3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O0,3 mol 0,1 mol 0,1 mol2Na3PO4 + H3PO4 3Na2HPO40,06 mol 0,03 mol 0,09 mol Dung dịch sau phản ứng chứa 0,09 mol H3PO4 và 0,1 – 0,06 = 0,04 mol Na3PO4
Bài tập 7. Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
GIẢIVì Mg đứng trước Fe và Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên thứ tự phản ứng như sau:Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1)x mol x mol x mol x molFe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2)y mol y mol y mol y molVì D gồm các oxit mà mD = 4,5 gam < mA = 5,1 gam kim loại dư, CuSO4 hết.MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)x mol x molFeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)y mol y molMg(OH)2 MgO + H2O (5)x mol x mol4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (6)y mol 0,5y molNếu Fe chưa phản ứng thì các phản ứng (2,4,6) không xảy ra và D chỉ chứa MgO nMg (pư) = nMgO = 4,5/40 = 0,1125 (mol) nCu = 0,1125 (mol) mCu = 64.0,1125 = 7,2 (g) > mB = 6,9 (g): Vô lý Fe đã phản ứng một phần.(Hoặc: mB = ( 5,1 – 24.0,1125) + 0,1125.64 = 9,6 (g) ¹ 6,9 (g): Vô lý) Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg ban đầu và số mol của Fe tham gia phản ứng.Theo đề ta có: mB – mA = 64.(x +y) – ( 24x + 56y) = 6,9 – 5,1 = 1,8 40x + 8y = 1,8 (I)Mặt khác: mD = 40x + 160.0,5y = 40x + 80y = 4,5 (II)Từ (I) và (II) x = y = 0,0375 (mol)
Bài tập 8. TN1: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M.TN2: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M vào 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được ở mỗi thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
GIẢIThí nghiệm 1: vì nhỏ từ từ từng giọt FeCl2 vào dung dịch AgNO3 nên 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời:Ag+ + Cl- AgCl (1)x x x molFe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag (2)y y y molGọi x và y lần lượt là số mol Cl- và Fe2+ tham gia phản ứng. Vì 2 phản ứng xảy ra đồng thời ( Hình dung thí nghiệm 1 như sau: Giả sử trong mỗi giọt dung dịch có chứa a mol FeCl2 ( a mol Fe2+; 2a mol Cl-) do ban đầu AgNO3 dư nên Fe2+ và Cl- phản ứng hết ngay sau khi nhỏ mỗi giọt vào tỉ lệ số mol Fe2+ và Cl- phản ứng = a : 2a = 1 : 2)Thí nghiệm 2: Vì nhỏ từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch FeCl2 nên phải xét 2 trường hợp sau.TH1: Cl- kết tủa hết.Ag+ + Cl- AgCl (1)0,1 0,1 0,1 molFe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag (2)0,02 0,02 0,02 molm(kt) = 0,1.143,5 + 0,02.108 = 16,51 (g)TH2: Fe2+ bị oxi hóa hết thành Fe3+Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag (1)0,05 0,05 0,05 molAg+ + Cl- AgCl (2) 0,07 0,07 0,07 molm(kt) = 0,07.143,5 + 0,05.108 = 15,445 (g)Vì phản ứng tạo kết tủa AgCl và phản ứng oxi hóa Fe2+ thành Fe3+ xảy ra ngẫu nhiên 15,445 (g) m(kt) 16,51 (g)( Hình dung trường hợp này như sau: Giả sử trong mỗi giọt dung dịch AgNO3 có chứa (a + b) mol AgNO3; ban đầu FeCl2 dư ( cả Fe2+ và Cl- đều dư) nên AgNO3 hết sau mỗi lần nhỏ. Vì Ag+ phản ứng ngẫu nhiên với cả Fe2+ và Cl- nên tùy thuộc vào sự tiếp xúc của Fe2+ và Cl- với Ag+ mà lượng Ag sinh ra nhiều hơn hay AgCl nhiều hơn. Nếu có a mol AgNO3 phản ứng tạo a mol Ag thì có b mol AgCl tạo ra và ngược lại nên phải xét 2 trường hợp là vì vậy)
Bài tập 9. Cho 1 mol Fe dạng bột vào dung dịch chứa 2,75 mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn. Tính số mol các chất sau phản ứng.
GIẢIVì thứ tự của các cặp trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag nên thứ tự phản ứng như sau:Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag1 mol 2 mol 1 mol 2 molFe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag0,75 mol 0,75 mol 0,75 mol 0,75 molnAg = 2 + 0,75 = 2,75 (mol);
Bài tập 10. Cho a mol Fe dạng bột vào dung dịch chứa b mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn. Tính số mol các chất sau phản ứng theo a và b.
GIẢIVì thứ tự của các cặp trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag nên thứ tự phản ứng như sau:Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)Nếu Fe dư Có b/2 mol Fe(NO3)2; b mol Ag và (a-b/2) mol Fe dưNếu (1) vừa đủ Có a hoặc b/2 mol Fe(NO3)2; 2a hoặc b mol AgNếu sau (1), AgNO3 dư b > 2aTH1: Nếu 2a < b < 3a:Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (2)(b-2a) mol (b-2a) mol (b-2a) mol (b-2a) mol Có (b-2a) mol Fe(NO3)3; 2a + (b-2a) = b mol Ag; a – (b-2a) = (3a – b) mol Fe(NO3)2TH2: b = 3a, với trường hợp này có thể gộp (1) với (2) thành phản ứng sau.Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3Ag (3) Có a hoặc b/3 mol Fe(NO3)3 và 3a hoặc b mol AgTH3: b >3a AgNO3 dư, xảy ra phản ứng sau. Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3Ag Có a mol Fe(NO3)3; 3a mol Ag và (b – 3a) mol AgNO3 dư.
Bài tập 11.Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m.
Bài tập 12. Sục 0,3 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,3 mol FeBr2 cho đến. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng.
GIẢIVì Fe3+/Fe2+ > Br20/2Br- > Cl20/2Cl- nên thứ tự phản ứng như sau:3Cl2 + 6FeBr2 4FeBr3 + 2FeCl3 0,15 mol 0,3 mol 0,2 mol 0,1 mol3Cl2 + 2FeBr3 2FeCl3 + 3Br20,15 mol 0,1 mol 0,1 mol
Bài tập 13. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,16M.
Tính V để có kết tủa lớn nhất.
Tính V để thu được 19,7 gam kết tủa.
Tính khối lượng kết tủa khi V = 14,784 lít.
GIẢIThứ tự của các phản ứng xảy ra:CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (3)CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (4)a) Lượng kết tủa lớn nhất khi Ba(OH)2 hết và phản ứng (4) chưa xảy ra nBa(OH) nCO nBa(OH) + nNaOH 0,16.22,4 = 3,584 (l) VCO (0,16 + 0,4) = 12,544 (l)b) Phải xét 2 trường hợp:TH1: Ba(OH)2 dư, chỉ xảy ra phản ứng (1)VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (l)TH2: Ba(OH)2 thiếu, kết tủa bị hòa tan 1 phần theo pư (4)nCO= nBa(OH) + nNaOH + nBaCO( bị hòa tan) = 0,16 + 0,4 + (0,16-0,1) = 0,62 (mol)VCO = 0,62.22,4 = 13,888 (lít)c) Vì 0,56 mol < nCO = = 0,66 (mol) < 0,56 + 0,16 = 0,72 (mol) Kết tủa mới bị hòa tan một phần theo phản ứng (4). nCO(4) = 0,66 – 0,56 = 0,1 (mol) ( bị hòa tan) = 0,1 (mol); = 197.(0,16 -0,1) = 11,82 (g)
Bài tập 14.Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 ( đặc, nóng dư), thu được 6,384 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần % khối lượng của mỗi kim loại trong X.
GIẢIVì mhh oxit = 8,4 (g) < mX = 9,2 (g) kim loại dư 2 muối hết. Mặt khác chất rắn thu được là hỗn hợp và Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Fe Mg hết, Fe đã phản ứng 1 phần.Gọi a, b lần lượt là số mol Mg và số mol Fe phản ứng; c là số mol Fe dư.Vì mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần theo dãy sau: Mg, Fe, Cu, Ag nên thứ tự phản ứng như sau: Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (1)Nếu Mg dư: Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu (2) Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (3)Nếu sau (1), AgNO3 dư: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (4)Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (5)Theo (1,2,3) hoặc (1,4,5) ta đều có: nAg + 2.nCu = 2.nMg + 2.nFe = 2a + 2b (mol)Dung dịch Z chứa: Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 (6)Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3 (7)Mg(OH)2 MgO + H2O (8)4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (9)Y: Fe dư, Cu, Ag2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (10)Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O (11)2Ag + 2H2SO4 (đ) Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (12)Theo (10,11,12): 2. = 3.nFe + (nAg + 2.nCu) = 3c + 2a + 2b 3c + 2a + 2b = = 0,57 (mol)
Bài tập 15. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M vào A thu được 110,6 gam kết tủa và 500 ml dung dịch B. Tính CM của dung dịch B.
Bài tập 16. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 aM vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,688 lít CO2 (ở đktc). Tính a ?
GIẢInNa2CO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nNaHCO3 = 0,1.a (mol); nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol); nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 (mol) HCl hết, cả hai muối đều dư.Vì ban đầu axit dư nên các phản ứng xảy ra đồng thời:Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2x mol 2x mol x molNaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2y mol y mol y molGọi x, y là số mol Na2CO3 và NaHCO3 tham gia phản ứng.Ta có hệ phương trình Vì 2 phản ứng xảy ra đồng thời
Bài tập 17. M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3.TN1: Đổ rất từ từ M vào N cho đến hết.TN2: Trộn nhanh 2 dung dịch M và N vào nhau cho đến hết.Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ở mỗi thí nghiệm.
GIẢITN1: Đổ rất từ từ HCl vào Na2CO, NaHCO3Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl (1)0,2 0,2 0,2NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (2) 0,7 0,6 0,6Thể tích CO2 bay ra: 0,6 x 22,4 = 13,44 lítTN2: - Nếu Na2CO3 phản ứng hết với HCl:Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,2 0,4 0,2NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O0,5 0,4 0,4Thể tích CO2 bằng: ( 0,2 + 0,4).22,4 = 13,44 lít.- Nếu NaHCO3 phản ứng hết với HCl:NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O0,5 0,5 0,5Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,15 0,3 0,15Thể tích CO2 bằng: ( 0,5 + 0,15).22.4 = 14,56 (lít) 13,44 (lít) < VCO2 < 14,56 (lít)
Bài tập 18. Hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 39,2 gam X vào dung dịch HCl ( HCl dùng dư 8% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch A có chứa 77,7 gam hỗn hợp muối. Thêm 500 ml dung dịch AgNO3 2,9M vào dung dịch A, thu được m (g) kết tủa và V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m và V.
GIẢIĐặt số mol FeO là a và số mol Fe2O3 là b ( a > 0; b > 0) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1) a mol 2a a Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2) b mol 6b 2b Theo đề ra ta có: 0,5.2,9 = 1,45 mol; nHCl (dư) = (2.0,1 + 6.0,2).8% = 0,112 (mol)ånCl (A) = 2.0,1 + 6.0,2 + 0,112 = 1,512 (mol)FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl (1)0,1 mol 0,2 0,1 0,2 mol9Fe(NO3)2 + 12HCl 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (2)0,084 0,112 mol mol 0,028 mol0,1 – 0,084 = 0,016 (mol); = 2.0,2 + = > TH1: Nếu AgNO3 chuyển hết về AgCl:FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl (3) 1,25 1,25 mol m = 143,5.(1,25 + 0,2) = 208,075 (g)TH2: Nếu 0,016 mol Fe(NO3)2 chuyển hết về Fe(NO3)3Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (4) 0,016 mol 0,016 mol= 1,45 – 0,2 – 0,016 = 1,234 (mol). Ta có: < FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl (5) 1,234 mol 1,234 mol m = 143,5. ( 0,2 + 1,234) + 0,016.108 = 207,507 (g)Vì 2 phản ứng (4) và (5) xảy ra ngẫu nhiên 207,507 (g) m 208,075 (g)
BÀN CHẤT
Ag+: 1,45 mol; Cl- : 1,512 mol; H+: 0,112 mol; Fe2+: 0,1 mol; Fe3+: 0,4 mol; NO3-: 1,45 molDo tính oxi hóa của NO3- trong H+ mạnh hơn Ag+ nên:3Fe2+ + NO3- + 4H+ 3Fe3+ + NO + 2H2O0,084 0,112 0,028 molFe2+ dư: 0,1 – 0,084 = 0,016 (mol)Do phản ứng tạo kết tủa AgCl và phản ứng oxi hóa khử (Ag+ + Fe2+ Ag + Fe3+) là 2 phản ứng xảy ra ngẫu nhiên nên phải xét 2 trường hợp sau để xác định cận trên và cận dưới:
TH1: Ag+ chuyển hết về AgCl ( 1,45 < 1,512; Cl- dư)Ag+ + Cl- AgCl 1,45 1,45 mol m = 143,5.1,45 = 208,075 (g)
Bài tập 19. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,3 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 0,64 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:- Cho rất từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 1,2M thì thoát ra 0,15 mol khí CO2.- Cho rất từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,2M vào phần 2, thì thoát ra 0,12 mol khí CO2.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, HCl đều phản ứng hết trong cả hai thí nghiệm. Tính giá trị của m
GIẢIVì dung dịch Y chứa cả muối cacbonat và hiđrocacbonat Ba chuyển hết vào kết tủa BaCO3; dung dịch chỉ chứa NaHCO3 và Na2CO3, không chứa Ba(HCO3)2.Phần 2: Vì đổ từ từ HCl vào Y nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau:Na2CO3 + HCl 2NaCl + NaHCO3 (1)Do có khí thoát ra Na2CO3 hết.NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (2) 0,12 mol 0,12 molTheo (1): Phần 1: Vì đổ từ từ muối vào HCl nên 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời:Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O (3)a mol 2a mol a molNaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (4)b mol b mol b molVì HCl hết, 2 muối dư.Gọi a và b lần lượt là số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng.Ta có Bảo toàn nguyên tố C: Bảo toàn nguyên tố Na: Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp chỉ chứa Na, Na2O và BaO nBaO = 0,24 (mol)BaO + H2O Ba(OH)22Na + 2H2O 2NaOH + H20,6 0,6 0,3 molNa2O + H2O 2NaOH0,02 mol (0,64 – 0,6) mol(g)
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết Tweet
Ý kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích Bạn cần đăng nhập với tư cách là Thành viên chính thức để có thể bình luận
Những tin mới hơn
BÀI TẬP HÓA HỌC VẬN DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT
(18/08/2020)
BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
(18/08/2020)
BÀI TẬP BDHSG PHẦN NHIỆT HỌC
(08/09/2020)
Bài tập chuyển động cơ học
(08/09/2020)
Bài tập lực đẩy ác si mét
(08/09/2020)
Dạng bài tập vận tốc trung bình
(12/09/2020)
Bài tập về áp suất chất lỏng, Bình thông nhau
(12/09/2020)
Một só bài tập chuyển động cơ học hay
(22/09/2020)
Bài tập bồi dưỡng HSG phần nhiệt học
(22/09/2020)
Bài tập BDHSG phần quang học
(22/09/2020)
Những tin cũ hơn
đề cương ôn tập lý 9
(20/02/2020)
đề cương ôn tập môn địa
(20/02/2020)
đề cương ôn tập hóa 8, hóa 9
(20/02/2020)
đề ôn tập toán 9
(19/02/2020)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9
(19/02/2020)
các dạng hình học lớp 9
(31/07/2019)
các dạng toán ôn thi vào lớp 10 THPT
(31/07/2019)
dạng bài tập về phương trình bậc 2
(31/07/2019)
Bài tập rút gọn biểu thức
(31/07/2019)
BẤT ĐẲNG THỨC VÀ GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
(31/07/2019)
global video
Hướng dẫn giải bài tập về vận... hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về
Hướng dẫn giải bài tập về công... hướng dẫn ôn tập và giải các bài tập về công cơ học
Hướng dẫn giải bài tập về lực... Hướng dẫn giải bài tập về
Thăm dò ý kiến
Bạn thấy thế nào về trang tài liệu học tập?
Rất bổ ích, ý nghĩa Không bổ ích ý kiến khác Tin xem nhiều
Bài tập về thấu kính hội tụ
DẠNG TOÁN HỖN HỢP TRONG HÓA HỌC
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN GDCD
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN
Bài tập về thấu kính phân kỳ
Dạng bài tập về Đoạn mạch nối tiếp
Dạng bài tập đoạn mạch song song
Cách mạng tháng tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng tám 1945
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT LẦN THỨ HAI
TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ
Tin tức
Giáo án STEM
Sức khỏe
Công nghệ
Lớp 1
Toán 1
Tiếng việt 1
Lớp 2
Toán lớp 2
Tiếng việt lớp 2
Tiếng anh lớp 2
Lớp 3
Toán lớp 3
Tiếng việt lớp 3
Tiếng anh lớp 3
Lớp 4
Toán lớp 4
Tiếng việt lớp 4
Tiếng anh lớp 4
Lớp 5
Toán lớp 5
Tiếng việt lớp 5
Tiếng anh lớp 5
Lớp 6
Toán 6
Anh 6
Khoa học tự nhiên 6
văn
Lớp 7
Toán 7
Khoa học tự nhiên lớp 7
Anh 7
văn 7
khoa học tự nhiên 7
Địa lý 7
lịch sử 7
Lớp 8
Toán 8
Lý 8
Anh 8
Hóa 8
sinh 8
Địa lý 8
Lịch sử 8
văn 8
Công dân 8
Khoa học tự nhiên 8
Lớp 9
Toán 9
Anh 9
Hóa 9
Lý 9
Sinh 9
Địa lý 9
Lịch sử 9
Văn 9
Công dân 9
Lớp 10
Lý 10
Toán 10
Hóa 10
Sinh 10
Đề thi
Đề thi tuyển sinh vào 10
Đề Kiểm tra
Văn
Toán
Lý
Hóa
Sinh
Sử
LỚP 11
Sinh 11
Lý 11
Hóa 11
Toán 11
Văn 11
Sử 11
Địa 11
Lớp 12
Sinh 12
Toán 12
Lý 12
Hóa 12
Văn 12
Sử 12
Địa 12
Đề thi HSG
Đề thi HSG Vật Lý
Đề thi HSG Môn Hóa Học
Đề thi HSG Môn Toán
Đề thi HSG Môn Lịch Sử
Đề thi HSG Môn Địa Lý
Đề thi HSG Môn Văn
Đề thi HSG Môn Tin
Đề thi HSG Giáo dục công dân
Đề thi học sinh giỏi môn tiếng anh
Thống kê
Đang truy cập89
Hôm nay18,994
Tháng hiện tại416,955
Tổng lượt truy cập16,912,805
Tài liệu mới
chuyên đề Phương trình... - 18/04/2022
Phương trình chứa ấn ở... - 28/02/2020
Các dạng bài tập phương... - 28/02/2020
Giáo án dạy thêm toán 6 - 27/02/2020
Chuyên đề bồi dưỡng học... - 27/02/2020
Video ôn tập
Hướng dẫn giải bài tập về khối lượng riêng, trọng lượng riêng
Hướng dẫn giải bài tập về vận tốc trung bình
Hướng dẫn giải bài tập về công cơ học
Hướng dẫn giải bài tập về lực đẩy ác si mét
Hướng dẫn gải bài tập về công suất
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Đăng nhập Đăng ký
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site Nhập mã xác minh từ ứng dụng Google Authenticator Thử cách khác Nhập một trong các mã dự phòng bạn đã nhận được. Thử cách khác Đăng nhập Quên mật khẩu? Để đăng ký thành viên, bạn cần khai báo tất cả các ô trống dưới đây Giới tính N/A Nam Nữ
Bạn thích môn thể thao nào nhất
Món ăn mà bạn yêu thích
Thần tượng điện ảnh của bạn
Bạn thích nhạc sỹ nào nhất
Quê ngoại của bạn ở đâu
Tên cuốn sách "gối đầu giường"
Ngày lễ mà bạn luôn mong đợi
Tôi đồng ý với Quy định đăng ký thành viên Đã đăng ký nhưng không nhận được link kích hoạt?